30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 16)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 (phản ứng tráng bạc) theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.
Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút.
Cho các nhận định sau:
(a) Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat.
(b) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
(c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết quả tương tự.
(d) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và một nhóm CHO.
Số nhận định đúng là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
A. 4,4 gam.
Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào sau?
A. Dùng qùy tím.
B. Ngửi mùi.
Cho dãy các chất: C2H5NH2, CH3NH2, NH3, C6H5NH2 (anilin). Chất trong dây có lực bazơ yếu nhất là
A. C2H5COOC2H5.
B. C2H3COOCH3.
A. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.
B. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2.
A. Na2HPO4 và NaH2PO4.
B. NaH2PO4.
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 0,3 mol H2. Kim loại M là
A. Cu.
Ion nào sau đây phản ứng với dung dịch NH4HCO3 tạo ra khí mùi khai ?
A. Ba2+.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit, dung dịch bazơ hoặc nhờ xúc tác của enzim.
B. Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.
C. Hemoglobin của máu là protein có dạng hình sợi.
A. H2NCH2CH2COOC2H5.
B. H2NCH2COOCH(CH3)2.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoà lẫn nhau.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(d) Tinh bột và xenlulozơ đều có cấu tạo mạch không phân nhánh
Số phát biểu đúng làA. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(a) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng nước brom, thu được axit gluconic.
(b) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(c) Trong xenlulozơ mỗi gốc C6H10O5 có 4 nhóm OH.
(d) Ở nhiệt độ thường, axit glutamic là chất lỏng và làm quỳ tím hóa đỏ.
(e) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
(g) Các amin dạng khí đều tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Hợp chất X (C8H8O2) chứa vòng benzen, X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa hai muối. Số công thức cấu tạo của X phù hợp là
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
A. CH2=CH-CH=CH2
B. H2NCH2COOH
Điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2, CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 5A hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
t |
t + 2123 |
2t |
Tổng số mol khí ở hai điện cực |
a |
a + 0,055 |
17a/9 |
Số mol Cu ở catot |
b |
b + 0,035 |
b + 0,035 |
Giá trị của t là
Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó 2 có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Tên của Y là
A. CH3CH2Cl.
A. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Tinh bột có phản ứng tráng bạc.
C. Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Cho dãy các kim loại: Na, Al, W, Fe, Kim loại trong dãy có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. ancol etylic, axetilen.
B. buta-1,3- đien; ancol etylic.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 6
A. 80%
A. chỉ chứa nhóm cacboxyl.
B. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.
Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)
A. 2,55.
A. 10.