30 Đề thi thử thpt quốc gia môn Vật Lí 2020 cực hay nói lời giải chi tiết (Đề số 04)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình = Acos(ωt + π/3) và = Acos(ωt - 2π/3) là hai dao động
A. cùng pha
B. lệch pha 0,5π
C. ngược pha
D. lệch pha π/3
Cường độ dòng điện i = 2cos100πt A có giá trị cực đại là:
A. 1 A
B. 2 A.
C.
D. 2
Tại thời điểm t = 0,5 s cường độ dòng điên xoay chiều chạy qua mạch bằng 4A, đó là:
A. Cường độ hiệu dụng
B. Cường độ cực đại
C. Cường độ trung bình
D. Cường độ tức thời
Trong sóng cơ, sóng dọc truyền được trong các môi trường:
A. Rắn, khí, chân không
B. Lỏng, khí, chân không
C. Rắn, lỏng, khí
D. Rắn, lỏng, chân không
Hệ số công suất của một đoạn mạch xoay chiều gồm R, L, C ghép nối tiếp được tính bởi công thức:
A.
B.
C.
D.
Tổng trở của một đoạn mạch xoay chiều gồm R, L, C ghép nối tiếp không thể tính theo công thức:
A.
B.
C.
D.
Chọn phát biểu sai:
A. Giao thoa là sự tổng hợp của hai sóng kết hợp trong không gian
B. Sóng cơ là quá trình lan truyền dao động cơ học trong môi trường vật chất
C. Sóng dừng là sự giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ truyền theo cùng một phương
D. Sóng âm là sóng cơ học lan truyền trong môi trường vật chất và có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz
Gao thoa trên mặt nước với hai nguồn kết hợp đặt tại O1 và O2 dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền ở mặt nước có bước sóng λ. Cực đại giao thoa nằm tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới đó bằng:
A.
B.
C.
D.
Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc ω chạy qua thì tổng trở của đoạn mạch là:
A.
B.
C.
D.
Một sợi dây được căng ngang đag có sóng dừng. Sóng truyền trên dây có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp là:
A. 0,25λ
B. 2λ.
C. 0,5λ
D. λ
Biểu thức li độ của một vật dao động điều hòa có dạng: x = Acos(2ωt + φ). Vận tốc của vật đó có giá trị cực đại là:
A. = Aω
B. = A
C. = ω
D. = 2Aω
Khi gia tốc của một chất điểm dao động điều hòa cực đại thì:
A. Li độ của nó đạt cực tiểu
B. Thế năng của nó bằng không
C. Li độ của nó bằng không
D. Vận tốc của nó đạt cực đại
Cường độ dòng điện trong mạch xoay chiều không phân nhánh có dạng i = cos(100πt + π/2) A. Nếu dùng ampe kế nhiệt để đo cường độ dòng điện qua mạch thì tại thời điểm t = 1 s Ampe kế chỉ giá trị:
A. 2 A.
B.
C. 0
D.
Đơn vị đo cường độ âm là:
A. N/
B. W/m.
C. B
D. W/
Ở Việt Nam, mạng điện dân dụng có tần số là:
A. 150 Hz .
B. 60 Hz
C. 100 Hz
D. 50 Hz
Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì:
A. Bước sóng của nó giảm
B. tần số của nó không thay đổi
C. Bước sóng của nó không thay đổi
D. Chu kì của nó tăng
Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động cùng phương, cùng tần số, ngược pha, với biên độ lần lượt là và . Biên độ dao động tổng hợp của vật là:
A.
B.
C. B.
D.
Một sóng ngang truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = 4cos(4πt – 6πx) cm (t tính bằng s, x tính bằng m). Khi gặp vật cản cố định, sóng phản xạ có tần số bằng:
A. 2 Hz
B. 6π Hz
C. 3 Hz
D. 4π Hz
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Biết quãng đường chất điểm đi được trong một chu kì là 16 cm. Biên độ dao động của chất điểm là:
A. 4 cm
B. 32 cm
C. 16 cm
D. 8 cm.
Hai âm có cùng độ cao là hai âm có cùng:
A. tần số
B. cường độ âm
C. biên độ
D. mức cường độ âm.
Các đặc trưng sinh lí của âm gồm:
A. Độ cao của âm, âm sắc, đồ thị dao động âm
B. Độ cao của âm, độ to của âm, âm sắc
C. Độ to của âm, cường độ âm, mức cường độ âm
D. Độ cao của âm, cường độ âm, tần số âm.
Âm do các nhạc cụ khác nhau phát ra luôn khác nhau về:
A. Độ cao
B. Cường độ.
C. Âm sắc
D. Cả độ cao và âm sắc
Một âm có tần số xác định truyền trong nhôm, nước, không khí với tốc độ lần lượt là Nhận định nào sau đây là đúng:
A.
B.
C.
D.
Chọn phát biểu đúng: Biên độ dao động của con lắc lò xo không ảnh hưởng đến:
A. Động năng cực đại
B. Gia tốc cực đại
C. Tần số dao động
D. Vận tốc cực đại
Một sợi dây đàn hồi dài ℓ, hai đầu cố định, trên dây đang có sóng dừng với hai bụng sóng. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của sóng là:
A. 2v/ℓ
B. v/ℓ
C. v/2ℓ.
D. v/4ℓ
Đặt vào hai đầu đoạn mạch R, L, C không phân nhánh một điện áp xoay chiều u = cosωt V thì dòng điện chạy trong mạch là i = cos(ωt + π/6) A. Đoạn mạch điện này luôn có
A.
B.
C.
D.
Một sợi dây đàn hồi dài 100 cm với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Tần số sóng trên dây là f = 20 Hz. Tốc độ truyền sóng là 20 m/s. Số điểm nút và số điểm bụng sóng trên dây là:
A. 4 nút, 3 bụng
B. 3 nút, 2 bụng
C. 3 nút, 3 bụng
D. 2 nút, 2 bụng
Một vật dao động điều hòa với chu kì T. Gốc thời gian là lúc vật qua vị trí cân bằng. Vận tốc của vật bằng 0 lần đầu tiên ở thời điểm:
A. 0,5T.
B. 0,25T
C. 0,1T
D. 0,125T
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 150 V vào hai đầu đoạn mạch có điện trở R nối tiếp với cuộn thuần cảm L. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là 120 V. Hệ số công suất của mạch có giá trị:
A. 0,8
B. 0,7
C. 0,6.
D. 0,9.
Mức cường độ âm tăng them 30 dB thì cường độ âm:
A. Tăng lần
B. Tăng lần
C. Tăng thêm
D. Tăng thêm 30
Biết cường độ âm chuẩn là 1. Khi cường độ âm tại một điểm là thì mức cường độ âm tại điểm đó là :
A. 80 dB
B. dB
C. 40 dB
D. dB
Một sóng cơ truyền trên sợi dây rất dài với tốc độ 1 m/s và chu kì 0,5 s. Sóng cơ này có bước sóng là:
A. 100 cm
B. 25 cm
C. 150 cm
D. 50 cm
Trong dao động điều hòa, khi li độ bằng nửa biên độ thì tỉ lệ động năng so với thế năng là:
A. 2 :1 .
B. 3 :1.
C. 4 :1.
D. 1 :1.
Đặt điện áp u = cos(ωt + π/4)V vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là i = cos(ωt +φ)A. Giá trị của φ là:
A. 3π/4
B. -3π/4
C. π/4.
D. π/2.
Một chất điểm đang dao động điều hòa với biên độ A theo phương nằm ngang, khi vừa đi qua khỏi vị trí cân bằng một đoạn S thì động năng của chất điểm là 91 mJ. Đi tiếp một đoạn S nữa thì động năng còn 64 mJ. Nếu đi tiếp một đoạn S nữa thì động năng của chất điểm còn bao nhiêu? Biết A > 3S
A. 33 mJ
B. 42 mJ
C. 10 mJ
D. 19 mJ
Một người định đầu tư một phòng hát karaoke hình hộp chữ nhật có diện tích mặt sàn khoảng 18m2, cao 3m. Dàn âm thanh 4 loa có công suất như nhau đặt tại 4 góc A, B và A’, B’ ngay trên A, B. Màn hình gắn trên tường ABA’B’. Bỏ qua kích thước của người và loa. Coi rằng loa phát âm đẳng hướng và tường hấp thụ âm tốt. Phòng có thiết kế để công suất đến tại người ngồi hát tại m là trung điểm của CD đối diện với cạnh AB là lớn nhất. Tai người chịu được cường độ âm tối đa là 10 W/m2. Công suất lớn nhất của mỗi loa mà tai người còn chịu được xấp xỉ bằng:
A. 796 W
B. 723 W
C. 678 W
D. 535 W
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C. Khi tần số là thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại . Khi tần số là thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở đạt cực đại. Khi tần số là thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ bằng 150 V. Giá trị gần giá trị nào sau đây?
A. 120 V
B. 180 V
C. 220 V
D. 200 V
Đặt điện áp xoay chiều u = cos100πt V vào hai đầu đoạn mạch (chỉ chứa các phần tử: điện trở thuàn, cuộn cảm thuần và tụ điện) gồm đoạn mạch AM nối tiếp với MB. Đồ thị phụ thuộc vào thời gian của các điện AM và MB được cho như hình vẽ. Điện áp của đoạn mạch:
A. 40 V
B. 20 V
C. 10 V.
D. 60 V.
Đặt điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch AB gồm: đoạn AM chứa điện trở thuần R = 90 Ω và tụ điện C = 35,4 μF; đoạn MB là hộp kín X chứa hai trong ba phần tử mắc nối tiếp ( điện trở thần R0, cuộn cảm thần L0, tụ điện C0). Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của uAM và uMB như hình vẽ (chú ý: ≈ 156). Giá trị của các phần tử chứa trong hộp X là:
A. = 160 Ω, = 156 mH
B. = 30 Ω, = 95,4 mH
C. = 30 Ω, = 106 mH
D. = 30 Ω, = 61,3 mH
Tại O có một nguồn âm (được coi là nguồn điểm) phát sóng âm đẳng hướng với công suất không đổi ra môi trường không hấp thụ âm. Một người cầm máy đo cường độ âm và đi bộ từ A đến C theo một đường thẳng để xác định cường độ âm. Biết rằng, khi đi từ A đến C, cường dộ âm tăng từ I đến 4I rồi lại giảm xuống I. Tỉ số OA/AC:
A.
B.
C.
D.