30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 27)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A. Metyl amin.
A. 36,60.
A. Axit ε-amino caproic.
B. Axit axetic.
Anilin (C6H5NH2) không phản ứng với chất nào sau đây?
A. dung dịch HCl.
B. Dung dịch NaOH.
A. 6,48.
Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Fe3+.
Cho sơ đồ phản ứng: H2P + X → HP + Y. Hai chất X và Y lần lượt là
A. Xenlulozơ.
A. CaCO3 → CaO + CO2
B. Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Trong quá trình sản xuất xi măng, thạch cao sống là một phụ gia có tác dụng điều chỉnh được thời gian đóng rắn của xi măng và tạo bộ khung cấu trúc ban đầu để các chất khoáng khác trong xi măng kết tinh. Công thức của thạch cao sống là
A. 2CaSO4.H2O
A. trilinolein.
A. HCOONa và CH3OH.
B. HCOONa và C2H5OH.
A. +4.
Khi tiến hành thực hiện nghiên cứu dung dịch X chứa trong lọ mất nhãn, người ta thu được các kết quả sau:
- X phản ứng được với dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3 tạo kết tủa.
- X không phản ứng với dung dịch HCl và HNO3.
X là dung dịchA. KOH.
A. CO2, NO, BaSO3.
B. NO2, NO, BaSO4.
Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol
(a) X + 3NaOH → X1 + X2 + X3 + H2O;
(b) 2X1 + H2SO4 → 2X4 + Na2SO4;
(c) X3 + X4 → X5 + H2O;
(d) nX5 → thủy tinh hữu cơ;
(e) X2 + 2HCl → X6 + 2NaCl.
Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức C12H12O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phát biểu nào sau đây không đúng?A. 2 mol X3 tác dụng với Na thu được 1 mol H2.
B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X2 cho 6 mol CO2.
C. 1 mol X6 tác dụng với 1 mol NaOH.
A. Kim loại Cu có tính khử yếu hơn Mg.
B. Trong công nghiệp, sắt được điều chế chủ yếu bằng phương pháp nhiệt luyện.
C. Ion Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Ag+.
Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) luôn tan hết trong dung dịch HCl dư.
(b) Đun nóng loại nước cứng nào cũng thu được kết tủa.
(c) Thạch cao khan dùng để bó bột, đúc tượng.
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl2, thu được một chất kết tủa.
(e) Cho KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2, thấy xuất hiện kết tủa và sủi bọt khí.
Số phát biểu không đúng là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Thí nghiệm nào xảy ra phản ứng hoá học và sinh ra chất khí?
A. Cho CuS vào dung dịch H2SO4 loãng.
B. Cho kim loại Fe vào H2SO4 đặc nguội.
C. Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Fe(NO3)2.
A. Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic.
B. Các peptit và protein đều có phản ứng màu biure.
C. Các α-aminoaxit trong tự nhiên đều có 1 nhóm –NH2 trong phân tử.
Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên.
Hiện tượng xảy ra trong bình chứa dung dịch Br2 là
A. có kết tủa đen.
B. có kết tủa trắng.
Hòa tan hoàn toàn 31,5 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 trong dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối sunfat và 5,6 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Số mol H2SO4 đã phản ứng là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho miếng thép vào dung dịch H2SO4 loãng.
(b) Cho Fe tác dụng với dung dịch FeCl3.
(c) Cho Zn tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 và CuSO4.
(d) Cho Fe tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2.
(e) Cho Al và Mg tác dụng với khí Cl2 khô.
Số thí nghiệm có hiện tượng ăn mòn điện hóa làA. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen.
(b) Trứng muối (thường dùng làm bánh) là sản phẩm của quá trình đông tụ protein của trứng.
(c) Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa chậm thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
(d) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo.
(e) Dung dịch protein tác dụng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu vàng.
(g) Muối mononatriglutamat được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt).
Số phát biểu đúng làA. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(b) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.
(c) Hoà tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng nước dư.
(d) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng, không thấy khí bay ra.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số dung dịch thu được chứa một muối tan là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
A. (X) là muối natri hiđrocacbonat chiếm 59,32% về khối lượng hỗn hợp.
B. (X) và (Y) đều có tính lưỡng tính.
C. (Y) là muối kali cacbonat chiếm 57,63% về khối lượng hỗn hợp.
Tiến hành thí nghiệm như sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2-0,3 gam saccarozơ với 1-2 gam CuO trên mặt giấy rồi cho vào ống nghiệm khô.
Bước 2: Thêm tiếp khoảng 1 gam CuO để phủ kín hỗn hợp và phần trên ống nghiệm được dồn một nhúm bông tẩm CuSO4 khan. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 3: Lắp ống nghiệm trên giá theo hướng hơi chúi xuống và ống dẫn khí được dẫn vào ống nghiệm đựng 5 ml nước vôi trong. Hơ nóng toàn bộ ống nghiệm sau đó đốt tập trung phần đáy ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tại bước 3 xảy ra quá trình oxi hóa saccarozơ bởi CuO.
(b) Sau bước 3, phần bông chuyển từ màu trắng sang màu xanh.
(c) Sau bước 3, ống nghiệm đựng nước vôi trong xuất hiện kết tủa trắng.
(d) Ống nghiệm được lắp theo hướng chúi xuống để khí dễ dàng thoát ra.
(e) Có thể thay saccarozơ bằng tinh bột thì hiện tượng thí nghiệm không thay đổi.
(f) Để dừng thí nghiệm, tiến hành dừng đốt nóng trước rồi tháo ống dẫn khí sau.
Số phát biểu đúng làA. 3
B. 6
C. 4
D. 5
A. 20.
A. 0,06.
Hỗn hợp E gồm axit oleic, triglixerit X và ancol Y (MY < 80). Biết m gam E tác dụng tối đa với 0,11 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 32,72 gam hỗn hợp muối và phần hơi chứa glixerol và Y với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 và phần trăm khối lượng oxi trong hai ancol là 46,602%. Nếu đốt cháy hết m gam hỗn hợp E thu được 2,145 mol CO2 và 2,08 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là
Cho 6,13 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 23,491% về khối lượng) tan hết vào H2O thu được dung dịch Y và 1,456 lít H2 (đktc). Cho 1,6 lít dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và hai este mạch hở Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam E cần vừa đủ 0,295 mol O2, thu được 3,6 gam H2O. Mặt khác, cho 5,6 gam E tác dụng vừa đủ với 0,075 mol NaOH, thu được 1,93 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và 0,1525 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là