30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 12)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A. (C17H31COO)3C3H5.
B. (C17H33COO)3C3H5.
Dãy các kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
A. Cu, Fe.
A. Tơ capron.
A. H2S và N2.
A. CH2=CHCOOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
A. NH2-CH(CH3)-COOH.
B. NH2-CH(C2H5)-COOH.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
A. CH2=CHCH2COOH, HCOOCH=CH2.
B. CH2=CHCOOH, C2H5COOH.
Cho các phản ứng sau:
(1) NaOH + HCl → NaCl + H2O.
(2) NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O
(3) Mg(OH)2 + HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O.
(4) Ba(OH)2 + HNO3 → Ba(NO3)2 + H2O.
Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion thu gọn là: H+ + OH- → H2O?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.
(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2.
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3 .
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa làA. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Cho dãy các chất: CH3COOH3NCH3, H2NCH2-CONH-CH2-COOH, ClH3NCH2COOH, saccarozơ, glyxin. Số chất trong dãy vừa tác dụng với NaOH, vừa tác đụng với dung dịch HCl là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Có các phát biểu sau:
(1) NH2CH2CONHCH2CH2COOH có chứa một liên kết peptit trong phân tử.
(2) Etylamin, metylamin ở điều kiện thường đều là chất khí, mùi khai, độc.
(3) Benzenamin làm xanh quỳ ẩm.
(4) Các peptit, glucozơ, saccarozơ đều tạo phức với Cu(OH)2.
(5) Triolein làm mất màu nước brom.
(6) Trùng ngượng axit ω-aminocaproic thu được nilon-6.
Số phát biểu đúng làA. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
Y |
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Có màu tím |
Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng |
Kết tủa Ag trắng sáng |
T |
Nước Br2 |
Kết tủa trắng |
A. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ.
B. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin.
C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ.
A. 8,92
A. Chất X không tan trong nước.
B. Nhiệt độ sôi của Z nhỏ hơn nhiệt độ sôi của X.
C. Chất Y phản ứng được với KHCO3 tạo khí C.
A. 32,54%.
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α-amino axit no, mạch hở A chứa 1 nhóm –NH2, 1 nhóm -COOH và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O2, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lít CO2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là