300 Bài tập Hạt nhân nguyên tử cơ bản, nâng cao cực hay có lời giải (P5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Biết NA = 6.02.1023 mol-1. Trong 59,5g U92238 có số notron xấp xỉ là

A. 2,83.1023

B. 2,2.1025

C. 1,19.1025

D. 9,21.1024

Câu 2:

Cho biết mHe = 4,0015u; mO=15,999u; mp = 1,0073u; mn = 1,0087u. Hãy sắp xếp các hạt nhân H24e, C612, O816 theo thứ tự tăng dần độ bền vững. Câu trả lời đúng là

A. C612, He24, O816

B. C612, O816, He24

C. He24, O816, C612

D. He24, C612, O816

Câu 3:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?

A. Trong phóng xạ α, hạt nhân con có số notron nhỏ hơn số notron của hạt nhân mẹ.

B. Trong phóng xạ β, có sự bảo toàn điện tích nên số proton được bảo toàn.

C. Trong phóng xạ β- hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số proton khác nhau.

D. Trong phóng xạ β+ hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số notron khác nhau.

Câu 4:

Một bệnh nhân điểu trị bằng đổng vị phóng xạ, dùng tia Y để diệt tế bào bệnh. Thời gian chiếu xạ lần đầu là t=20 phút, cứ sau 1 tháng thì bệnh nhân phải tới bệnh viện khám bệnh và tiếp tục chiếu xạ. Biết đồng vị phóng xạ đó có chu kỳ bán rã T = 4 tháng (coi t<<T) và vẫn dùng nguổn phóng xạ trong lân đầu. Hỏi lần chiếu xạ thứ 3 phải tiến hành trong bao lâu để bệnh nhân được chiếu xạ với cùng một lượng tia Y như lẩn đẩu? Cho công thức gần đúng khi x<<1 thì 1-ex = x.

A. 38,2 phút.

B. 18,2 phút.

C. 28,2 phút. 

D. 48,2 phút.

Câu 5:

Biết U235 có thể bị phân hạch theo phản ứng sau: n01+U92235I53139+Y3994+3n01. Khối lượng của các hạt tham gia phản ứng: mU = 234,99332u; mn = 1,0087u; mI =138,897u; mY = 93,89014u; 1uc2 = 931,5MeV. Nếu có một lượng hạt nhân U235 đủ nhiều, giả sử ban đầu ta kích thích cho 1010 hạt U235 phân hạch theo phương trình trên và sau đó phản ứng dây chuyền xảy ra trong khối hạt nhân đó với hệ số nhân notron là k = 2. Coi phản ứng không phóng xạ gamma. Năng lượng tỏa ra sau 5 phân hạch dây chuyển đầu tiên (kể cả phân hạch kích thích ban đầu):

A. 175,85 MeV

B. 11,08.1012MeV

C. 5,45.1013MeV

D. 8,79.1012MeV

Câu 6:

Cho khối lượng của proton; notron ; A1840r; Li36 lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087 u; 39,9525 u; 6,0145u và 1u = 931,5Mev/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân L36i thì năng lượng liên kết riêng cùa hạt nhân A1840r

A. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.

B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.

C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV.

D. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV.

Câu 7:

Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính cho

A. Một hạt trong 1 moi nguyên tử.

B. Một nuclon

C. Một notron

D. Một proton

Câu 8:

Khi nói về tia α, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Tia α là dòng các hạt nhân heli He24.

B. Khi đi qua điện trường giũa hai bản tụ điện, tia α bị lệch về phía bản âm của tụ điện.

C. Tia α  phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000m/s.

D. Khi đi trong không khí, tia α làm ion hóa không khí và mất dần năng lượng.

Câu 9:

Một tàu phá băng công suất 16 MW. Tàu dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U235. Trung bình mỗi phân hạch tỏa ra 200 MeV. Nhiên liệu dùng trong lò là U235 làm giàu đến 12,5% (tính theo khối lượng). Hiệu suất của lò là 30 %. Hỏi nếu tàu làm việc liên tục trong 3 tháng thì cần bao nhiêu kg nhiên liệu (coi mỗi ngày làm việc 24 giờ, 1 tháng tính 30 ngày)

A. 10,11 kg.

B. 80,9 kg.

C. 24,3 kg.

D. 40,47 kg.

Câu 10:

Công suất bức xạ toàn phần của mặt trời là P = 3,9.1026W. Biết phản ứng hạt nhân trong lòng mặt trời là phản ứng tổng hợp Hidro thành Heli và lượng Heli tạo thành trong một năm là 1,945.1019 Kg. Tính khối lượng Hidro tiêu thụ hàng năm là:

A. mH = 1,945.1019 kg

B. mH = 0,9725.1019 kg

C. mH = 3.89.1019 kg

D. mH = 1,958.1019 kg

Câu 11:

Hạt nhân C612 phóng xạ β-. Hạt nhân con sinh ra có

A. 5 proton và 6 notron.

B. 7 proton và 7 notron.

C. 6 proton và 7 notron.

D. 7 proton và 6 notron.

Câu 12:

Cho phản ứng hạt nhân H13+H12He24+n01+17,6MeV. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 g khí Heli xấp xỉ bằng

A. 4,24.108J

B. 4,24.1011J

C. 4,24.105J

D. 5,03.1011J

Câu 13:

Mỗi phân hạch của hạt nhân U92235 bằng notron tỏa ra một năng lượng hữu ích 185 MeV. Một lò phản ứng công suất 100 MW dùng nhiên liệu U92235 trong thời gian 8,8 ngày phải cần bao nhiêu kg Urani?

A. 3 kg.

B. 2 kg.

C. 1 kg.

D. 0,5 kg.

Câu 14:

Cho NA = 6,02.1023Tính số nguyên tử trong 1 g khí cacbonic

A. 2,74.1023

B. 0,41.1023

C. 0,274.1023

D. 4,1.1023

Câu 15:

Hạt nhân bền vững nhất trong các hạt nhân U92235, Cs55137, Fe2656, He24 là hạt nhân

A. Fe2656

B. He24

C. U92235

D. Cs55137

Câu 16:

Tổng hợp hạt nhân heli He24 từ phản ứng hạt nhân H11+Li372He24+X. Mỗi phản ứng trên tỏa năng lượng 17,3 MeV. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5 mol Heli là:

A. 5,2.1024Mev

B. 2,6.1024Mev

C. 1,3.1024Mev

D. 2,4.1024Mev

Câu 17:

Tiêm vào máu một bệnh nhân 10 cm3 dung dịch chứa Na1124 có chu kì bán rã T = 15h với nồng độ 10-3mol/lít. Sau 6 h lấy 10 cm3 máu tìm thấy 1,5.10-8 mol Na24. Coi Na24 phân bố đều. Tìm thể tích máu của bệnh nhân?

A. 5 lít

B. 6 lít

C. 4 lít

D. 8 lít

Câu 18:

Chu kì bán rã của một chất phóng xạ là khoảng thời gian để 

A. khối lượng ban đầu của chất áy giảm đi một phần tư

B. hằng số phóng xạ của của chất ấy giảm đi còn một nửa

C. quá trình phóng xạ lặp lại như lúc đầu

D. một nửa số nguyên tử chất ấy biến đổi thành chất khác

Câu 19:

Trong phản ứng hạt nhân F919+p11O816+XZA thì X là

A. hạt α

B. electron

C. hạt β+ 

D. notron

Câu 20:

Một khối chất phóng xạ A ban đầu nguyên chất. Ở thời điểm t1 người ta thấy có 60% số hạt nhân của mẫu bị phân rã thành chất khác. Ở thời điểm t2 trong mẫu chỉ còn lại 5% số hạt nhân phóng xạ A chưa bị phân rã (so với số hạt ban đầu). Chu kỳ bán rã bán rã của chất đó là

Câu 21:

Pônôli Po84210 là chất phóng xạ phóng ra tia α biến thành chì Pb82206, chu kì bán rã là 138 ngày. Sau bao lâu thì tỉ số số hạt giữa Pb và Po là 3?

A. 276 ngày

B. 138 ngày

C. 384 ngày

D. 179 ngày

Câu 22:

Các hạt nhân đồng vị là các hạt nhân có

A. cùng số nuclon nhưng khác số notron

B. cùng số proton nhưng khác số notron

C. cùng số nuclon nhưng khác số proton

D. cùng số notron những khác số proton

Câu 23:

Hạt nhân Po84210 đang đứng yên thì phóng xạ α, ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt α

A. bằng động năng của hạt nhân con

B. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con

C. lớn hơn động năng của hạt nhân con

D. chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con

Câu 24:

Hạt nhân P1530 phóng xạ β+. Hạt nhân con được sinh ra từ hạt nhân này có

A. 17 proton và 13 notron

B. 15 proton và 15 notron

C. 16 proton và 14 notron

D. 14 proton và 16 notron

Câu 25:

U238 phân rã và biến thành chì Pb206 với chu kỳ bán rã T = 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,19 mg U238Pb206. Giả sử khối đá lúc đầu không chứa nguyên tố chì và tất cả lượng chỉ có mặt đều là sản phẩm phân rã của U238. Tuổi thọ của khối đá trên gần nhất với giá trị nào dưới đây?

A. 3.108 năm

B. 2.109 năm

C. 3.109 năm

7.109 năm

Câu 26:

Phân hạch một hạt nhân U235 trong lò phản ứng hạt nhân sẽ tỏa ra năng lượng 200MeV. Số Avôgađrô NA = 6,02.1023 mol-1. Nếu phân hạch 1 gam U235 thì năng lượng tỏa ra bằng

A. 5,13.1025MeV

B. 5,13.1023MeV

C. 5,13.1026MeV

D. 5,13.1020MeV

Câu 27:

Cho phản ứng hạt nhân XZA+Be49C612+n. Trong phản ứng này X là

A. electron.

B. pôzitron.

C. proton.

D. hạt α

Câu 28:

So với hạt nhân Si1429 , hạt nhân Ca2040 có nhiều hơn

A. 6 notron và 5 proton.

B. 5 notron và 6 proton.

C. 5 notron và 12 proton.

D. 11 notron và 6 proton.

Câu 29:

Tìm năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân urani U234 phóng xạ tia α tạo thành đồng vị thori Th230. Cho các năng lượng liên kết riêng của hạt α là 7,10 MeV; của U234 là 7,63 MeV; của Th230 là 7,70 MeV.

A. 15 MeV.

B. 13 MeV.

C. 12 MeV.

D. 14 MeV.

Câu 30:

Cho phản ứng hạt nhân n01+Li36H13+α. Hạt nhân Li36 đứng yên, notron có động năng Kα = 2 MeV. Hạt α và hạt nhân H13 bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của notron những góc tương ứng bằng θ = 15oφ=30o. Lấy tỉ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Bỏ qua bức xạ gamma. Hỏi phản ứng tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng?

A. Tỏa 1,66 MeV.

B. Tỏa 1,52 MeV.

C. Thu 1,66 MeV.

D. Thu 1,52 MeV.

Câu 31:

Ký hiệu khối lượng proton là mP, khối lượng notron là mn. Một hạt nhân XZA có khối lượng m thì có năng lượng liên kết riêng là

Câu 32:

Hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y vì:

A. Tỉ số giữa năng lượng liên kết và số khối của hạt X lớn hơn của hạt Y.

B. Số khối của hạt nhân X lớn hơn số khối của hạt nhân Y.

C. Năng lượng liên kết của hạt X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt Y.

D. Nguyên tử số của hạt nhân X lớn hơn nguyên tử số của hạt nhân Y.

Câu 33:

Gọi t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ giảm đi e lần (e là cơ số của lôga tự nhiên với lne = 1), T là chu kỳ bán rã của chất phóng xạ. Hỏi sau khoảng thời gian 0,51t chất phóng xạ còn lại bao nhiêu phần trăm lượng ban đầu?

A. 40%

B. 60%.

C. 70%.

D. 50%.

Câu 34:

Cho phản ứng nhiệt hạch: D12+T13n+α. Biết mD = 2,0136u mT = 3,016u mn = 1,0087umα = 4,0015u. Nước tự nhiên có chứa 0,015% nước nặng D2O. Nếu dùng toàn bộ đơteri có trong 0,5 m3 nước để làm nhiên liệu cho phản ứng trên thì năng lượng thu được là

A. 7,8.1012J

B. 1,3.1013J

C. 2,6.1014J

D. 5,2.1015J

Câu 35:

Số notron có trong 1,5 g hạt nhân Triti T13 là:

A. 6,02.1023

B. 3,01.1023

C. 9,03.1023

D. 4,515.1023

Câu 36:

Hạt nhân càng bền vững thì

A. độ hụt khối càng lớn.

B. năng lượng liên kết riêng càng lớn.

C. năng lượng liên kết càng lớn.

D. khi khối lượng càng lớn

Câu 37:

Thực chất của phóng xạ β- là

A. Một photon biến thành 1 notron và các hạt khác.

B. Một photon biến thành 1 electron và các hạt khác.

C. Một notron biến thành một proton và các hạt khác.

D. Một proton biến thành 1 notron và các hạt khác

Câu 38:

Cho phản ứng hạt nhân H13+H12He24+n01+17,6MeV. Tính năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 gam hí Heli.

A. 4,24.1010J

B. 4,24.1012J

C. 4,24.1011J

D. 4,24.1013J

Câu 39:

Có hai chất phóng xạ A và B. Lúc ban đầu t = 0 số hạt nhân nguyên tử của chất A gấp 4 lần số hạt nhân nguyên tử của chất B. Sau thời gian 2h số hạt nhân nguyên tử còn lại của hai chất bằng nhau. Biết chu kỳ bán rã của chất phóng xạ A là 0,2 h. Tìm chu kỳ bán rã của B?

A. 0,1 h.

B. 2,5 h.

C. 0,4 h.

D. 0,25 h.

Câu 40:

Cho phản ứng hạt nhân H12+T13He24+n01+17,6MeV. Tính năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 gam khí Heli?

A. 4,24.1013J

B. 4,24.1011J

C. 4,24.1012J

D. 4,24.1010J

Câu 41:

Cho phản ứng hạt nhân: X+F919He24+O816. Hạt X là

A. anpha.

B. nơtron.

C. đơteri.

D. prôtôn.

Câu 42:

Trong các hạt nhân:He24, Li37Fe2656 U92235, hạt nhân bền vững nhất là

A. He24

B. Fe2656

C. U92235

D. L37i

Câu 43:

Cho phản ứng hạt nhân H12+H13He24+n01+17,6 MeV. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 g khí heli xấp xỉ bằng

A. 5,03.1011 J.

B. 4,24.105 J.

C. 4,24.108 J.

D. 4,24.1011 J.

Câu 44:

Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là

A. 25 s.

B. 200 s.

C. 50 s.

D. 400 s.

Câu 45:

Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti Li37 đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia γ. Biết năng lượng toả ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là

A. 15,8 MeV.

B. 19,0 MeV.

C. 7,9 MeV.

D. 9,5 MeV.

Câu 46:

Khi nói về tia α, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Tia α là dòng các hạt nhân heli

B. Khi đi trong không khí, tia α làm ion hoá không khí và mất dần năng lượng.

C. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia α bị lệch về phía bản âm của tụ điện.

D. Tia α phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 m/s.

Câu 47:

Trong 59,50 g U92238 có số nơtron xấp xỉ là

A. 2,38.1023.

B. 2,20.1025.

C. 1,19.1025.

D. 9,21.1024.

Câu 48:

Một hạt nhân của chất phóng xạ A đang đứng yên thì phân rã tạo ra hai hạt B và C. Gọi mA, mB, mC lần lượt là khối lượng nghỉ của các hạt A, B, C và c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Quá trình phóng xạ này tỏa ra năng lượng Q. Biểu thức nào sau đây đúng?

Câu 49:

Một hạt đang chuyển động với tốc độ bằng 0,8 lần tốc độ ánh sáng trong chân không. Theo thuyết tương đối hẹp, động năng Wđ của hạt và năng lượng nghỉ E0 của nó liên hệ với nhau bởi hệ thức

Câu 50:

Cho phản ứng hạt nhân H12+Li36He24+X. Biết khối lượng các hạt đơteri, liti, heli trong phản ứng trên lần lượt là 2,0136 u; 6,01702 u; 4,0015 u. Coi khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân của nó. Năng lượng toả ra khi có 1 g heli được tạo thành theo phản ứng trên là

A. 3,1.1011 J.

B. 4,2.1010 J.

C. 2,1.1010 J.

D. 6,2.1011 J.