30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 15)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A. (C17H31COO)3C3H5
B. (C17H35COO)3C3H5
A. Phản ứng lên men rượu
B. Tác dụng với H2 (Ni, đun nóng)
C. Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng
Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Tính chất vật lý chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do gây ra
B. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử
C. Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử
A. Đồng đóng vai trò anot và bị oxi hóa
B. Kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa
C. Đồng đóng vai trò catot và ion H+ bị khử
A. CH3-CH(NH2)-CH3
B. CH3-NH-CH2-CH2-CH3
A. NaOH
B. H2SO4 (loãng)
A. Triolein tác dụng với Br2 dư/CCl4 theo tỉ lệ mol 1 : 3
B. Triolein là chất lỏng ở điều kiện thường
C. Triolein tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được xà phòng và glixerol
A. 33,1
A. 93,94.
A. 22%
Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 1 mol glyxin (Gly), 2 mol alanin (Ala), 2 mol valin (Val). Mặt khác nếu thuỷ phân không hoàn toàn X thu được sản phẩm có chứa Ala-Gly và Gly-Val. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4
B. 8
C. 5
D. 6
A. Hầu hết các polime là chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy xác định.
B. Polipeptit và poliamit kém bền trong môi trường axit và bazơ.
C. Tinh bột và xenlulozơ đều do các mắt xích -C6H10O5- liên kết với nhau tạo nên.
A. Cho Z vào dung dịch HCl loãng, dư không thấy khí thoát ra
B. Dung dịch Y chứa tối đa ba loại ion
C. Lượng Mg trong X đã phản ứng hết
A. 83,16.
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số bốn chất: HCOOH, CH3COOH, HCl, C6H5NH2 (anilin). Giá trị pH của các dung dịch trên cùng nồng độ 0,001M, ở 25°C đo được như sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
pH |
7,8 |
3,47 |
3,00 |
3,91 |
A. Chất X tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3
B. Chất T có thể được điều chế trực tiếp từ CH3-OH
C. Chất Y không làm mất màu nước brom
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
Y |
Quỳ tím |
Chuyển màu xanh |
Z |
Cu(OH)2 |
Có màu tím |
T |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
A. anilin, etyl amin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột.
B. hồ tinh bột, etyl amin, lòng trắng trứng, anilin.
C. etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, anilin.
Có các phát biểu sau:
(a) Fructozơ làm mất màu dung dịch nước brom.
(b) Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo ra từ -OH của axit và H trong nhóm -OH của ancol.
(c) Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.
(d) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm.
(e) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng.
(g) Muối mononatri α-aminoglutarat dùng làm gia vị thức ăn (mì chính).
(h) Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
Số phát biểu đúng làA. 5
B. 6
C. 4
D. 3
Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm phenylamoni clorua, alanin và glyxin tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4 nồng độ a (mol/l) thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là