30 Đề thi thử thpt quốc gia môn GDCD có lời giải (Đề 13)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Pháp luật do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện, bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức là thể hiện

A. tính qụyền lực, bắt buộc chung

B. tính hiệu lực rộng rãi

C. tính phổ biến.

D. tính hiệu lực khả thi.

Câu 2:

Người có hành vi vi phạm hành chính phải chịu trách nhiệm

A. hành chính

B kỉ luật.

C. bồi thường

D. buộc thôi việc.

Câu 3:

Nội dung nào dưới đây nói về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con

A. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.

B. Cha mẹ cần tạo điều kiện học tập tốt hơn cho con trai.

C. Cha mẹ cần quan tâm chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.

D. Cha mẹ không cần nghe ý kiến của con.

Câu 4:

Tự tiện bắt và giam, giữ người trái pháp luật là xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân? 

A. Bất khả xâm phạm về thân thể. 

B. Được bảo hộ về tính mạng

C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

D. Được bảo hộ về sức khoẻ.

Câu 5:

Trong nền sản xuất hàng hoá, giá cả hàng hoá là

A. giá trị của hàng hoá.

B. biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá.

C. quan hệ vật chất giữa người bán và người mua.

D. lao động cá biệt của người sản xuất hàng hoá.

Câu 6:

Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp

A. có ý kiến của lãnh đạo cơ quan.

B. có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

C. có tin báo của nhân dân.

D. có nghi ngờ chứa thông tin không lành mạnh.

Câu 7:

Việc công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng và phát ừiển kinh tế - xã hội là thể hiện quyền

A. tham gia xây dựng đất nước

B. Quyền phát minh, sáng chế.

C. Quyền cải tiến kĩ thuật.

D. Quyền được phát triển.

Câu 8:

Quyền được tự do tìm tòi, nghiên cứu để đưa ra các phát minh, sẳng chế, cải tiến kĩ thuật là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền sáng tạo

B. Quyền phát minh, sáng chế

C. Quyền cải tiến kĩ thuật.

D. Quyền được phát triển.

Câu 9:

Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?

A. Những người phát ừiển sớm về trí tuệ có quyền được học vượt lớp.

B. Những học sinh nghèo được miễn giảm học phí.

C. Những học sinh học xuất sắc có thể được học các trường chuyên.

D. Những người đạt giải trong các kì thi quốc gia được tuyển thẳng vào đại học.

Câu 10:

Tăng trưởng kinh tế gắn với cơ cấu kinh tế họp lí, tiến bộ và công bằng xã hội 

A. phát triển kinh tế.     

B. thúc đẩy kinh tế.     

C. thay đổi kinh tế.        

D. ổn định kinh tế.

Câu 11:

Điều 105 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định "Anh, chị, em có quyền, nghĩa vụ thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau" là thể hiện quyền bình đẳng

A. giữa các thế hệ.

B. giữa các thành viên trong gia đình.

C. giữa con đẻ và con nuôi.

D. giữa anh, chị, em.

Câu 12:

Quy luật giá trị tồn tại ở nền sản xuất nào dưới đây?

A. Mọi nền sản xuất.

B. Nền sản xuất hàng hoá.

C. Nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.

D. Nền sản xuất xã hội chủ nghĩa.

Câu 13:

Bất kì công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền học tập, lao động, kinh doanh. Điều này thể hiện

A. công dân bình đẳng về nghĩa vụ

B. công dân bình đẳng về quyền.

C. công dân bình đẳng về trách nhiệm.

D. công dân bình đẳng về mặt xã hội.

Câu 14:

Công dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên dưới đây có quyền bầu cử?

A. Đủ 18 tuổi trở lên.    

B. Đủ 19 tuổi trở lên.

C. Đủ 20 tuổi trở lên

D. Đủ 21 tuổi trở lên.

Câu 15:

Khi bầu cử, mỗi cử tri   đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện nguyên tắc bầu cử

A. bình đẳng.

B. phổ thông.

C. công bằng.

D. dân chủ.

Câu 16:

Nội dung nào dưới đây không phải là mặt tích cực của cạnh tranh?

A. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.

B. Kích thích sự phát triển của sản xuất.

C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của đất nước.

D. Bảo đảm dân chủ trong xã hội.

Câu 17:

Khoản 1 Điều 70 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của con "Có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình". Quy định này thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với

A. chính trị.

B. kinh tế

C. đạo đức. 

D. văn hoá.

Câu 18:

Người trong độ tuổi nào dưới đây khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý trừ giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hằng ngày phù họp với lứa tuổi?

A. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 17 tuổi

B. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi.

C. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 16 tuổi.

D. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi.

Câu 19:

Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền

A. học thường xuyên, học suốt đời.

B. học không hạn chế.

C. học bất cứ nơi nào.    

D. bình đẳng về cơ hội học tập

Câu 20:

Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, khôi phục, phát huy

những phong tục, tập quán, truyền thống văn hoá tốt đẹp. Điều nảy thể hiện các dân tộc

đều bình đẳng về

A. kinh tế.

B. chính trị.

C. văn hoá, giáo dục.

D. tự do tín ngưỡng.

Câu 21:

Trong kì bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp năm 2016, những người đủ 18 tuổi trở lên không phân biệt dân tộc, tôn giáo đều tham gia bầu cử. Điều này thể hiện bình đẳng

A. về bầu cử, ứng cử.

B. về tham gia quản lí nhà nước.

C. giữa các dân tộc, tôn giáo.

D. giữa người theo đạo và người không theo đạo.

Câu 22:

Bắt người trong trường họp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ để cho rằng người đó

A. đang có ý định phạm tội.

B. đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.

C. sẽ xúi giục người khác phạm tội.

D. đang họp bàn thực hiện tội phạm.

Câu 23:

Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là công dân có quyền kinh doanh

A. trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

B. bất cứ ngành nghề nào theo sở thích.

C. ở bất cứ địa điểm nào.

D. vào bất cứ thời gian nào trong ngày.

Câu 24:

A cố ý không vận chuyển hàng đến cho B đúng hạn theo hợp đồng nên đã gây thiệt hại

cho B. Hành vi của A là hành vi vi phạm nào dưới đây?

A. Hành chính.

B. Kỉ luật.

C. Thoả thuận.     

D. Dân sự.

Câu 25:

Là công nhân, mặc dù đã được nhắc nhở nhiều lần nhưng M vẫn thường xuyên vi phạm các quy định về an toàn lao động. Hành vi của M là hành vi

A. vi phạm tổ chức.

B. vi phạm hành chính.

C. vi phạm kỉ luật. 

D. vi phạm nội quy cơ quan

Câu 26:

N lái xe máy đi vào đường ngược chiều, đâm vào xe của M đang đi đúng hướng làm xe của M bị hỏng phải đi sửa chữa. N đã bị cảnh sát giao thông xử phạt và còn phải bồi thường cho xe của M. Vậy N đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Hành chính.

B. Hình sự.

C. Hành chính và kỉ luật

D. Hành chính và dân sự.

Câu 27:

Trong cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước ta, từ nhiều nơi trong cả nước,

đồng bào viết thư đề nghị Bác Hồ không cần ra ứng cử ở một tỉnh nào, nhân dân cả nước

đồng thanh nhất trí cử Bác vào Quốc hội. Bác Hồ đã viết một bức thư ngắn đề nghị đồng

bào để Bác thực hiện quyền công dân của mình. Lời đề nghị của Bác Hồ đối với nhân dân là biểu hiện

 

A. quyền bầu cử của công dân.

B. công dân bình đẳng về quyền ứng cử.

C. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

D. công dân bình đẳng về trách nhiệm

Câu 28:

Anh M là cán bộ có trình chuyên môn cao hơn anh N nên được sắp xếp vào làm công việc được nhận lương cao hơn anh N. Mặc dù vậy, giữa hai anh vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Trong lao động.

B. Trong tìm kiếm việc làm.

C. Trong thực hiện quyền lao động.

D. Trong nhận tiền lương.

Câu 29:

Sau khi kết hôn với nhau, anh T đã quyết định chị H không được tiếp tục theo học cao học, vì cho rằng chị H phải dành thời gian nhiều hơn cho công việc gia đình. Quyết định này của anh T là biểu hiện không bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. gia đình.

B. tinh thần.

C. nhân thân.

D. tình cảm.

Câu 30:

Giám đốc Công ty S đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc, thuộc danh mục công việc mà pháp luật quy định "không được sử dụng lao động nữ", trong khi Công ty vẫn có lao động nam để làm công việc này. Quyết định của Giám đốc Công ty đã xâm phạm tới

A. quyền ưu tiên lao động nữ.

B. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.

C. quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động.

D. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ

Câu 31:

Hai sinh viên L và M cùng thuê chung nhà ở của ông N. Do chậm trả tiền thuê nhà nên ông N đã yêu cầu hai bạn ra khỏi nhà, nhưng L và M không đồng ý. Thấy vậy, ông N khoá trái cửa nhà và nhốt cả hai bạn lại. Hành vi của ông N đã xâm phạm đển quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

B. Được bảo hộ về sức khoẻ.

C. Bất khả xâm phạm về thân thể.

D. Được đảm bảo an toàn về thân thể.

Câu 32:

H và C là chị em ruột. Vì muốn biết tình cảm cúa chị H và anh Q nên có lần C đã đọc trộm tín nhắn cua anh Q gửi chị H. Hãnh vi này của C đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của chị H?

A. Quyền bí mật đời tư.

B. Quyền bí mật thông tin cá nhân.

C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật điện thoại.

D. Quyền bình đẳng giữa chị và em.

Câu 33:

Hai bạn học sinh lớp 12 trao đổi với nhau về quyền tự do ngôn luận của công dân. Theo em, những ai dưới đây có quyền tự do ngôn luận?

A. Chỉ những người từ 18 tuổi trở lên.

B. Chỉ những người từ 20 tuổi trở lên

C. Mọi công dân.

D. Chỉ những người là cán bộ, công chức.

Câu 34:

Nhân lúc trong siêu thị đông người, P đã móc tủi lấy trộm tiền của Q, nhưng bị anh S là bảo vệ bắt quả tang. Trong trường họp này, anh S nên lựa chọn theo giải pháp nào dưới đây cho đúng pháp luật?

A. Đánh cho P một trận.

B. Đánh P xong thì giải đến cơ quan công an.

C. Giam P lại trong phòng kín của siêu thị.

D. Giải ngay đên cơ quan công an.

Câu 35:

Là học sinh lớp 12, em có thể thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội bằng cách nào dưới đây?

A. Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường

B. Tham gia các hoạt động từ thiện do nhà trường tổ chức.

C. Góp ý kiến xây dựng các dự thảo luật liên quan đến học sinh.

D. Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.

Câu 36:

Anh Q đi xe máy vượt đèn đỏ, bị cảnh sát giao thông xử phạt tiền 400.000 đồng. Cho rằng, mức phạt như vậy là quá cao, anh Q có thể làm gì trong các việc làm dưới đây cho đúng pháp luật?

A. Khiếu nại đến Giám đốc Công an tỉnh.

B. Tố cáo với thủ trưởng đơn vị của người cảnh sát đã xử phạt mình.

C. Đăng bài lên Facebook nói xấu người cảnh sát này.

D. Khiếu nại đến người cảnh sát đã xử phạt mình.

Câu 37:

Trong kì tuyển sinh năm nay, V không trúng tuyển vào đại học nên đã cho rằng mình không được thực hiện quyền học tập nữa. Còn X thì nói V vẫn có quyền học tập. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

A. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không còn khả năng học.

B. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không còn cơ hội học.

C. V vẫn có quyền học tập vì có thể học thường xuyên, học suốt đời

D. V vẫn có quyền học tập vì không ai tước quyền của mình.

Câu 38:

Ông N đốt rừng làm nương rẫy dẫn đến làm cháy gần một héc-ta rừng đặc dụng gần khu di tích lịch sử - văn hoá. Hành vi của ông N là trái pháp luật về

A. bảo vệ di sản văn hoá.

B. bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.

C. bảo vệ và phát triển rừng

D. bảo vệ nguồn lợi rừng.

Câu 39:

Ông A tự ý sử dụng lòng đường làm bãi trông giữ xe và để mất xe máy của chị M. Tại nhà ông A, do tranh cãi về mức tiền bồi thường, anh N là chồng chị M đã đập phá làm hỏng một chiếc xe máy khác trong bãi giữ xe của ông A nên bị anh L là con trai ông A đuổi đánh. Sau đó, anh N lái xe mô tô vượt đèn đỏ bỏ chạy và đã bị cảnh sát giao thông xử phạt. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Ông A, anh N và anh L.     

B. Ông A, anh N và chị M.

C. Ông A và anh N.       

D. Ông A và anh L.

Câu 40:

Chị N là lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin mở cửa hàng may mặc của ông A và ông B trên cùng một đường phố. Vì là người nhà ông A, chị N đã loại hồ sơ của ông B theo yêu cầu của ông A. Biết được vụ việc, anh M tung tin bịa đặt chị N nhận tiền hối lộ của ông A. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Chị N, ông A và ông B.

B. Chị N và anh M.

C. Ông A, anh M và chị N.

D. Chị N và ông A