300 Bài tập Hạt nhân nguyên tử cơ bản, nâng cao cực hay có lời giải (P6)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ?

A. Tia γ.

B. Tia β+.

C. Tia α.

D. Tia X.

Câu 2:

Một hạt chuyển động với tốc độ 0,6c. So với khối lượng nghỉ, khối lượng tương đối tính của vật

A. nhỏ hơn 1,5 lần.

B. lớn hơn 1,25 lần.

C. lớn hơn 1,5 lần.

D. nhỏ hơn 1,25 lần.

Câu 3:

Cho phản ứng hạt nhân H12+Li36He24+X. Biết khối lượng các hạt đơteri, liti, heli trong phản ứng trên lần lượt là 2,0136 u; 6,01702 u; 4,0015 u. Coi khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u lấy theo số khối. Năng lượng toả ra khi có 1 g heli được tạo thành theo phản ứng trên là

A. 3,1.1011J

B. 4,2.1010J

C. 2,1.1010J

D. 6,2.1011J

Câu 4:

Tiêm vào máu bệnh nhân 10 cm3 dung dịch chứa 24Na có chu kì bán rã 15 giờ với nồng độ 10‒3 mol/lít. Sau 6 giờ lấy 10 cm3 máu tìm thấy 1,4.10‒8 mol 24Na. Coi 24Na phân bố đều trong máu của bệnh nhân. Lượng máu của bệnh nhân này vào khoảng

A. 4,8 lít.

B. 5,1 lít.

C. 5,4 lít.

D. 5,6 lít

Câu 5:

Cho 4 tia phóng xạ: tia α, tia β+, tia β-  và tia γ đi vào một miền có điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là

A. tia γ.

B. tia α.

C. tia β+.

D. tia β-.

Câu 6:

Gọi mp, mn và m lần lượt là khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân XZA. Hệ thức nào sau đây là đúng?

Câu 7:

Nguyên tử mà hạt nhân có số proton và số notron tương ứng bằng số notron và số proton có trong hạt nhân nguyên tử He23, là nguyên tử

A. hêli He24

B. liti L36i

C. triti T13

D. đơteri D12

Câu 8:

Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì

A. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.

B. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y.

C. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau.

D. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y

Câu 9:

Một hạt nhân X, ban đầu đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Biết hạt nhân X có số khối là A, hạt α phát ra tốc độ v. Lấy khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó tính theo đơn vị u. Tốc độ của hạt nhân Y bằng

Câu 10:

Các phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn:

A. số nơtron.

B. số proton.

C. khối lượng.

D. số nuclôn

Câu 11:

Cho khối lượng nguyên tử của đồng vị cacbon C613; êlectron; prôtôn và nơtron lần lượt là 12112,490 MeV/c2; 0,511 MeV/c2; 938,256 MeV/c2 và 939,550 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân C613 bằng

A. 93,896 MeV.

B. 96,962 MeV.

C. 100,028 MeV.

D. 103,594 MeV.

Câu 12:

Ban đầu, một lượng chất iôt có số nguyên tử của đồng vị bền I53127 và đồng vị phóng xạ I53131  lần lượt chiếm 60% và 40% tổng số nguyên tử trong khối chất. Biết chất phóng xạ I53131 phóng xạ β- và biến đổi thành xenon Xe54131 với chu kì bán rã là 9 ngày. Coi toàn bộ khí xenon và êlectron tạo thành đều bay ra khỏi khối chất iôt. Sau 9 ngày (kể từ lúc ban đầu), so với tổng số nguyên tử còn lại trong khối chất thì số nguyên tử đồng vị phóng xạ I53131 còn lại chiếm

A. 25%.

B. 20%.

C. 15%.

D. 30%.

Câu 13:

Một hạt α có động năng 4 MeV bắn vào hạt nhân Al1327 đang đứng yên gây ra phản ứng α+Al1327n01+P1530. Phản ứng này thu năng lượng là 1,2 MeV. Hạt nơtron bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt α. Coi khối lượng các hạt nhân bằng số khối (tính theo đơn vị u). Hạt P1330 bay ra theo phương hợp với phương tới của hạt α một góc xấp xỉ bằng

A. 10°.

B. 20°.

C. 30°.

D. 40°.

Câu 14:

Trong phản ứng hạt nhân: F919+pO816+X, hạt X là

A. êlectron.

B. pôzitron.

C. prôtôn.

D. hạt α.

Câu 15:

Cho phản ứng hạt nhân:T+Dα+n. Biết năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân T và α lần lượt là 2,823 MeV; 7,076 MeV và độ hụt khối của hạt nhân D là 0,0024u. Năng lượng mà phản ứng này tỏa ra là

A. 17,599 MeV.

B. 17,499 MeV.

C. 17,799 MeV.

D. 17,699 MeV.

Câu 16:

Cho phản ứng hạt nhân D+DHe23+n01. Biết khối lượng các hạt D12, He23, n01  lần lượt là mD = 2,0135u; mHe = 3,0149 u; mn = 1,0087u. Biết năng lượng toả ra khi đốt 1 kg than là 30000 kJ. Khối lượng D12(đơteri) cần thiết sử dụng trong các phản ứng nhiệt hạch trên để có thể thu được năng lượng tương đương với năng lượng toả ra khi đốt 1 tấn than là

A. 0,4 g.

B. 4 kg.

C. 4 mg.

D. 4 g.

Câu 17:

Trong phản ứng hạt nhân, không có sự bảo toàn

A. năng lượng toàn phần.

B. động lượng.

C. số nuclôn.

D. khối lượng nghỉ.

Câu 18:

Dùng prôtôn bắn vào hạt nhân Be49 đứng yên, sau phản ứng sinh ra hạt α và hạt nhân X có động năng lần lượt là Kα = 3,575 MeV và KX = 3,150 MeV. Phản ứng này tỏa ra năng lượng là 2,125 MeV. Coi khối lượng các hạt nhân tỉ lệ với số khối của nó. Góc hợp giữa các hướng chuyển động của hạt α và hạt p là

A. 60°.

B. 90°.

C. 75°.

D. 45°.

Câu 19:

Hiện nay urani tự nhiên chứa hai đồng vị phóng xạ U235 U238, với tỉ lệ số hạt U235và số hạtU238 71000. Biết chu kí bán rã của 235U và 238U lần lượt là 7,00.108 năm và 4,50.109 năm. Cách đây bao nhiêu năm, urani tự nhiên có tỷ lệ số hạt 235U và số hạt 238U là 3100?

A. 2,74 tỉ năm

B. 1,74 tỉ năm

C. 2,22 tỉ năm

D. 3,15 tỉ năm

Câu 20:

Khi so sánh hạt nhân C612 và hạt nhân C614 , phát biểu nào sau đây đúng?

A. Số nuclôn của hạt nhân C612 bằng số nuclôn của hạt nhân C614.

B. Điện tích của hạt nhân C612 nhỏ hơn điện tích của hạt nhân C614.

C. Số prôtôn của hạt nhân C612 lớn hơn số prôtôn của hạt nhân C614.

D. Số nơtron của hạt nhân C612 nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân C614.

Câu 21:

Trong 59,50 g U92238 có số nơtron xấp xỉ là

A. 2,38.1023

B. 2,2.1025

C. 1,19.1025

D. 9,21.1024

Câu 22:

Hạt nhân U92238  sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì Pb82206. Trong quá trình đó, chu kì bán rã của U92238 biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.1020 hạt nhân U92238 và 6,239.1018 hạt nhân Pb82206. Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của U92238. Tuổi của khối đá khi được phát hiện là

A. 3,3.108 năm.

B. 6,3.109 năm.

C. 3,5.107 năm.

D. 2,5.106 năm.

Câu 23:

Cho phản ứng hạt nhân n01+U92235Sr3894+X+2n01. Hạt nhân X có cấu tạo gồm.

A. 54 prôtôn và 86 nơtron.

B. 54 prôtôn và 140 nơtron.

C. 86 prôtôn và 140 nơtron.

D. 86 prôton và 54 nơtron.

Câu 24:

Trong các hạt nhân. He24, Li37, Fe2656 U92235, hạt nhân bền vững nhất là

A. He24

B. Fe2656

C. Li37

D. U92235

Câu 25:

Biết hạt nhân A phóng xạ α có chu kì bán rã là 2 h. Ban đầu có một mẫu A nguyên chất, chia thành hai phần (I) và (II). Từ thời điểm ban đầu (t = 0) đến thời điểm t1 = 1 h thu được ở phần (I) 3 lít khí He (đktc). Từ thời điểm t1 đến thời điểm t2 = 2 h thu được ở phần (II) 0,5 lít khí He (đktc). Gọi m1, m2 lần lượt là khối lượng ban đầu của phần (I) và (II). Tỉ số m1m2

A. 23

B. 22

C. 32

D. 6

Câu 26:

Năng lượng tỏa ra của phản ứng hạt nhân. He23+DH24+p là 18,4 MeV. Độ hụt khối của He23 lớn hơn độ hụt khối của D12 một lượng là 0,0006u. Năng lượng tỏa ra của phản ứng He23+He23He24+2p là

A. 17,84 MeV.

B. 18,96 MeV.

C. 16,23 MeV.

D. 20,57 MeV.

Câu 27:

Cho các phát biểu sau

(a) Phản ứng nhiệt hạch là sự kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình tạo thành hạt nhân nặng hơn

(b) Phóng xạ và phân hạch hạt nhân đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.

(c) Tia α phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 m/s.

(d) Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia α bị lệch về phía bản âm của tụ điện.

(e) Trong phóng xạ α, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau.

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 28:

Hạt nhân urani U92235 có năng lượng liên kết riêng là 7,6 MeV/nuclôn. Độ hụt khối của hạt nhân U92235 là

A. 1,917 u.

B. 1,942 u.

C. 1,754 u.

D. 0,751 u.

Câu 29:

Bắn hạt α vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng. He24+Al1327P1530+n. Biết phản ứng thu năng lượng là 2,70 MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng vận tốc và phản ứng không kèm bức xạ γ. Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng. Động năng của hạt α 

A. 2,70 MeV.

B. 1,35 MeV.

C. 1,55 MeV.

D. 3,10 MeV

Câu 30:

Giả sử có một hỗn hợp gồm hai chất phóng xạ có chu kì bán rã là T1 và T2, với T2 = 2T1. Ban đầu t = 0, mỗi chất chiếm 50% về số hạt. Đến thời điểm t, tổng số hạt nhân phóng xạ của khối chất giảm xuống còn một nửa so với ban đầu. Giá trị của t là

A. 0,91T2

B. 0,49T2

C. 0,81T2

D. 0,69T2

Câu 31:

Cho phản ứng hạt nhân n01+U92235Sr3894+X+2n01. Hạt nhân X có cấu tạo gồm:

A. 54 prôtôn và 86 nơtron.

B. 54 prôtôn và 140 nơtron.

C. 86 prôtôn và 140 nơtron.

D. 86 prôton và 54 nơtron.

Câu 32:

Biết khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân C612 lần lượt là 1,00728 u; 1,00867 u và 11,9967 u. Năng lượng liên kết của hạt nhân C612 là

A. 46,11 MeV

B. 7,68 MeV

C. 92,22 MeV

D. 94,87 MeV

Câu 33:

Ban đầu có N0 hạt nhân của một đồng vị phóng xạ. Tính từ lúc ban đầu, trong khoảng thời gian 10 ngày có 34 số hạt nhân của đồng vị phóng xạ đó đã bị phân rã. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ này là

A. 20 ngày.

B. 7,5 ngày.

C. 5 ngày.

D. 2,5 ngày.

Câu 34:

Phản ứng nhiệt hạch là

A. sự kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình tạo thành hạt nhân nặng hơn.

B. phản ứng hạt nhân thu năng lượng.

C. phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn.

D. phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.

Câu 35:

Khi so sánh hạt nhân C612 và hạt nhân C614, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Số nuclôn của hạt nhân C612 bằng số nuclôn của hạt nhân C614.

B. Điện tích của hạt nhân C612 nhỏ hơn điện tích của hạt nhân C614.

C. Số prôtôn của hạt nhân C612 lớn hơn số prôtôn của hạt nhân C614.

D. Số nơtron của hạt nhân C612 nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân C614.

Câu 36:

Cho khối lượng của hạt nhân T13; hạt prôtôn và hạt nơtron lần lượt là 3,0161 u; 1,0073 u và 1,0087 u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân T13 là

A. 8,01 eV/nuclôn.

B. 2,67 MeV/nuclôn.

C. 2,24 MeV/nuclôn.

D. 6,71 eV/nuclôn.

Câu 37:

Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T, ban đầu có N0 hạt nhân. Sau khoảng thời gian 3T số hạt nhân của chất phóng xạ này đã bị phân rã là

A. 0,75N0

B. 0,25N0

C. 0,125N0

D. 0,875N0

Câu 38:

Ban đầu có một mẫu phóng xạ nguyên chất, sau thời gian τ số hạt nhân chất phóng xạ giảm đi e lần (e là cơ số của loga tự nhiên với lne = 1). Sau thời gian t = 3τ thì còn lại bao nhiêu phần trăm khối lượng chất phóng xạ trong mẫu so với ban đầu?

A. 25%.

B. 12,5%.

C. 15%.

D. 5%.

Câu 39:

Cho phản ứng hạt nhân: D+DHe23+n01. Biết khối lượng của D12, He23, n01 lần lượt là mD = 2,0135 u; mHe = 3,0149 u; mn = 1,0087 u. Năng lượng tỏa ra của phản ứng trên bằng

A. 3,1671 MeV.

B. 1,8821 MeV.

C. 2,7391 MeV.

D. 7,4991 MeV.

Câu 40:

Giả thiết một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là λ=5.10-8 s-1. Thời gian để số hạt nhân chất phóng xạ đó giảm đi e lần (với lne = 1) là

A. 2.107

B. 5.107

C. 2.108

D. 5.108

Câu 41:

Dùng hạt α bắn phá hạt nhân nitơ đang đứng yên thì thu được một hạt prôtôn và hạt nhân ôxi theo phản ứng:He24+N714O817+p11. Biết khối lượng các hạt trong phản ứng trên là: mα = 4,0015 u; mN = 13,9992 u; mO = 16,9947 u; mp = 1,0073 u. Nếu bỏ qua động năng của các hạt sinh ra thì động năng tối thiểu của hạt α là

A. 1,503 MeV.

B. 29,069 MeV.

C. 1,211 MeV.

D. 3,007 MeV.