30 đề thi thử thpt quốc gia môn Vật lí cực hay có lời giải mới nhất (Đề số 15)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong mạch LC lý tưởng đang có dao động điện từ tự do, đại lượng nào sau đây không phụ thuộc vào thời gian

A. Năng lượng từ trường của cuộn cảm.

B. Năng lượng điện từ.

C. Điện tích trên một bản tụ.

D. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch.

Câu 2:

Chọn phát biểu đúng về dao động điều hòa của con lắc lò xo trên mặt phẳng ngang:

A. Tại vị trí biên, vận tốc của vật triệt tiêu và gia tốc của vật triệt tiêu.

B. Khi vật đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì động năng tăng dần, thế năng giảm dần.

C. Khi vật đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì động năng giảm dần, thế năng tăng dần.

D. Quỹ đạo của vật là đường hình sin.

Câu 3:

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp. Gọi uR,uL,uC lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện. Chọn nhận định sai:

A. uR vuông pha với uC.

B. u = uR+uL+uC.

C. uL + ω2LCuC = 0.

D. uL – ω2LCuC = 0.

Câu 4:

Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung giữa sóng điện từ và sóng cơ:

A. Có vận tốc lan truyền phụ thuộc vào môi trường truyền sóng.

B. Truyền được trong chân không

C. Mang năng lượng tỉ lệ với lũy thừa bậc 4 của tần số sóng.

D. Đều là sóng dọc.

Câu 5:

Trong mạch dao động LC lý tưởng, gọi T là chu kỳ dao động điện từ. Tại thời điểm t = 0 cường độ dòng điện qua cuộn cảm có giá trị cực đại. Hỏi tại thời điểm t=T12 phát biểu nào sau đây là đúng:

A. Năng lượng điện trường bằng 3 lần năng lượng từ trường.

B. Năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường

C. Năng lượng điện trường đạt giá trị cực đại.

D. Năng lượng từ trường bằng 3 lần năng lượng điện trường.

Câu 6:

Một vật dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O với biên độ A và tần số f. Tốc độ trung bình của vật trong một chu kỳ được tính bằng biểu thức:

A. v=4fA

B. v=2Af

C. v=4Af

D. v=2fA

Câu 7:

Trong máy phát điện xoay chiều 3 pha, trên mỗi cuộn dây của stato có suất điện động cực đại là E0. Khi suất điện động tức thời ở cuộn dây thứ nhất triệt tiêu thì suất điện động tức thời trong cuộn dây thứ hai và cuộn dây thứ 3 tương ứng là e2 và e3 thỏa mãn hệ thức nào sau đây :

A. e2.e3=-E024

B. e2.e3=E024

C. e2.e3=3E024

D. e2.e3=-3E024

Câu 8:

Cho mạch RLC nối tiếp, gọi φ là độ lệch pha của điện áp hai đầu mạch so với cường độ dòng điện. Gọi Z là tổng trở, công thức nào sau đây không phải là công suất trung bình của mạch RLC:

A. P=UIcosφ

B. P=U2Rcos2φ

C. P=UZcosφ

D. P=0,5U0I0cosφ

Câu 9:

Trong mạch LC lý tưởng, điện tích cực đại trên tụ và dòng điện cực đại qua cuộn cảm lần lượt là Q0=10-5 C và I0 = 10 A. Lấy π = 3,14. Bước sóng điện từ do mạch bắt được nhận giá trị nào sau đây?

A. 188,4 m.

B. 376,8 m.

C. 1884 m

D. 314 m.

Câu 10:

Đại lượng nào sau đây không phải là đặc trưng vật lý của âm?

A. Cường độ âm.

B. Mức cường độ âm.

C. Độ cao của âm.

D. Tần số âm.

Câu 11:

Một con lắc đơn có chiều dài L = 0,5 m vật nhỏ có khối lượng m = 200 g. Từ vị trí cân bằng đưa vật đến vị trí mà dây treo lệch một góc 300 so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ vật. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g = 10 m/s2. Tính động năng của vật khi đi qua vị trí cân bằng.

A. 0,525 J.

B. 0,875 J.

C. 0,134 J.

D. 0,013 J.

Câu 12:

Vật thật qua thấu kính mỏng cho ảnh ảo lớn hơn vật. Gọi O là quang tâm của thấu kính và F là tiêu điểm vật chính của thấu kính. Nhận định nào sau đây là đúng:

A. Đó là thấu kính phân kỳ.

B. Đó là thấu kính hội tụ và vật nằm ngoài khoảng OF

C. Đó là thấu kính hội tụ và vật đặt trong khoảng OF.

D. Vật ở xa thấu kính hơn so với ảnh.

Câu 13:

Một người không đeo kính, nhìn rõ một vật đặt ở điểm cực cận của mắt thì nhận định nào sau đây là đúng?

A. Mắt nhìn không phải điều tiết.

B. Độ tụ của thủy tinh thể là lớn.

C. Tiêu cự của thủy tinh thể là lớn nhất.

D. Ảnh của vật qua thủy tinh thể rơi ở phía sau võng mạc.

Câu 14:

Tại thành phố Hải Phòng có dạng nhà máy phát điện nào sau đây:

A. Nhà máy điện hạt nhân.

B. Nhà máy nhiệt điện.

C. Nhà máy thủy điện.

D. Nhà máy điện mặt trời.

Câu 15:

Chọn phát biểu đúng khi nói về gia tốc trong dao động điều hòa của chất điểm dọc theo trục Ox:

A. Luôn hướng về vị trí cân bằng và ngược pha so với ly độ.

B. Luôn không đổi về hướng.

C. Đạt cực đại khi vật qua vị trí cân bằng.

D. Phụ thuộc vào thời gian theo quy luật dạng sin với chu kỳ bằng một nửa chu kỳ dao động.

Câu 16:

Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng cơ, dao động ngược pha bằng

A. Hai lần bước sóng.

B. Một phần tư bước sóng.

C. Một bước sóng.

D. Một nửa bước sóng.

Câu 17:

Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào dưới đây?

A. Mạch biến điệu.

B. Ăng ten.

C. Mạch khuếch đại.

D. Mạch tách sóng.

Câu 18:

Tính chu kỳ dao động điều hòa của con lắc lò xo thẳng đứng biết rằng tại vị trí cân bằng lò xo bị biến dạng một đoạn 2 cm. Lấy g = 10 m/s2 và π = 3,14 

A. 0,15 s.

B. 0,28 s.

C. 0,22 s.

D. 0,18 s.

Câu 19:

Một vật dao động điều hòa có chu kỳ dao động là T. Nếu chọn gốc thời gian t = 0 lúc vật qua vị trí cân bằng thì trong nửa chu kỳ đầu tiên, vận tốc của vật bằng không ở thời điểm:

A. t=T2

B. t=T6

C. t=T4

D. t=T8

Câu 20:

Một dây AB dài 90 cm có hai đầu A, B cố định. Dây được kích thích để trên dây có sóng dừng với khoảng cách giữa vị trí cân bằng của hai bụng ở xa nhất cách nhau 75 cm. Số bụng sóng trên dây là:

A. 4.

B. 12.

C. 10

D. 6.

Câu 21:

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm có cảm kháng ZL và tụ điện có dung kháng ZC. Tổng trở của đoạn mạch là:

A. R2-ZL-ZC2

B. R2+ZL-ZC2

C. R2+ZL+ZC2 

D. R2+ZL-ZC2

Câu 22:

Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn dao động cùng phương, cùng

A. tần số và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

B. biên độ và có hiệu số pha thay đổi theo thời gian

C. pha ban đầu nhưng khác tần số.

D. biên độ nhưng khác tần số.

Câu 23:

Một máy biến áp hạ áp có số vòng dây mỗi cuộn dây là 500 vòng và 100 vòng. Bỏ qua mọi hao phí. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp với điện áp xoay chiều có biểu thức u = 100cos100pt V thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp bằng

A. 2502

B.10V

C. 20V

D. 102V

Câu 24:

Điện năng được truyền từ một trạm điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết công suất truyền đi không đổi và coi hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Để công suất hao phí trên đường dây truyền tải giảm n2 lần (n > 1) thì phải điều chỉnh điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện

A. Tăng n lần.

B. Tăng n4 lần.

C. Giảm n4 lần.

D. Giảm n lần.

Câu 25:

Một khung dây dẫn phẳng có diện tích 90 cm2 gồm 500 vòng dây, quay đều với tốc độ 25 vòng/giây quanh một trục cố định Δ trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ bằng 0,5 T. Biết Δ nằm trong mặt phẳng khung dây và vuông góc với B. Suất điện động hiệu dụng trong khung xấp xỉ bằng:

A. 220 V.

B. 113 V.

C. 250 V.

D. 159 V.

Câu 26:

Chọn phát biểu đúng khi nói về chiết suất tỉ đối của hai môi trường trong suốt:

A. Tỉ lệ nghịch với tỉ số tốc độ ánh sáng trong hai môi trường đó.

B. Luôn luôn lớn hơn 1

C. Tỉ lệ thuận với tỉ số tốc độ ánh sáng trong hai môi trường đó.

D. Luôn luôn nhỏ hơn 1.

Câu 27:

Một con lắc lò xo thẳng đứng có khối lượng m và độ cứng của lò xo là k. Nếu tăng độ cứng của lò xo lên 2 lần đồng thời giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động điều hòa của vật sẽ:

A. Tăng 2 lần.

B. Tăng 4 lần.

C. Giảm 4 lần.

D. Giảm 2 lần.

Câu 28:

Mạch dao động LC lý tưởng gồm: cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ xoay có điện dung C là hàm bậc nhất của góc xoay α. Khi góc xoay bằng 100 thì chu kỳ dao động của mạch là 1 ms, còn khi góc xoay bằng 400 thì chu kỳ dao động của mạch là 2 ms. Tìm góc xoay khi mạch có chu kỳ dao động là 4 ms

A. 1200.

B. 700.

C.900.

D.1600.

Câu 29:

Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số với biên độ lần lượt là A1 và A2. Nếu hai dao động thành phần vuông pha nhau thì biên độ dao động tổng hợp là 20 cm. Nếu hai dao động thành phần ngược pha thì biên độ dao động tổng hợp là 15,6 cm. Hỏi nếu hai dao động thành phần cùng pha thì biên độ dao động tổng hợp có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây ?

A. 24 cm.

B. 30 cm.

C. 28 cm.

D. 22 cm.

Câu 30:

Kẻ trộm giấu viên kim cương ở dưới đáy bể bơi. Anh ta đặt chiếc bè mỏng đồng chất hình tròn bán kính R trên mặt nước, tâm của bè nằm trên đường thẳng đứng đi qua viên kim cương. Mặt nước yên lặng và mức nước là h = 2,5 m. Cho chiết suất của nước là n=43. Giá trị nhỏ nhất của R để người ở ngoài bể bơi không nhìn thấy viên kim cương gần đúng bằng:

A. 2,58 m

B. 3,54 m.

C. 2,83 m.

D. 2,23 m.

Câu 31:

Một sóng cơ truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với biên độ sóng là 8 mm. Tại một thời điểm, phần tử trên sợi dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 4 mm và chuyển động ngược chiều. Biết khoảng cách gần nhất tính theo phương truyền sóng của hai phần tử có tính chất như trên là 8 cm. Tính tỉ số giữa tốc độ dao động cực đại của một phần tử trên sợi dây với tốc độ truyền sóng.

A. 0,14.

B. 0,21.

C. 0,10.

D. 0,19.

Câu 32:

Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm một vật nhỏ có khối lượng m = 200 g và lò xo có độ cứng k có đầu trên cố định, vật đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chọn gốc tọa độ O ở vị trí cân bằng. Chiều dương của trục Ox hướng xuống dưới. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của giá trị đại số của lực đàn hồi theo thời gian được cho như hình vẽ. Biết ta có hệ thức : F1+3F2+5F3=0. Lấy g = 10 m/s2 . Tỉ số thời gian lò xo giãn với thời gian lò xo nén trong một chu kỳ dao động gần giá trị nào nhất sau đây ?

A. 1,24.

B. 1,38.

C. 1,30.

D. 1,15.

Câu 33:

Sóng âm khi truyền trong chất rắn có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang và lan truyền với tốc độ khác nhau. Tại trung tâm phòng chống thiên tai nhận được hai tín hiệu sóng từ một vụ động đất cách nhau một khoảng thời gian 240 s. Biết tốc độ truyền sóng ngang và tốc độ truyền sóng dọc trong lòng đất có giá trị lần lượt là 5 km/s và 8 km/s. Tâm chấn động cách nơi nhận tín hiệu một khoảng:

A. 3200 km.

B. 570 km.

C. 730 km.

D. 3500 km.

Câu 34:

Mạch nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần, điện trở R và tụ điện C. Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u=U2cosωtVvào hai đầu mạch điện. Biết R, C không đổi, độ tự cảm L của cuộn cảm biến thiên. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm đạt giá trị cực đại và bằng 100 V. Khi đó tại thời điểm điện áp tức thời giữa hai đầu mạch là u=503V thì tổng điện áp tức thời uR+uC = 50 V. Tính tỉ số RZC

A. 12

B. 2 

C. 

D. 3

Câu 35:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với tốc độ góc ω. Vật nhỏ của con lắc có khối lượng m = 100 g. Tại thời điểm t = 0, vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t = 403,55 s , vận tốc tức thời v và li độ x của vật thỏa mãn hệ thức: v = –ωx lần thứ 2018. Lấy π2 = 10. Độ cứng của lò xo là:

A. 20 N/m.

B. 37 N/m.

C. 25 N/m.

D. 85 N/m.

Câu 36:

Vật thật AB và màn hứng ảnh đặt cố định, song song và cách nhau một khoảng 100 cm. Giữa vật và màn đặt một thấu kính tiêu cự f với trục chính vuông góc với màn. Biết có hai vị trí đặt thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn. Khoảng cách giữa hai vị trí này là 20 cm. Tỉ số kích thước của ảnh lớn và ảnh nhỏ trên màn là:

A. 1,5.

B. 1,25.

C. 2,5.

D. 2,25.

Câu 37:

Cho mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm cuộn cảm thuần L, tụ điện C và biến trở R. Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch có tần số f và giá trị hiệu dụng U không đổi. Điều chỉnh giá trị của biến trở thì nhận thấy khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở có giá trị 80 V hoặc 150 V thì công suất tiêu thụ của mạch có giá trị bằng nhau và bằng 60 W. Tìm công suất cực đại của mạch.

A. 180,50 W.

B. 72,25 W.

C. 90,25 W.

D. 144,50 W.

Câu 38:

Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp S1,S2 cùng pha, cùng biên độ, cách nhau 9,5 cm. Khoảng cách gần nhất giữa vị trí cân bằng của hai phần tử trên mặt nước dao động với biên độ cực đại thuộc đoạn nối S1,S2 là 1 cm. Trên mặt nước vẽ một đường tròn sao cho vị trí nguồn S1,S2 ở trong đường tròn đó. Trên đường tròn ấy có bao nhiêu điểm có biên độ dao động cực đại?

A. 20.

B. 9.

C. 18.

D. 10.

Câu 39:

Trên một sợi dây đàn hồi với hai đầu dây là O và B cố định đang có sóng dừng với chu kỳ T thỏa mãn hệ thức: 0,5 s < T < 0,61 s . Biên độ dao động của bụng sóng là 32cm. Tại thời điểm t1 và thời điểmt2=t1 + 2 s hình ảnh của sợi dây đều có dạng như hình vẽ. Cho tốc độ truyền sóng trên dây là 0,15 m/s. Khoảng cách cực đại giữa 2 phần tử bụng sóng liên tiếp trong quá trình hình thành sóng dừng gần giá trị nào nhất?

A. 9,38 cm.

B. 9,28 cm.

C. 9,22 cm.

D. 9,64 cm.

Câu 40:

Lăng kính có thiết diện là một tam giác có góc chiết quang A đặt trong không khí. Biết chiết suất của lăng kính là n=3. Chiếu tia sáng đơn sắc tới mặt bên thứ nhất và cho tia ló ra khỏi mặt bên thứ hai. Biết góc lệch cực tiểu của tia sáng qua lăng kính bằng góc chiết quang. Tính góc chiết quang.

A. 450.

B. 600.

C. 750.

D. 300.