30 đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 3)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình trong đó x(cm), t(s) thời điểm vật có li độ 2,5 cm thì tốc độ của vật là:
A.
B.
C.
D.
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình , với tính bằng s. Tần số của sóng này bằng:
A.
B.
C.
D.
Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 1cm. Trong vùng giao thoa, M là điểm cách lần lượt là 9cm và 12cm. Giữa M và đường trung trực của đoạn thẳng SS, có số vấn giao thoa cực tiểu là:
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sóng cơ là sự lan truyền dao động cơ trong môi trường vật chất.
B. Sóng cơ lan truyền trong tất cả các môi trường rắn, lỏng, khí và chân không.
C. Sóng âm truyền trong không khí là sóng dọc.
D. Sóng cơ lan truyền trên mặt nước là sóng ngang.
Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, tại hai điểm A và B đặt các nguồn sóng kết hợp có phương trình . Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1m/s. Gọi M là một điểm nằm trong vùng giao thoa, . Phương trình dao động tại M là:
A.
B.
C.
D.
Một dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí có dòng điện với cường độ I chạy qua. Độ lớn cảm ứng từ B do dòng điện này gây ra tại một điểm cách đây một đoạn được tính bởi công thức:
A.
B.
C.
D.
Ở mặt nước có hai nguồn sóng dao động theo phương vuông góc với mặt nước, có cùng phương trình . Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến đó bằng
A. một số lẻ lần bước sóng.
B. một số nguyên lần nửa bước sóng.
C. một số lẻ lần nửa bước sóng.
D. một số nguyên lần bước sóng.
Dao động của vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là . Biên độ dao động của vật bằng 12cm thì
A.
B.
C.
D.
Lực kéo về trong dao động điều hoà
A. biến đổi điều hòa theo thời gian và cùng pha với vận tốc
B. biến đổi điều hòa theo thời gian và ngược pha với vận tốc
C. biến đổi điều hòa theo thời gian và ngược pha với li độ
D. khi qua vị trí cân bằng có độ lớn cực đại
Ở một nơi trên Trái Đất, hai con lắc đơn có cùng khối lượng đang dao động điều hòa. Gọi và lần lượt là chiều dài, biên độ, độ lớn lực kéo về cực đại của con lắc thứ nhất và của con lắc thứ hai. Biết . Tỉ số bằng:
A.
B.
C.
D.
Con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khi cân bằng, lò xo dãn một đoạn . Chu kì dao động của con lắc có thể xác định theo biểu thức nào sau đây:
A.
B.
C.
D.
Một sóng cơ đang truyền theo chiều dương của trục Ox. Hình ảnh sống tại một thời điểm được biểu diễn như hình vẽ. Bước sóng của sóng này là:
A. 90cm
B. 30cm
C. 60cm
D. 120cm
Một vật dao động điều hòa với phương trình . Chiều dài quỹ đạo của vật là:
A. 12cm
B. 9cm
C. 6cm
D. 24cm
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ . Vật có khối lượng 100g, lò xo có độ cứng 100N/m. Khi vật nhỏ có vận tốc thì thế năng của nó có độ lớn là
A. 0,8mJ
B. 1,25mJ
C. 5mJ
D. 0,2mJ
Một sóng cơ lan truyền trên một đường thẳng từ điểm O đến điểm M cách O một đoạn d. Biết tần số f , bước sóng và biên độ a của sóng không đổi trong quá trình sóng truyền. Nếu phương trình dao động của phần tử vật chất tại điểm M có dạng thì phương trình dao động của phần tử vật chất tại O là:
A.
B.
C.
D.
Cơ năng của một vật dao động điều hòa
A. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì bằng nửa chu kì dao động của vật.
B. tăng gấp đôi khi biên độ dao động tăng gấp đôi.
C. bằng thế năng của vật khi tới vị trí biên.
D. bằng động năng của vật khi tới vị trí biên.
Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ tắt dần?
A. Dao động tắt dần có động năng và thế năng giảm dần theo thời gian.
B. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
C. Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt dần càng nhanh.
D. Trong dao động tắt dần, cơ năng giảm dần theo thời gian.
Một thanh ebonit khi cọ xát với tấm dạ (cả hai không mang điện cô lập với các vật khác) thì thu được điện tích . Tấm dạ sẽ có điện tích:
A.
B.
C.
D.
Một vật nhỏ dao động điều hòa có biên độ A, chu kì dao động T. Ở thời điểm ban đầu vật đang ở vị trí biên. Quãng đường mà vật đi được từ thời điểm ban đầu đến thời điểm là
A. 2A
B.
C.
D. A
Chọn đáp án đúng. Một vật dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O, khi vật đến vị trí biên thì
A. gia tốc của vật là cực đại.
B. vận tốc của vật bằng 0.
C. lực kéo về tác dụng lên vật là cực đại.
D. li độ của vật là cực đại.
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tại thời điểm t = 0,25s, chất điểm có li độ bằng
A.
B.
C.
D. -2cm
Vật dao động điều hòa với biên độ A và tốc độ cực đại . Chu kỳ dao động của vật là:
A.
B.
C.
D.
Sóng cơ ngang truyền được trong các môi trường
A. rắn, lỏng, chân không.
B. chỉ lan truyền được trong chân không.
C. rắn.
D. rắn, lỏng, khí.
Một sóng cơ lan truyền trên mặt nước với bước sóng . Hai điểm M, N trên bề mặt chất lỏng trên có vị trí cân bằng cách nhau một khoảng d = 5cm sẽ dao động lệch pha nhau một góc
A.
B.
C.
D.
Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng tần số, cùng phương có li độ dao động lần lượt là . Biên độ của dao động tổng hợp là:
A.
B.
C.
D.
Tại một nơi có gia tốc trọng trường g, con lắc đơn có chiều dài dây treo l dao động điều hoà với chu kì T, con lắc đơn có chiều dài dây treo dao động điều hoà với chu kì là:
A. 2T
B.
C.
D.
Cho hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là ; . Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là:
A. 10cm
B.
C. 5cm
D.
Mối liên hệ giữa bước sóng , vận tốc truyền sóng v, chu kì T và tần số f của một sóng là:
A.
B.
C.
D.
Một điện trở R1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là . Nếu mắc thêm một điện trở nối tiếp với điện trở R thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là . Trị số của điện trở R1 là:
A.
B.
C.
D.
Một vật sáng AB cho ảnh qua thấu kính hội tụ L, ảnh này hứng trên một màn E đặt cách vật một khoảng 1,8m. Ảnh thu được cao gấp 0,2 lần vật. Tiêu cự của thấu kính là:
A. 25cm
B. -25cm
C. 12cm
D. -12cm
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k, vật nặng khối lượng m. Chu kì dao động của vật được xác định bởi biểu thức:
A.
B.
C.
D.
Hai con lắc đơn có chiều dài l1 và l2, hơn kém nhau 30cm, được treo tại cùng một nơi. Trong cùng một khoảng thời gian như nhau chúng thực hiện được số dao động lần lượt là 12 và 8. Chiều dài l1, và l2, tương ứng của hai con lắc là
A. 90cm và 60cm
B. 54cm và 24cm
C. 60cm và 90cm
D. 24cm và 54cm
Con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có độ cứng k =100N / m và vật nặng có khối lượng 100g. Kéo vật nặng theo phương thẳng đứng xuống dưới làm lò xo giãn 3cm rồi thả nhẹ. Lấy , quãng đường vật đi được trong một phần ba chu kì kể từ thời điểm ban đầu là:
A. 3cm
B. 8cm
C. 2cm
D. 4cm
Một vật có khối lượng m = 100g dao động điều hòa theo phương trình có dạng Biết đồ thị lực kéo về thời gian F(t) như hình vẽ. Lấy . Phương trình dao động của vật là
A.
B.
C.
D.
Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t của hai dao động điều hòa cùng phương. Dao động của vật là tổng hợp của hai dao động nói trên. Trong 0,20s đầu tiên kể từ t = 0s, tốc độ trung bình của vật bằng
A.
B.
C.
D. 40 cm/s.
Giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp được đặt tại A và B. Hai nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha và cùng tần số 10 Hz. Biết AB = 20 cm, tốc độ truyền sóng ở mặt nước là 0,3 m/s. Ở mặt nước, O là trung điểm của AB, gọi Ox là đường thẳng hợp với AB một góc 600. M là điểm trên Ox mà phần tử vật chất tại M dao động với biên độ cực đại (M không trùng với O). Khoảng cách ngắn nhất từ M đến 0 là
A. 1,72 cm.
B. 2,69 cm.
C. 3,11 cm.
D. 1,49 cm.
Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0,1 rad ở một nơi có gia tốc trọng trường là . Vào thời điểm vật qua vị trí có li độ dài 8 cm thì vật có vận tốc . Chiều dài dây treo con lắc là
A. 0,2 m.
B. 0,8 m.
C. 1,6 m.
D. 1,0 m.
Cho một sợi dây cao su căng ngang. Làm cho đầu O của dây dao động theo phương thẳng đứng. Hình vẽ mô tả hình dạng sợi dây tại thời điểm t1 (đường nét liền) và (đường nét đứt). Tại thời điểm thì độ lớn li độ của phần tử M cách đầu O của dây một đoạn 2,4 m (tính theo phương truyền sóng) là . Gọi là tỉ số của tốc độ cực đại của phần tử trên dây với tốc độ truyền sóng. Giá trị của gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,018
B. 0,012
C. 0,025
D. 0,022
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường . Chọn mốc thế năng đàn hồi ở vị trí lò xo không bị biến dạng, đồ thị của thế năng đàn hồi wdh theo thời gian t như hình vẽ. Thế năng đàn hồi tại thời điểm t0, là
A.
B.
C.
D.
Hai dao động điều hòa thành phần cùng phương, có phương trình và . Biết phương trình dao động tổng hợp là . Để có giá trị cực đại thì có giá trị là
A.
B.
C.
D.