30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poli(vinyl clorua).
B. Poliacrilonitrin
C. Poli(etylen terephtalat).
D. Polietilen.
Câu 2:
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. Valin
B. Lysin
C. Axit glutamic
D. Glyxin
Câu 3:
Chất nào sau đây có màu trắng xanh?
A. Fe(OH)3
B. Fe(OH)2
C. Fe2O3
D. FeO
Câu 4:
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Fe
B. Cu
C. Ag
D. Na
Câu 5:
Khi đốt cháy than đá thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X không màu, không mùi, rất độc, hơi nhẹ hơn không khí. X là
A. CO
B. NO2
C. N2
D. CO2
Câu 6:

Công thức hóa học của nhôm hiđroxit là

A. Al(OH)3
B. Al2(SO4)3
C. AlCl3
D. Al2O3
Câu 7:
Sắt có số oxi hoá +3 trong hợp chất nào sau đây?
A. Fe(NO3)2
B. FeCl2
C. Fe(NO3)3
D. FeO
Câu 8:
Mỡ động vật, dầu thực vật đều không tan trong chất nào sau đây?
A. Hexan
B. Benzen
C. Clorofom
D. Nước
Câu 9:
Số nguyên tử hiđro trong phân tử saccarozơ là
A. 24
B. 11
C. 12
D. 22
Câu 10:
Kim loại Mg tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo thành khí H2?
A. ZnSO4
B. HNO3 loãng, nóng
C. HCl
D. H2SO4 đặc, nóng
Câu 11:
Chất nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch có môi trường kiềm?
A. Al2O3
B. P2O5
C. FeO
D. BaO
Câu 12:
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
A. Ag
B. Mg
C. Al
D. Na
Câu 13:
Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?
A. Al
B. Ag
C. Cr
D. Li
Câu 14:
Hóa chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng chứa các ion: Ca, Mg2+HCO3- 
A. H2SO4
B. NaCl
C. HCl
D. Na2CO3
Câu 15:
Đốt cháy hoàn toàn chất nào sau đây thu được số mol CO2 lớn hơn số mol nước?
A. Glucozơ.
B. Sobitol
C. Isoamyl axetat
D. Tripanmitin
Câu 16:
Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion rút gọn là Ba2+ + SO42- → BaSO4
A. Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 + Cu(OH)2
B. Ba(NO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaNO3
C. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
D. BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + CO2
Câu 17:

Cho các phát biểu sau:

(a) Poli(metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(b) Đa số polime dễ tan trong các dung môi thông thường.

(c) Tơ nilon-6, tơ nilon-6,6, tơ visco là các tơ tổng hợp.

(d) Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo.

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 18:
Hòa tan hoàn toàn m gam Al2O3 cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m là
A. 10,2
B. 20,4
C. 5,1
D. 15,3
Câu 19:
Cho khí CO dư qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 13,0
B. 12,8
C. 9,6
D. 6,4
Câu 20:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Đốt dây sắt trong khí clo.

(b) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư).

(c) Cho Fe vào dung dịch Fe(NO3)3.

(d) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư).

Số thí nghiệm tạo thành muối sắt (II) là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 21:
Hòa tan hoàn toàn m gam CH3COOCH3 bằng 420 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 38,64 gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,32
B. 26,64
C. 17,76
D. 39,96
Câu 22:
Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất quá trình là 80%. Toàn bộ khí CO2 tạo thành được hấp thụ bằng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 50,75
B. 36,00
C. 56,25
D. 45,00
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Bột Al tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Cl2
B. Cho hợp kim Zn-Cu vào dung dịch KNO3 có xảy ra ăn mòn điện hóa học
C. Cho mẫu nhỏ Na vào dung dịch CuSO4 xuất hiện kết tủa màu xanh
D. Các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở điều kiện thường
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Amino axit là chất rắn ở điều kiện thường.
B. Dung dịch axit glutamic không làm đổi màu quỳ tím.
C. Công thức phân tử của valin là C4H9NO2.
D. Metylamin là amin bậc 2.
Câu 25:
X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. Y là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Tên gọi của X, Y lần lượt là
A. fructozơ và tinh bột
B. fructozơ và xenlulozơ
C. glucozơ và xenlulozơ
D. glucozơ và tinh bột
Câu 26:
Cho 2 ml ancol etylic vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt dung dịch H2SO4 đặc. Đun nóng hỗn hợp thu được hiđrocacbon Y làm mất màu dung dịch KMnO4. Y là
A. axetilen
B. anđehit axetic
C. etilen
D. propen
Câu 27:
Hòa tan hoàn toàn 11,0 gam hỗn hợp X gồm Zn và Cu bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 0,12 mol khí H2. Số mol Cu trong 11,0 gam X là
A. 0,05 mol
B. 0,06 mol
C. 0,12 mol
D. 0,1 mol
Câu 28:
Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa các đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH thu được muối và nước. Số công thức cấu tạo phù hợp của Y là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 29:

Cho các phát biểu sau:

(a) Các oxit của kim loại kiềm thổ đều tan tốt trong nước.

(b) Thạch cao nung được sử dụng để bó bột trong y học.

(c) Cho bột Al dư vào dung dịch FeCl3, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa AlCl3 và FeCl2.

(d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 thu được kết tủa.

(e) Các kim loại kiềm khử nước dễ dàng ở nhiệt độ thường và giải phóng khí hiđro.

Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 30:
Đốt cháy hoàn hoàn 13,4 gam hỗn hợp X gồm metan, etilen, propilen và propin thu được 59,8 gam hỗn hợp CO2 và H2O, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 46,8
B. 35,2
C. 40,2
D. 32,4
Câu 31:

Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Cho các sơ đồ phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol

(1) X + 2NaOH → Y + Z + T                                                 (2) X + H2 → E

(3) E + 2NaOH → 2Y + T                                                      (4) Y + HCl → NaCl + F

Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất Z thu được 3 mol CO2
B. Chất T hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
C. Chất E là este no, hai chức, mạch hở
D. Chất F là axit propionic
Câu 32:
Este X mạch hở (C7H10O4) tác dụng với NaOH thu được hai ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và một muối duy nhất (sản phẩm không có hợp chất tạp chức). Số chất X thỏa mãn điều kiện là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 33:
Este X mạch hở (C7H10O4) tác dụng với NaOH thu được hai ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và một muối duy nhất (sản phẩm không có hợp chất tạp chức). Số chất X thỏa mãn điều kiện là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 34:

Cho các phát biểu sau:

(a) Peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit-CO-NH- được gọi là đipepit.

(b) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và ancol etylic.

(c) Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm dễ hơn benzen.

(d) Sản phẩm phản ứng thủy phân hoàn toàn xenlulozơ có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

(e) Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.

Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 35:
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 15,64 mol O2, thu được 21,44 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 86,24 gam X thu được hỗn hợp Y gồm các triglixerit no. Xà phòng hóa hoàn toàn Y bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 94,08
B. 89,28
C. 81,42
D. 85,92
Câu 36:
Sục V lít CO2 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,2M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ đến hết dung dịch X vào 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 0,015 mol CO2. Giá trị của V là
A. 1,12
B. 0,784
C. 2,24
D. 0,336
Câu 37:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư.

(b) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3.

(c) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.

(d) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp).

(e) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.

Số thí nghiệm chắc chắn tạo ra chất khí là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 38:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

- Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml etyl fomat.

- Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ hai.

- Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong 5 phút, sau đó để nguội.

Cho các phát biểu sau:

(a) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình đều phân thành hai lớp.

(b) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).

(c) Ở bước 3, trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phòng hóa.

(d) Sau bước 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 39:
Hỗn hợp E gồm ba este đơn chức X, Y, Z (X, Y là đồng phân của nhau, đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,64 gam E thu được 1,36 mol CO2 và 0,82 mol H2O. Mặt khác, khi cho 25,64 gam E tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thì số mol NaOH phản ứng là 0,34 mol, thu được ancol T, anđehit Q và m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24,6
B. 29,3
C. 32,0
D. 37,9
Câu 40:
Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được H2O và 0,4 mol CO2. Cho 9,2 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E thu được Na2CO3, 0,34 mol CO2 và 0,26 mol H2O. Khối lượng của X trong 9,2 gam M là
A. 6,88 gam
B. 5,76 gam
C. 2,88 gam
D. 3,44 gam
Câu 41:
Đốt cháy hoàn toàn 10,69 gam hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+3NO2, là muối của axit cacboxylic đơn chức) và chất Y (CmH2m+4N2O2, là muối của amino axit) thu được 0,29 mol CO2 và 0,495 mol H2O. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được chất khí duy nhất là metylamin. Nếu cho 10,69 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15,5
B. 12,9
C. 16,3
D. 13,7