300 Bài tập Hạt nhân nguyên tử cơ bản, nâng cao cực hay có lời giải (P5)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Biết . Trong 59,5g có số notron xấp xỉ là
A.
B.
C.
D.
Cho biết ; ; ; . Hãy sắp xếp các hạt nhân , , theo thứ tự tăng dần độ bền vững. Câu trả lời đúng là
A.
B.
C.
D.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?
A. Trong phóng xạ , hạt nhân con có số notron nhỏ hơn số notron của hạt nhân mẹ.
B. Trong phóng xạ , có sự bảo toàn điện tích nên số proton được bảo toàn.
C. Trong phóng xạ hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số proton khác nhau.
D. Trong phóng xạ hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số notron khác nhau.
Một bệnh nhân điểu trị bằng đổng vị phóng xạ, dùng tia Y để diệt tế bào bệnh. Thời gian chiếu xạ lần đầu là phút, cứ sau 1 tháng thì bệnh nhân phải tới bệnh viện khám bệnh và tiếp tục chiếu xạ. Biết đồng vị phóng xạ đó có chu kỳ bán rã tháng (coi ) và vẫn dùng nguổn phóng xạ trong lân đầu. Hỏi lần chiếu xạ thứ 3 phải tiến hành trong bao lâu để bệnh nhân được chiếu xạ với cùng một lượng tia Y như lẩn đẩu? Cho công thức gần đúng khi thì .
A. 38,2 phút.
B. 18,2 phút.
C. 28,2 phút.
D. 48,2 phút.
Biết có thể bị phân hạch theo phản ứng sau: . Khối lượng của các hạt tham gia phản ứng: ; ; ; ; . Nếu có một lượng hạt nhân đủ nhiều, giả sử ban đầu ta kích thích cho hạt phân hạch theo phương trình trên và sau đó phản ứng dây chuyền xảy ra trong khối hạt nhân đó với hệ số nhân notron là k = 2. Coi phản ứng không phóng xạ gamma. Năng lượng tỏa ra sau 5 phân hạch dây chuyển đầu tiên (kể cả phân hạch kích thích ban đầu):
A. 175,85 MeV
B.
C.
D.
Cho khối lượng của proton; notron ; ; lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087 u; 39,9525 u; 6,0145u và 1u = 931,5Mev/. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân thì năng lượng liên kết riêng cùa hạt nhân
A. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.
B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV.
D. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV.
Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính cho
A. Một hạt trong 1 moi nguyên tử.
B. Một nuclon
C. Một notron
D. Một proton
Khi nói về tia , phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia là dòng các hạt nhân heli .
B. Khi đi qua điện trường giũa hai bản tụ điện, tia bị lệch về phía bản âm của tụ điện.
C. Tia phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng .
D. Khi đi trong không khí, tia làm ion hóa không khí và mất dần năng lượng.
Một tàu phá băng công suất 16 MW. Tàu dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân . Trung bình mỗi phân hạch tỏa ra 200 MeV. Nhiên liệu dùng trong lò là làm giàu đến 12,5% (tính theo khối lượng). Hiệu suất của lò là 30 %. Hỏi nếu tàu làm việc liên tục trong 3 tháng thì cần bao nhiêu kg nhiên liệu (coi mỗi ngày làm việc 24 giờ, 1 tháng tính 30 ngày)
A. 10,11 kg.
B. 80,9 kg.
C. 24,3 kg.
D. 40,47 kg.
Công suất bức xạ toàn phần của mặt trời là . Biết phản ứng hạt nhân trong lòng mặt trời là phản ứng tổng hợp Hidro thành Heli và lượng Heli tạo thành trong một năm là . Tính khối lượng Hidro tiêu thụ hàng năm là:
A.
B.
C.
D.
Hạt nhân phóng xạ . Hạt nhân con sinh ra có
A. 5 proton và 6 notron.
B. 7 proton và 7 notron.
C. 6 proton và 7 notron.
D. 7 proton và 6 notron.
Cho phản ứng hạt nhân . Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 g khí Heli xấp xỉ bằng
A.
B.
C.
D.
Mỗi phân hạch của hạt nhân bằng notron tỏa ra một năng lượng hữu ích 185 MeV. Một lò phản ứng công suất 100 MW dùng nhiên liệu trong thời gian 8,8 ngày phải cần bao nhiêu kg Urani?
A. 3 kg.
B. 2 kg.
C. 1 kg.
D. 0,5 kg.
Cho . Tính số nguyên tử trong 1 g khí cacbonic
A.
B.
C.
D.
Hạt nhân bền vững nhất trong các hạt nhân , , , là hạt nhân
A.
B.
C.
D.
Tổng hợp hạt nhân heli từ phản ứng hạt nhân . Mỗi phản ứng trên tỏa năng lượng 17,3 MeV. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5 mol Heli là:
A.
B.
C.
D.
Tiêm vào máu một bệnh nhân dung dịch chứa có chu kì bán rã T = 15h với nồng độ . Sau 6 h lấy máu tìm thấy . Coi phân bố đều. Tìm thể tích máu của bệnh nhân?
A. 5 lít
B. 6 lít
C. 4 lít
D. 8 lít
Chu kì bán rã của một chất phóng xạ là khoảng thời gian để
A. khối lượng ban đầu của chất áy giảm đi một phần tư
B. hằng số phóng xạ của của chất ấy giảm đi còn một nửa
C. quá trình phóng xạ lặp lại như lúc đầu
D. một nửa số nguyên tử chất ấy biến đổi thành chất khác
Trong phản ứng hạt nhân thì X là
A. hạt
B. electron
C. hạt
D. notron
Một khối chất phóng xạ A ban đầu nguyên chất. Ở thời điểm người ta thấy có 60% số hạt nhân của mẫu bị phân rã thành chất khác. Ở thời điểm trong mẫu chỉ còn lại 5% số hạt nhân phóng xạ A chưa bị phân rã (so với số hạt ban đầu). Chu kỳ bán rã bán rã của chất đó là
Pônôli là chất phóng xạ phóng ra tia biến thành chì , chu kì bán rã là 138 ngày. Sau bao lâu thì tỉ số số hạt giữa Pb và Po là 3?
A. 276 ngày
B. 138 ngày
C. 384 ngày
D. 179 ngày
Các hạt nhân đồng vị là các hạt nhân có
A. cùng số nuclon nhưng khác số notron
B. cùng số proton nhưng khác số notron
C. cùng số nuclon nhưng khác số proton
D. cùng số notron những khác số proton
Hạt nhân đang đứng yên thì phóng xạ , ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt
A. bằng động năng của hạt nhân con
B. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con
C. lớn hơn động năng của hạt nhân con
D. chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con
Hạt nhân phóng xạ . Hạt nhân con được sinh ra từ hạt nhân này có
A. 17 proton và 13 notron
B. 15 proton và 15 notron
C. 16 proton và 14 notron
D. 14 proton và 16 notron
phân rã và biến thành chì với chu kỳ bán rã năm. Một khối đá được phát hiện có chứa và . Giả sử khối đá lúc đầu không chứa nguyên tố chì và tất cả lượng chỉ có mặt đều là sản phẩm phân rã của . Tuổi thọ của khối đá trên gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A.
B.
C.
Phân hạch một hạt nhân trong lò phản ứng hạt nhân sẽ tỏa ra năng lượng 200MeV. Số Avôgađrô . Nếu phân hạch 1 gam thì năng lượng tỏa ra bằng
A.
B.
C.
D.
Cho phản ứng hạt nhân . Trong phản ứng này X là
A. electron.
B. pôzitron.
C. proton.
D. hạt
So với hạt nhân , hạt nhân có nhiều hơn
A. 6 notron và 5 proton.
B. 5 notron và 6 proton.
C. 5 notron và 12 proton.
D. 11 notron và 6 proton.
Tìm năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân urani phóng xạ tia tạo thành đồng vị thori . Cho các năng lượng liên kết riêng của hạt là 7,10 MeV; của là 7,63 MeV; của là 7,70 MeV.
A. 15 MeV.
B. 13 MeV.
C. 12 MeV.
D. 14 MeV.
Cho phản ứng hạt nhân . Hạt nhân đứng yên, notron có động năng MeV. Hạt và hạt nhân bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của notron những góc tương ứng bằng và . Lấy tỉ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Bỏ qua bức xạ gamma. Hỏi phản ứng tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng?
A. Tỏa 1,66 MeV.
B. Tỏa 1,52 MeV.
C. Thu 1,66 MeV.
D. Thu 1,52 MeV.
Ký hiệu khối lượng proton là mP, khối lượng notron là mn. Một hạt nhân có khối lượng m thì có năng lượng liên kết riêng là
Hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y vì:
A. Tỉ số giữa năng lượng liên kết và số khối của hạt X lớn hơn của hạt Y.
B. Số khối của hạt nhân X lớn hơn số khối của hạt nhân Y.
C. Năng lượng liên kết của hạt X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt Y.
D. Nguyên tử số của hạt nhân X lớn hơn nguyên tử số của hạt nhân Y.
Cho phản ứng nhiệt hạch: . Biết và . Nước tự nhiên có chứa 0,015% nước nặng . Nếu dùng toàn bộ đơteri có trong 0,5 m3 nước để làm nhiên liệu cho phản ứng trên thì năng lượng thu được là
A.
B.
C.
D.
Số notron có trong 1,5 g hạt nhân Triti là:
A.
B.
C.
D.
Thực chất của phóng xạ là
A. Một photon biến thành 1 notron và các hạt khác.
B. Một photon biến thành 1 electron và các hạt khác.
C. Một notron biến thành một proton và các hạt khác.
D. Một proton biến thành 1 notron và các hạt khác
Cho phản ứng hạt nhân . Tính năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 gam hí Heli.
A.
B.
C.
D.
Có hai chất phóng xạ A và B. Lúc ban đầu t = 0 số hạt nhân nguyên tử của chất A gấp 4 lần số hạt nhân nguyên tử của chất B. Sau thời gian 2h số hạt nhân nguyên tử còn lại của hai chất bằng nhau. Biết chu kỳ bán rã của chất phóng xạ A là 0,2 h. Tìm chu kỳ bán rã của B?
A. 0,1 h.
B. 2,5 h.
C. 0,4 h.
D. 0,25 h.
Cho phản ứng hạt nhân . Tính năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 gam khí Heli?
A.
B.
C.
D.
Cho phản ứng hạt nhân: . Hạt X là
A. anpha.
B. nơtron.
C. đơteri.
D. prôtôn.
Trong các hạt nhân:, , và , hạt nhân bền vững nhất là
A.
B.
C.
D.
Cho phản ứng hạt nhân MeV. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 g khí heli xấp xỉ bằng
A. 5,03.1011 J.
B. 4,24.105 J.
C. 4,24.108 J.
D. 4,24.1011 J.
Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 25 s.
B. 200 s.
C. 50 s.
D. 400 s.
Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia . Biết năng lượng toả ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là
A. 15,8 MeV.
B. 19,0 MeV.
C. 7,9 MeV.
D. 9,5 MeV.
Khi nói về tia , phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia là dòng các hạt nhân heli
B. Khi đi trong không khí, tia làm ion hoá không khí và mất dần năng lượng.
C. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia bị lệch về phía bản âm của tụ điện.
D. Tia phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 m/s.
Trong 59,50 g có số nơtron xấp xỉ là
A. 2,38.1023.
B. 2,20.1025.
C. 1,19.1025.
D. 9,21.1024.
Một hạt nhân của chất phóng xạ A đang đứng yên thì phân rã tạo ra hai hạt B và C. Gọi mA, mB, mC lần lượt là khối lượng nghỉ của các hạt A, B, C và c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Quá trình phóng xạ này tỏa ra năng lượng Q. Biểu thức nào sau đây đúng?
Một hạt đang chuyển động với tốc độ bằng 0,8 lần tốc độ ánh sáng trong chân không. Theo thuyết tương đối hẹp, động năng Wđ của hạt và năng lượng nghỉ E0 của nó liên hệ với nhau bởi hệ thức
Cho phản ứng hạt nhân . Biết khối lượng các hạt đơteri, liti, heli trong phản ứng trên lần lượt là 2,0136 u; 6,01702 u; 4,0015 u. Coi khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân của nó. Năng lượng toả ra khi có 1 g heli được tạo thành theo phản ứng trên là
A. 3,1.1011 J.
B. 4,2.1010 J.
C. 2,1.1010 J.
D. 6,2.1011 J.