30 đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 27)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Quang phổ vạch phát xạ do chất nào sau đây bị nung nóng phát ra?
A. Chất khí ở áp suất thấp.
B. Chất khí ở áp suất cao.
C. Chất rắn.
D. Chất lỏng.
Câu 2:
Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng vật lý của âm?
A. Độ to.
B. Âm sắc.
C. Tần số.
D. Độ cao.
Câu 3:
Máy biến áp
A. hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. gồm hai cuộn dây có số vòng bằng nhau quấn trên lõi thép.
C. là thiết bị biến đổi tần số của dòng điện.
D. có cuộn thứ cấp là cuộn dây nối với mạng điện xoay chiều.
Câu 4:
Một vật nếu không được chiếu ánh sáng vào ta sẽ không nhìn thấy nó. Nếu chiếu chùm  ánh sáng trắng vào vật ta thấy nó có màu đỏ. Nếu chiếu vào nó chùm ánh sáng màu lục thì ta sẽ
A. nhìn thấy vật có màu pha trộn giữa đỏ và lục.
B. không nhìn thấy vật.
C. nhìn thấy vật có màu đỏ.
D. nhìn thấy vật có màu lục.
Câu 5:
Hiện tượng cộng hưởng cơ xảy ra ở loại dao động nào sau đây?
A. Dao động tự do.
B. Dao động tắt dần.
C. Dao động cưỡng bức.
D. Dao động duy trì.
Câu 6:
Hạt tải điện trong chất điện phân là

A. êlectron và ion âm.

B. êlectron và ion dương.
C. êlectron.
D. ion dương và ion âm.
Câu 7:
Đơn vị của cường độ điện trường là

A. V (Vôn)

B. W (Oát)
C. A (Ampe)
D. V/m (Vôn/mét)
Câu 8:
Trong mạch điện xoay chiều RLC, điện áp tức thời trên tụ điện và điện áp tức thời trên  cuộn cảm

A. cùng pha nhau.

B. lệch pha nhau \(\frac{\pi }{4}\).
C. ngược pha nhau.
D. lệch pha nhau \(\frac{\pi }{2}\).
Câu 9:
Theo tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng, khi nguyên tử chuyển từ trạng thái  dừng có năng lượng En sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn (Em) thì nó phát ra một phôtôn có năng lượng đúng bằng
A. \({E_n} + {E_m}\)
B. \({n^2}{E_n} - {m^2}{E_m}\)
C. \({n^2}{E_n} + {m^2}{E_w}\)
D. \({E_n} - {E_m}\)
Câu 10:
Trong các tia \(\alpha ,{\beta ^ + },{\beta ^ - },\gamma \) tia nào đâm xuyên mạnh nhất?
A. Tia α
B. Tia γ
C. Tia β+
D. Tia β
Câu 11:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, gọi i là khoảng vân, khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân tối thứ hai là
A. 2i
B. 2,5i
C. i
D. 1,5i
Câu 12:
Đặt điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 \cos \omega t(U > 0)\) vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối  tiếp. Gọi Z và I lần lượt là tổng trở và cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây đúng?
A. \(Z = UI\)
B. \(U = IZ\)
C. \(U = {I^2}Z\)
D. \(Z = {I^2}U\)
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây không đúng về tia X?
A. Tia X có tính chất nổi bật là khả năng đâm xuyên.
B. Tia X được khám phá bởi nhà vật lí người Đức Rơn-ghen.
C. Tia X bị lệch trong điện trường và trong từ trường.
D. Tia X là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng tia tử ngoại..
Câu 14:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình \(x = 2\sqrt 2 \cos (3t + 3\sqrt 3 ){\rm{cm}}\). Biên độ dao động của con lắc là
A. \(3\sqrt 3 cm\)
B. 2cm
C. 3cm
D. \(2\sqrt 2 cm\)
Câu 15:
Truyền hình vệ tinh sử dụng loại sóng vô tuyến nào sau đây?
A. Sóng ngắn.
B. Sóng trung.
C. Sóng dài.
D. Sóng cực ngắn.
Câu 16:
Đối với sóng dừng trên sợi dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng
A. nửa bước sóng
B. hai lần bước sóng
C. một phần tư bước sóng
D. một bước sóng
Câu 17:
Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số f  là một dao  động điều hòa có tần số bằng

A. f \(\sqrt 2 \)

B. f 
C. \(\frac{f}{2}\)
D. 2 f
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây không đúng về các nuclôn trong một hạt nhân nguyên tử?
A. Prôtôn có khối lượng lớn hơn khối lượng nơtron.
B. Prôtôn mang điện tích nguyên tố dương.
C. Nơtron không mang điện.
D. Tổng số nơtrôn và prôtôn gọi là số khối.
Câu 19:
Một mạch điện kín gồm một nguồn điện có suất điện động không đổi E nối với mạch  ngoài. Cường độ dòng điện chạy qua nguồn là I và hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện là U. Công suất P của nguồn điện được tính bằng công thức nào sau đây?
A. \(P = EI\)
B. \(P = \frac{1}{2}E{I^2}\)
C. \(P = \frac{1}{2}U{I^2}\)
D. \(P = UI\)
Câu 20:
Sóng cơ truyền trong một môi trường vật chất với tần số f, tốc độ tuyền sóng v thì bước  sóng là

A. λ =fv

B. λ =vf
C. λ =2πfv
D. λ =vf
Câu 21:
Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có sợi dây dài đang dao động điều hòa. Tần số dao động của con lắc là

A. \(2\pi \sqrt {\frac{g}{l}} \)

B. \(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{l}{g}} \)
C. \(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{l}} \)
D. \(2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)
Câu 22:
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình \(x = 10\cos (4\pi t + \pi )\) (x tính bằng cm  và t tính bằng s). Chất điểm này dao động với tần số là

A.  \(4\pi {\rm{Hz}}\)

B. 2Hz.
C. 0,5 Hz.
D. 4 Hz.
Câu 23:
Một sóng điện từ truyền qua điểm M trong không gian, cường độ điện trường và cảm ứng từ tại M biến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là E0 B0. Tại một thời điểm nào đó, cường  độ điện trường và cảm ứng từ tại M lần lượt là E và B. Hệ thức nào sau đây đúng?
A.  EE0= -BB0
B. \(\frac{E}{{{E_0}}} = \frac{B}{{{B_0}}}\)
C. \({\left( {\frac{E}{{{E_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{B}{{{B_0}}}} \right)^2} = 1\)
D. \({\left( {\frac{E}{{{E_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{B}{{{B_0}}}} \right)^2} = 2\)
Câu 24:
Trong chân không, bức xạ đơn sắc màu vàng có bước sóng là 0,589μm. Lấy \(h = {6,625.10^{ - 34}}J,c ={3.10^8}\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) . Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ này có giá trị là
A. 2,11 eV.
B. 4,22 eV.
C. 0,42 eV.
D. 0,21 eV.
Câu 25:
Cho phản ứng hạt nhân: \(X + _9^{19}F \to _2^4{\rm{He}} + _8^{16}{\rm{O}}\). Hạt nhân X là hạt

A. êlectron

B. nơtron
C. pôzitron
D. prôtôn
Câu 26:
Một khung dây phẳng hình tròn gồm 50 vòng dây, bán kính 20 cm đặt trong chân không. Dòng điện chạy qua mỗi vòng dây có cường độ 4 A. Cảm ứng từ tại tâm vòng dây bằng
A. \({12,56.10^{ - 4}}T\)
B. \({6,28.10^{ - 4}}T\)
C. \({4.10^{ - 4}}T\)
D. \(2 \cdot {10^{ - 4}}T\)
Câu 27:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp tụ điện có dung kháng ZC. Hệ số công suất của đoạn mạch là
A. \(\frac{R}{{\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }}\)
B. \(\frac{{\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }}{R}\)
C. \(\frac{{\sqrt {\left| {{R^2} - Z_c^2} \right|} }}{R}\)
D. \(\frac{R}{{\sqrt {\left| {{R^2} - Z_c^2} \right|} }}\)
Câu 28:
Công thoát của electron khỏi một kim loại là \({6,625.10^{ - 19}}J\). Biết \(h = {6,625.10^{ - 34}}J.s;c = {3.10^8}\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) . Giới hạn quang điện của kim loại này là
A. 0,3 nm.
B. 350 nm.
C. 300 nm.
D. 360 nm.
Câu 29:
Người ta muốn truyền đi một công suất 10 kW từ trạm phát điện A với điện áp hiệu dụng 500 V bằng dây dẫn có điện trở 2Ω đến nơi tiêu thụ B. Hệ số công suất trên đường dây tải bằng 1. Hiệu suất truyền tải điện là

A. 92%

B. 97,5%
C. 86,4%
D. 81,7%
Câu 30:
Một sóng điện từ có tần số 30 MHz, lan truyền trong không khí với tốc độ \({3.10^8}\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\). Bước sóng của sóng này là

A. 9m

B. 16m
C. 6m
D. 10m
Câu 31:
Âm từ một nguồn điểm phát ra đẳng hướng và không bị môi trường hấp thụ. Tại hai  điểm M, N có âm từ nguồn này truyền qua. Cường độ âm và mức cường độ âm tại M và N lần lượt tương ứng  là \({I_M},{L_M}(\;{\rm{B}}),{I_N},{L_N}(\;{\rm{B}})\). Hệ thức nào sau đây đúng?
A. \(\frac{{{I_M}}}{{{I_N}}} = {10^{{L_N} - {L_M}}}\)
B. \(\frac{{{I_M}}}{{{I_N}}} = {10^{\frac{{{L_N} - {L_M}}}{2}}}\)
C. \(\frac{{{I_M}}}{{{I_N}}} = {10^{{L_M} - {L_N}}}\)
D. \(\frac{{{I_M}}}{{{I_N}}} = {10^{\frac{{{L_M} - {L_N}}}{2}}}\)
Câu 32:
Hình bên là một đoạn đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v theo thời gian t của  một vật dao động điều hòa. Phương trình dao động của vật là
Hình bên là một đoạn đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v theo thời gian t của  một vật dao động điều hòa. Phương trình (ảnh 1)

A. \(x = \frac{3}{{4\pi }}\cos \left( {\frac{{20\pi }}{3}t + \frac{\pi }{6}} \right)cm\)

B. \(x = \frac{3}{{8\pi }}\cos \left( {\frac{{20\pi }}{3} + \frac{\pi }{6}} \right)cm\)
C. \(x = \frac{3}{{4\pi }}\cos \left( {\frac{{20\pi }}{3}t - \frac{\pi }{6}} \right)cm\)
D. \(x = \frac{3}{{8\pi }}\cos \left( {\frac{{20\pi }}{3} - \frac{\pi }{6}} \right)cm\)
Câu 33:
Cho một đoạn mạch xoay chiều hai đầu A, B như hình vẽ, trong đó có một điện trở  thuần, một cuộn dây không cảm thuần và một tụ điện mắc nối tiếp nhau. Nếu đặt điện áp xoay chiều có giá trị  hiệu dụng 100V vào hai đầu AB thì dòng điện qua đoạn mạch có biểu thức \(i = 2\sqrt 2 \cos \omega {\rm{t}}(A)\). Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu các đoạn mạch AM, MN và NB lần lượt là 30V, 30V và 100V. Công suất tiêu thụ của  đoạn mạch AB là
Cho một đoạn mạch xoay chiều hai đầu A, B như hình vẽ, trong đó có một điện trở  thuần, một cuộn dây không cảm thuần (ảnh 1)
A. 200W
B. 110W
C. 220W
D. 100W
Câu 34:
Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động theo phương vuông góc  S1 và S2  cách nhau 10 cm.  với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz được đặt tại hai điểm S1, bán kính  S1, S2 Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 75 cm/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách điểm  S2 một đoạn ngắn nhất bằng
A. 8 mm.
B. 9 mm.
C. 10 mm.
D. 11 mm.
Câu 35:
Một mạch dao động LC lí tưởng có \(C = {2.10^{ - 9}}F\) đang dao động điện từ tự do. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch và hiệu điện thế tức thời giữa hai bản tụ điện lần lượt là i và u. Sự phụ thuộc  của \({i^2}\) vào \({u^2}\) được biểu diễn bằng một đoạn đồ thị như hình vẽ. Giá trị của L là 
Một mạch dao động LC lí tưởng có \(C = {2.10^{ - 9}}F\) đang dao động điện từ tự do. Cường độ dòng điện tức thời trong (ảnh 1)
A. 0,16 mH.
B. 0,08 mH.
C. 0,24 mH.
D. 0,32 mH.
Câu 36:
Đặt điện áp \(u = 180\sqrt 2 \cos \omega {\rm{t}}({\rm{V}})\)  (với ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm  đoạn mạch AM mắc nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM chỉ có điện trở thuần R đoạn mạch MB gồm  tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh giá trị L và thấy rằng: khi điện áp u và cường độ dòng điện trong mạch lệch pha nhau \({\varphi _1}\) thì điện áp hiệu dụng ở hai  đầu đoạn mạch AM là U, khi điện áp u và cường độ dòng điện trong mạch lệch pha nhau \({\varphi _2}\) thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch AM là \(\sqrt 3 U\). Biết \({\varphi _1} + {\varphi _2} = {90^0}\). Giá trị của U
A. 180 V.
B. 135 V.
C. 60 V.
D. 90V.
Câu 37:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe S cách đều hai khe S1  S2, và ánh  sáng phát ra là ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 500nm. Trên màn, tại hai điểm M và N là các vân tối ở hai  phía so với vân sáng trung tâm. Giữa M và N có 9 vân sáng. Hiệu các khoảng cách \(M\;{{\rm{S}}_1} - M\;{{\rm{S}}_2} = 1,75\mu m\). Hiệu các khoảng cách \(N{S_1} - N{S_2}\) có giá trị bằng

A. −2,25μm

B. −2,75μm
C. 2,25μm
D. 2,75μm
Câu 38:
Trong một đoạn mạch điện xoay chiều RLC, công suất tức thời p thay đổi theo thời  gian t. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của p vào t. Hệ số công suất của mạch là
Trong một đoạn mạch điện xoay chiều RLC, công suất tức thời p thay đổi theo thời  gian t. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự (ảnh 1)
A. 0,87
B. 0,50
C. 0,70
D. 0,64
Câu 39:
Trên mặt nước, tại hai điểm A và B cách nhau 45 cm có hai nguồn kết hợp dao động  theo phương thẳng đứng, cùng tần số 11 Hz, cùng pha. ABCD là một hình vuông, C nằm trên một cực đại giao thoa, trên đoạn thẳng AB có 28 cực tiểu giao thoa. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước gần nhất với giá  trị nào sau đây?
A. 34,6 cm/s
B. 36,5 cm/s
C. 34,2 cm/s
D. 36,1 cm/s
Câu 40:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng dọc theo trục tọa độ Ox, chiều dương hướng xuống, gốc O tại vị trí cân bằng của vật nhỏ. Chọn mốc thế năng trọng trường ở vị trí cân  bằng của vật nhỏ. Hình vẽ bên là các đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng trọng trường và thế năng đàn  hồi vào li độ x của dao động. Trong đó hiệu \({x_1} - {x_2} = 3,66cm\). Biên độ dao động A của con lắc lò xo có giá trị  bằng
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng dọc theo trục tọa độ Ox, chiều dương hướng xuống, gốc (ảnh 1)
A. 12 cm
B. 15 cm.
C. 13 cm.
D. 14 cm.