30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 23)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A. Ba(OH)2.
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
A. CH2=CHCOONa và CH3OH.
B. CH3COONa và CH2=CHOH.
A. FeO, Fe2(SO4)3, FeCO3, Na2O
B. NaHCO3, CO2, FeS, Fe2O3
Các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là:
A. Na+, NH, SO, Cl-
B. Mg2+, Al3+, NO, CO
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
A. (HCOO)3C3H5
B. C3H5(COOCH3)3
A. 42,34 lít.
A. có công thức phân tử C6H10O5.
B. có phản ứng tráng bạc.
A. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
A. 48,6
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 18,38 gam.
Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl và dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vô trong dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m lầ
A. 6,72 lít; 26,25 gam
B. 8,4 lít; 52,5 gam
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là
A. 3
B. 6
C. 5
D. 4
A. (1), (2), (3) và (4).
B. (3), (4), (5) và (6).
A. H2N-CH2-CH2-NH2
A. (4) < (5) < (1) < (2) < (3).
B. (1) < (4) < (5) < (2) < (3).
Khi cho dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 thì xảy ra hiện tượng nào sau đây?
A. Hơi thoát ra làm xanh giấy quì tím ẩm
B. Có kết tủa nâu đỏ xuất hiện
A. H+, CH3COO-.
B. H+, CH3COO-, H2O.
A. xenlulozơ.
Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ xM, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của x và m là
A. x = 0,015; m = 2,33.
B. x = 0,150; m = 2,33.
A. H-COO-CH3, CH3-COOH.
B. CH3-COOH, CH3-COO-CH3.
A. nhóm chức ancol.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3COOH.
B. CH3COOH, C2H5OH.
A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
B. Nhiệt phân dung dịch NH4NO2 bão hoà.
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho tới dư. Hiện tượng quan sát được là:
A. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.
B. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần.
C. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần đến không đổi. Sau đó lượng kết tủa giảm dần cho tới khi tan hết thành dung dịch màu xanh đậm.
A. CH3COONa và CH3OH.
B. HCOONa và C2H5OH.
Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M thu được V lít (đktc) khí NO sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là
A. 66%
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H10N2O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm) hơn kém nhau một nguyên tử C. Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là: