330 Bài tập Sóng cơ cơ bản, nâng cao trong đề thi thử Đại học có lời giải (P1)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Một nhạc cụ phát ra âm cơ bản có tần số 450 Hz, tai của một người chỉ nghe được âm có tần số cao nhất là 19000 Hz. Tần số lớn nhất nhạc cụ này phát ra mà tai người nghe được là
A. 19000 Hz
B. 18000 Hz
C. 18600 Hz
D. 18900 Hz
Phương trình sóng là u = 0,25cos(20t – 5x) (m;s). Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Biên độ của sóng là 25 cm
B. Tốc độ truyền sóng là 0,2 m/s
C. tần số sóng là 10/π Hz
D. Chu kì sóng là π/10 s
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ ?
A. Tốc độ truyền sóng là tốc độ truyền pha dao động
B. Sóng cơ truyền trong chất lỏng luôn là sóng ngang
C. Tốc độ truyền sóng là tốc độ dao động của các phần tử môi trường
D. Sóng cơ truyền trong chất rắn luôn là sóng dọc
Trong hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi, khoảng cách giữa nút sóng và bụng sóng liền kề là
A. một bước sóng
B. hai bước sóng
C. một phần tư bước sóng
D. một nửa bước sóng
Tiếng đàn oocgan nghe giống hệt tiếng đàn piano vì chúng có cùng
A. độ cao và âm sắc
B. độ to
C. tần số
D. độ cao
Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì
A. tần số của nó giảm
B. bước sóng của nó giảm
C. bước sóng của nó không thay đổi
D. tần số của nó không thay đổi
Trong các nhạc cụ, hộp đàn, thân kèn, sáo có tác dụng
A. giữ cho âm phát ra có tần số ổn định
B. làm tăng độ cao và độ to của âm
C. vừa khuếch đại âm, vừa tạo ra âm sắc riêng của âm do nhạc cụ đó phát ra
D. lọc bớt tạp âm và tiếng ồn
Tốc độ truyền sóng là tốc độ
A. truyền pha dao động
B. dao động của các phần tử vật chất
C. chuyển động của các phần tử môi trường
D. dao động của nguồn sóng
M, N, P là ba điểm liên tiếp trên một sợi dây căng ngang có sóng dừng và có cùng biên độ 4 mm. Biết dao động tại N ngược pha với dao động tại M, MN = NP/2 = 1 mm và cứ sau 0,04 s sợi dây có dạng một đoạn thẳng. Lấy π = 3,14. Tốc độ dao động của phần tử môi trường tại điểm bụng khi qua vị trí cân bằng là
A. 628 mm/s
B. 375 mm/s
C. 314 mm/s
D. 363 mm/s
Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha, cùng tần số, cách nhau AB = 8 cm tạo ra hai sóng kết hợp có bước sóng 2 cm. Đường thẳng Δ song song với AB và cách AB một khoảng 2 cm cắt đường trung trực của AB tại C, cắt vân giao thoa cực tiểu gần C nhất tại M. Khoảng cách CM là
A. 0,64 cm
B. 0,56 cm
C. 0,5 cm
D. 0,42 cm
Một sóng cơ truyền trên một sợi dây đàn hồi căng ngang có nguồn sóng O dao động với phương trình (tần số f không đổi). Một điểm M trên dây cách nguồn 25 cm lệch pha so với nguồn một góc với k = 0,±1,±2,… Biết tần số sóng trên dây có giá trị nằm trong khoảng từ 15 Hz đến 33 Hz, tốc độ truyền sóng trên dây là 4,8 m/s. Tần số sóng trên dây có giá trị là
A. 20 Hz
B. 25 Hz
C. 28 Hz
D. 24 Hz
Tại một điểm A cách nguồn âm một khoảng bằng 1 m, người ta xác định được mức cường độ âm là 80 dB. Biết cường độ âm chuẩn I0=10−12W/m2 và ngưỡng nghe của tai người là 40 dB. Coi môi trường là đẳng hướng và bỏ qua sự hấp thụ âm, người đứng cách nguồn âm một khoảng ngắn nhất bằng bao nhiêu thì không còn cảm giác âm ?
A. 100 m
B. 318 m
C. 314 m
D. 1000 m
Hình ảnh của một sóng ngang truyền trên một sợi dây đàn hồi tại thời điểm t được biểu diễn như hình vẽ. Tốc độ chuyển động của các điểm P và Q sau một khoảng thời gian rất nhỏ là
A. tăng lên, tăng lên
B. giảm đi, giảm đi
C. tăng lên, giảm đi
D. giảm đi, tăng lên
Sóng dọc cơ học
A. chỉ truyền được trong chất rắn
B. truyền được trong chất rắn, chất lỏng và chất khí
C. truyền được trong chất rắn và bề mặt chất lỏng
D. chỉ truyền được trong chất khí
Một sợi dây đàn hồi rất dài nằm dọc theo trục tọa độ Ox. Phương trình dao động của một phần tử trên dây tại toạ độ x có phương trình u = 2sin(πx/7)cos(100πt + π/2) cm,(với x đo bằng cm và t đo bằng giây). Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 5 m/s
B. 14 m/s
C. 7 m/s
D. 10 m/s
Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động cùng pha, cùng tần số 16 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 24 cm/s. Xét hai điểm M, N nằm trên đường trung trực của S1S2 và cùng một phía của S1S2, cách S1 và S2 những khoảng lần lượt là 8 cm và 16 cm. Số điểm dao động cùng pha với hai nguồn nằm trên đoạn MN là
A. 4
B. 6
C. 5
D. 7
Một nguồn âm điểm đặt tại O phát âm đẳng hướng. Coi môi trường không hấp thụ âm. Nếu tại điểm A trong không gian cách O một khoảng 10 m có mức cường độ âm bằng L thì tại điểm B cách O một khoảng 20 m có mức cường độ âm là
A. L – 4
B. L/2
C. L – 6
D. L/4
Khi nói về sóng âm phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Sóng âm trong không khí là sóng dọc
B. Độ to của âm là đặc trưng vật lí phụ thuộc vào mức cường độ âm
C. Âm sắc là một đặc trưng vật lí của âm
D. Sóng âm truyền được trong chân không
Phương trình sóng dừng của một phần tử M trên một sợi dây có dạng u = 40sin(2,5πx)cosωt (mm), (x đo bằng mét, t đo bằng giây). Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp để một điểm trên bụng sóng có độ lớn của li độ bằng biên độ của điểm N cách một nút sóng 10 cm là 0,125 s. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây là
A. 320 cm/s
B. 80 cm/s
C. 160 cm/s
D. 100 cm/s
Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng dao động cùng tần số và vuông pha với nhau trên phương vuông góc với mặt chất lỏng và gây ra hiện tượng giao thoa. Nhận xét nào dưới đây là đúng ?
A. Tổng số vân cực đại giao thoa là một số lẻ
B. Đường trung trực của đoạn thẳng nối hai nguồn trên mặt nước là một vân cực đại
C. Tổng số vân cực đại bằng tổng số vân cực tiểu
D. Tổng số vân cực tiểu giao thoa là một số lẻ
Hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha tại hai điểm A và B theo phương vuông góc với mặt nước tạo ra hai sóng với bước sóng 1,6 cm. Biết AB = 12 cm. Gọi C là một điểm trên mặt nước cách đều hai nguồn và cách trung điểm O của đoạn AB một khoảng 8 cm. Số điểm dao động ngược pha với hai nguồn trên đoạn CO là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Để phân biệt âm thanh của từng nhạc cụ phát ra ở cùng một độ cao, người ta dựa vào
A. tần số
B. âm sắc
C. pha
D. biên độ
Một sóng cơ truyền dọc theo theo trục Ox trên một sợi dây đàn hồi rất dài với tần số f = 1/6 Hz. Tại thời điểm to = 0 (s) và thời điểm t1 (s), hình ảnh sợi dây có dạng như hình vẽ. Biết , tốc độ của điểm M tại thời điểm t = t1 + 4,25 s là
A. cm/s
B. cm/s
C. cm/s
D. cm/s
Trong sóng dừng, khoảng cách giữa một nút sóng và một bụng liên tiếp bằng
A. hai lần bước sóng
B. một phần tư bước sóng
C. một bước sóng
D. một nửa bước sóng
Đồ thị biểu diễn Âm do nhạc cụ phát ra theo thời gian là
A. một đường hình sin
B. một đường hypecbol
C. một đường hình cos
D. một đường phức tạp tuần hoàn
Sóng cơ học truyền từ nguồn O tới hai điểm M và N trên cùng phương truyền sóng. Chu kỳ và bước sóng lần lượt là T và λ, biên độ sóng là 4 cm và không đổi khi truyền. Biết ON - OM = . Ở thời điểm t, li độ của phần tử môi trường N cách 3,2 cm và đang giảm. Li độ của phần tử môi trường M ở thời điểm t + là
A. cm
B. 3,2 cm
C. –2,4 cm
D. 2,4 cm
Thực hiện giao thoa trên mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp có phương trình . Sóng truyền trên mặt chất lỏng có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai nguồn sóng là AB = 7λ. Số điểm trên khoảng AB dao động với biên độ cực đại và cùng pha với hai nguồn là
A. 4
B. 7
C. 6
D. 5
Sóng ngang không truyền được trong các chất
A. lỏng và khí
B. rắn, lỏng và khí
C. rắn và lỏng
D. rắn và khí
Hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2cách nhau 2 m dao động điều hòa cùng pha, phát ra hai sóng có bước sóng 1 m. Một điểm A nằm ở khoảng cách l kể từ S1 và AS1 ⊥ S1S2. Giá trị cực đại của l để tại A có được cực đại của giao thoa là
A. 2 m
B. 2,5 m
C. 1,5 m
D. 1 m
Một người đứng cách nguồn âm một khoảng là d thì cường độ âm là I. Khi người đó tiến ra xa nguồn âm thêm một đoạn 30 m thì cường độ âm giảm chỉ còn I/4. Khoảng cách d ban đầu là
A. 30 m
B. 7,5 m
C. 15 m
D. 60 m
Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp O1,O2 cách nhau 24 cm dao động trên cùng phương thẳng đứng với các phương trình (t tính bằng s, A tính bằng mm). Khoảng cách ngắn nhất từ trung điểm O của O1O2 đến các điểm nằm trên đường trung trực của O1O2 dao động cùng pha với O là 9 cm. Số điểm dao động với biên độ bằng không trên đoạn O1O2 là
A. 14
B. 18
C. 16
D. 20
Trên hình biểu diễn một sóng ngang truyền trên một sợi dây, theo chiều từ trái sang phải. Tại thời điểm t điểm P có li độ bằng không, còn điểm Q có li độ âm và có độ lớn cực đại. Vào thời điểm t + T/4 vị trí và hướng chuyển động của P và Q lần lượt sẽ là
A. vị trí cân bằng đi xuống; đứng yên
B. ly độ cực tiểu; vị trí cân bằng đi lên
C. ly độ cực đại; vị trí cân bằng đi xuống
D. vị trí cân bằng đi xuống; ly độ cực đại
Phát biểu nào sau đây về đại lượng đặc trưng của sóng cơ học là không đúng?
A. Chu kỳ của sóng chính bằng chu kỳ dao động của các phần tử dao động.
B. Tần số của sóng chính bằng tần số dao động của các phần tử dao động.
C. Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kỳ.
D. Tốc độ của sóng chính bằng tốc độ dao động của các phần tử dao động.
Hai sợi dây có chiều dài ℓ và 1,5ℓ. Cố định 2 đầu và kích thích để chúng phát âm. Sóng âm của chúng phát ra sẽ có
A. cùng độ cao
B. cùng âm cơ bản
C. cùng một số họa âm
D. cùng âm sắc
Một sóng ngang truyền theo trục Ox với phương trình u = 2cos(6πt - 4πx + π/3) (cm) (x tính bằng mét và t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng bằng
A. 6 m/s
B. 1,5 m/s
C. 3 m/s
D. 4,5 m/s
Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 50 cm dao động cùng pha, cùng chu kì T = 0,2 s. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 40 cm/s. Xét điểm M nằm trên đường thẳng vuông góc với AB tại B. Biết phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại, M cách B một đoạn nhỏ nhất bằng
A. 20cm
B. 2,04cm
C. 9,12cm
D. 5,06cm
Trong một bản hợp ca gồm 20 người, coi mọi ca sĩ đều hát với cùng cường độ âm và cùng tần số. Khi một ca sĩ hát thì mức cường độ âm là 72 dB. Khi cả bản hợp ca cùng hát thì mức cường độ âm là
A. 100 dB
B. 85 dB
C. 144 dB
D. 80 dB
Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì
A. khoảng cách giữa điểm nút và điểm bụng liền kề là một nửa bước sóng
B. hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm nút luôn dao động cùng pha
C. khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là một nửa chu kì sóng
D. tất cả các phần từ trên dây đều đứng yên
Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 40 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình mm (t đo bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Coi biên độ sóng mỗi nguồn truyền đi trên mặt chất lỏng là không đổi. Trên đường nối A,B số điểm dao động với biên độ mm là
A. 54
B. 27
C. 26
D. 53
Một sóng cơ truyền dọc theo theo trục Ox trên một sợi dây đàn hồi rất dài với tần số f. Tại thời điểm t1 và thời điểm t2 = t1 + 1/9 s, hình ảnh sợi dây có dạng như hình vẽ. Biết f < 2 Hz. Tại thời điểm t3 = t2 + 9/8 s, vận tốc của phần tử sóng ở M gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 56 cm/s
B. 48 cm/s
C. 64 cm/s
D. 40 cm/s
Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng cách nhau 16 cm có hai nguồn sóng kết hợp dao động theo phương trình mm và mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40 cm/s. Tìm số cực đại trên cạnh CD của hình chữ nhật ABCD biết BC = 12 cm.
A. 7
B. 16
C. 8
D. 9
Hai điểm M và N nằm ở cùng một phía của nguồn âm, trên cùng một phương truyền âm cách nhau một khoảng bằng a, có mức cường độ âm lần lượt là LM = 30 dB và LN = 10 dB. Biết nguồn âm là đẳng hướng. Nếu nguồn âm đó đặt tại điểm M thì mức cường độ âm tại N là
A. 12,09 dB
B. 11 dB
C. 12,9 dB
D. 11,9 dB
Ba điểm O, A, B theo thứ tự cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O với khoảng cách từ O tới A bằng ba lần khoảng cách từ A tới B. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Biết mức cường độ âm tại B là 50 dB. Mức cường độ âm tại A là
A. 75 dB
B. 47,5 dB
C. 100 dB
D. 52,5 dB
Cho A, B, C, D, E theo thứ tự là 5 nút liên tiếp trên một sợi dây có sóng dừng. M, N, P là các điểm bất kỳ của dây lần lượt nằm trong khoảng AB, BC, DE thì có thể rút ra kết luận là
A. M dao động cùng pha N, ngược pha với P
B. Không thể kết luận được vì không biết chính xác vị trí các điểm M, N, P
C. N dao động cùng pha P, ngược pha với M
D. M dao động cùng pha P, ngược pha với N