30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Saccarozơ.
B. Tinh bột.
C. Fructozơ.
D. Xenlulozơ.
Câu 2:
Cho 6,72 gam bột Fe tác dụng với 400 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch và m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 25,92.
B. 37,80.
C. 43,20.
D. 38,88.
Câu 3:
Trieste X tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri panmitat và glixerol. X là

A. (C15H31COO)3C3H5.

B. (C17H35COO)C3H5.

C. C17H33COOCH3.
D. (C17H33COO)3C3H5.
Câu 4:
Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là

A. Polietilen.

B. Nilon-6,6.

C. Tơ nitron.
D. Poli(vinyl clorua).
Câu 5:
Chất nào sau đây khi hòa tan vào nước thu được dung dịch có tính bazơ mạnh?
A. NaOH.
B. KNO3.
C. Al2(SO4)3.
D. NaHCO3.
Câu 6:
Tên gọi của este có mùi hoa nhài là
A. isoamyl axetat
B. benzyl axetat.
C. metyl axetat
D. phenyl axetat.
Câu 7:
Chất nào sau đây có một liên kết đôi trong phân tử?
A. Etilen
B. Metan
C. Axetilen
D. Benzen
Câu 8:
Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây
A. Fe2O3.
B. Fe(OH)3.
C. Fe(NO3)3.
D. FeO.
Câu 9:
Hòa tan hết m gam Na2CO3 trong dung dịch H2SO4 dư, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 42,4
B. 10,6
C. 21,2
D. 31,8
Câu 10:
Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Cu2+
B. Na+
C. Fe2+
D. Ag+
Câu 11:
Kim loại sắt không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. AgNO3.
B. MgCl2.
C. CuSO4.
D. FeCl3.
Câu 12:
“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
A. H2O rắn.
B. SO2 rắn.
C. CO2 rắn.
D. CO rắn.
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây sai?

A. Đipeptit có phản ứng màu biure.

B. Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp lại với nhau.

C. Aminoaxit có tính chất lưỡng tính.

D. Metylamin làm chất xanh quỳ ẩm.
Câu 14:
Cho dãy gồm các chất sau: vinyl axetat, metyl fomat, phenyl axetat, tristearin. Số chất trong dãy trên khi bị thủy phân trong dung dịch NaOH dư (t°) tạo ra ancol là :

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 15:
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch FeSO4 và Fe2(SO4)3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch chứa muối

A. Fe(NO3)2 và NaNO3.

B. Fe(NO3)3.

C. Fe(NO3)3 và NaNO3.
D. Fe(NO3)2.
Câu 16:

Số nguyên tử cacbon trong phân tử alanin là

A. 2

B. 6

C. 7

D. 3

Câu 17:
Kim loại nào dưới đây có khối lượng riêng nhỏ nhất ?
A. Cs.
B. Os.
C. Li.
D. Cr.
Câu 18:
Polime nào sau đây thuộc loại loại polime tổng hợp?
A. Tơ axetat
B. Amilozơ
C. Tơ tằm
D. Polibuta-1,3-đien
Câu 19:
Kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường ?
A. Al.
B. Cu.
C. Fe.
D. K.
Câu 20:
Chất X là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, chiếm 98% thành phần bông nõn. Đun nóng X trong dung dịch H2SO4 70% đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất Y. Chất X, Y lần lượt là

A. xenlulozơ, fructozơ.

B. xenlulozơ, glucozơ.

C. tinh bột, glucozơ.
D. saccarozơ, fructozơ.
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hg tác dụng với S ở nhiệt độ thường.

B. Kim loại Au dẫn điện tốt hơn kim loại Cu.

C. Kim loại K khử được ion Cu2+ trong dung dịch.

D. Kim loại Fe không tác dụng với H2SO4 đặc nóng.
Câu 22:
Amin nào sau đây là amin bậc hai?
A. CH3CH(NH2)CH3.
B. CH3NH2.
C. CH3NHC2H5.
D. (CH3)3N.
Câu 23:
Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z, chất Y không thể là:
A. C2H5COOH
B. CH3COOH
C. HCOOH
D. C3H5COOH
Câu 24:
Natri clorua có nhiều trong nước biển, là thành phần chính của muối ăn. Công thức phân tử của natri clorua là:
A. KBr
B. NaI
C. NaCl
D. CaCl2
Câu 25:
Hòa tan hoàn toàn 4 gam Ca bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc) giá trị của V là:
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 1,12.
D. 4,48.
Câu 26:
Cho dãy các chất sau: amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, glicogen. Số chất trong dãy có công thức đơn giản C6H10O5
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 27:

Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thu được 21,6 gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 34,2.
B. 22,8.
C. 11,4.
D. 17,1.
Câu 28:
Trung hòa dung dịch chứa 5,9 gam amin X no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch HCl, thu được 9,55 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 29:
Cho một mẩu CaC2 vào ống nghiệm đựng nước cất thu được khí X. Tên gọi của X là
A. metan.
B. propilen.
C. etilen.
D. axetilen.
Câu 30:
Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1 gam este CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 200ml.
B. 250ml.
C. 150ml.
D. 300ml.
Câu 31:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Mg(NO3)2 ở nhiệt độ thường.

(2) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.

(3) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.

(4) Chp 1,2x mol kim loại Zn vào dung dịch chứa 2,1x mol FeCl3.

(5) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.

(6) Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 32:
Chất X (C7H13O4N) là este của axit glutamic, chất Y (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Z (CmH2m-4O7N6) là hexapeptit được tạo bởi một amino axit. Biết 0,15 mol E gồm X, Y, và Z tác dụng tối đa với 0,42 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được sản phẩm gồm metylamin; ancol metylic (0,1 mol) và dung dịch chỉ chứa 40,87 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 38.
B. 25.
C. 36.
D. 42.
Câu 33:
Xà phòng hóa hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và m gam hỗn hợp X gồm các muối của axit oleic và stearic. Hiđro hóa hoàn toàn a gam E , thu được 71,20 gam hỗn hợp chất Y. Mặt khác, a gam E tác dụng vừa đủ với 0,12 mol Br2. Giá trị của m là
A. 73,20.
B. 70,96.
C. 72,40.
D. 73,80.
Câu 34:
Hỗn hợp X gồm hai este đều có công thức phân tử C8H8O2 và đều có vòng benzen. Thủy phân hoàn toàn 40,8 gam X trong dung dịch NaOH (vừa đủ), đun nóng thu được 17,2 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol. Tỉ lệ mol hai este trong X là
A. 4:3.
B. 2:1.
C. 3:2.
D. 3:1.
Câu 35:

Cho 3 este mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 100) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Khi thủy phân X hoặc Y hoặc Z trong môi trường axit đều thu được axit cacboxylic và ancol no. Cho các nhận định sau:

(a) X tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1 : 2.

(b) Y có tồn tại đồng phân hình học.

(c) X, Y, Z đều được tạo bởi cùng một ancol.

(d) Z có tên gọi là etyl axetat.

(e) X tác dụng được với AgNO3/NH3 thu được kết tủa.

Số nhận định đúng là:

A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

Câu 36:
Thủy phân hoàn toàn 0,04 mol đipeptit mạch hở Ala-Glu bằng 100 ml dung dịch NaOH 1,5M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 12,72 gam.
B. 12,80 gam.
C. 13,28 gam.
D. 12,08 gam.
Câu 37:

Cho các phát biểu sau:

(a) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH.

(b) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (Ni, t°), thu được chất béo rắn tripanmitin.

(c) Trùng hợp metyl metacrylat, thu được thủy tinh hữu cơ.

(d) Amilopectin và xenlulozơ đều có cấu trúc mạch phân nhánh.

(e) Đốt cháy hoàn toàn tripeptit mạch hở Gly-Ala-Lys cho nCO2>nH2O.

(g) Thủy phân hoàn toàn saccarozơ trong môi trường kiềm, thu được hai loại monosaccarit.

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 38:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.

Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm, khuấy đều.

Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng, dư vào ống nghiệm, đun nóng.

Cho các phát biểu sau:

(a) Kết thúc bước 1, nếu nhúng quỳ tím vào ống nghiệm thì quỳ tím không đổi màu.

(b) Ở bước 2, anilin tan dần.

(c) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch đồng nhất.

(d) Ở bước 1, anilin hầu như không tan, tạo vẩn đục và lắng xuống đáy ống nghiệm.

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 39:
Hỗn hợp X gồm axit X1 (CnH2nO2), este X2 (CmH2m-2O2) và este X3 (CmH2m-2O4) đều mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 20,52 gam X cần dùng 1,14 mol O2, thu được CO2 và 14,76 gam H2O. Nếu đun nóng 20,52 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm 2 ancol đều no và 21,72 gam hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,75 gam. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,2.
B. 1,1.
C. 0,7.
D. 0,8.