368 Câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm từ đề thi Đại Học có lời giải chi tiết (đề số 8)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp, ngược pha nhau, cùng biên độ a, bước sóng là 10 cm. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Điểm M trên mặt nước cách A, B những đoạn 25 cm, 35 cm sẽ dao động với biên độ bằng:

A. 0

B. a

C. a2

D. 2a

Câu 2:

Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B cùng pha cách nhau 8 cm tạo ra sóng nước với bước sóng 0,8 cm. Điểm C trên mặt nước sao cho ABC là một tam giác đều, Điểm M nằm trên trung trực của AB dao động cùng pha với C cách C một khoảng gần nhất là

A. 0,84 cm.      

B. 0,94 cm.           

C. 0,81 cm.  

D. 0,91 cm.

Câu 3:

Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây N là một điểm nút, B là một điểm bụng gần N nhất, NB = 25 cm, gọi C là một điểm trên NB có biên độ AC=AB32. Khoảng cách NC là

A. 50/3 cm.  

B. 40/3 cm.           

C. 50 cm.             

D. 40 cm.

Câu 4:

Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1 m/s và tần số 10 Hz, biên độ sóng không đổi là 4 cm. Khi phần tử vật chất nhất định của môi trường đi được quãng đường S thì sóng truyền thêm được quãng đường 35 cm. Giá trị S bằng

A. 24 cm.  

B. 25 cm.              

C. 56 cm.             

D. 35 cm.

Câu 5:

Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa trên cùng một trục Ox có phương trình: x1=4cosωt+π/3,x2=A2cosωt+φ2cm. Phương trình dao động tổng hợp x=2cosωt+φcm. Biết φφ2=π/2. Cặp giá trị nào của A2 và φ sau đây là đúng?

A. 33cm và 0

B. 23cm và π4

C. 33cmπ2

D. 23cm và 0

Câu 6:

Một sóng cơ học được mô tả bởi phương trình u=Acos2tTxλ. Tốc độ cực đại của phần tử môi trường bằng 4 lần tốc độ truyền sóng khi

A. λ=πA4

B. λ=πA.

C. λ=πA2.

D. λ=2πA.

Câu 7:

Ba điểm M, N, K trên sợi dây đàn hồi thỏa mãn MN = 2 cm, MK = 3 cm. Sóng dừng xảy ra trên dây với bước sóng 10 cm, M là bụng sóng. Khi N có li độ 2 cm thì K sẽ có li độ là:

A. 2 cm. 

B. -2 cm.

C. -3 cm.              

D. 3cm.

Câu 8:

Thực hiện giao thoa Young. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 400 nm, khoảng cách hai khe a = 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 3m. Trên màn, xét điểm M cách vân trung tâm một khoảng 10 mm. Dịch chuyển màn quan sát từ từ lại gần mặt phẳng chứa hai khe thêm một đoạn 1 m thì điểm M chuyển thành vân tối

A. 4 lần.     

B. 5 lần.    

C. 3 lần.   

D. 2 lần.

Câu 9:

Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm đặt nguồn âm điểm với công suất phát âm không đổi. Một người chuyển động thẳng đều từ A về O với tốc độ 2 m/s. Khi đến điểm B cách nguồn âm 20 m thì mức cường độ âm tăng thêm 20 dB so với điểm A. Thời gian người đó chuyển động từ A đến B là:

A. 50 s.   

B. 100 s.               

C. 45 s.                 

D. 90 s.

Câu 10:

Một nguồn âm gây ra cường độ âm tại M là IM và tại N là IN. Mối liên hệ giữa cường độ âm tại M và N là

ALM  LN = 10logINIM(dB)

B. LM + LN = 10logIMIN(dB)

C. LM  LN = logIMIN(dB)

D. LM  LN = 10logIMIN(dB)

Câu 11:

Một sóng ngang truyền theo phương Ox từ O với chu kì sóng 0,1 s. Tốc độ truyền sóng là 2,4 m/s. Điểm M trên Ox cách O một đoạn bằng 65 cm. Trên đoạn OM có số điểm dao động ngược pha với M là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 12:

Sóng dừng hình sin trên một sợi dây với bước sóng ll, biên độ điểm bụng là A. Gọi C và D là hai điểm mà phần tử dây tại đó có biên độ tương ứng là A2 A32. Giữa C và D có hai điểm nút và một điểm bụng. Độ lệch pha của dao động giữa hai phần tử C và D là

A. π

B. 0,75π

C. 1,5π

D. 2π

Câu 13:

Một nguồn âm đăng hướng đặt tại điểm O trong một môi trường không hấp thụ âm. Cường độ âm tại điểm A cách O một đoạn 3m là IA=10-6W/m2. Biết cường độ âm chuẩn I0=10-12W/m2. Khoảng cách từ nguồn âm đến điểm mà tại đó mức độ cường âm bằng 0 là

A. 3000m

B. 750m

C. 2000m

D. 1000m

Câu 14:

Hình bên là đồ thì biểu diễn sự phụ thuộc của mức cường độ âm L theo cường độ âm I. Cường độ âm chuẩn gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 0,33a

B. 0,31a

C. 0,35a

D. 0,37a

Câu 15:

Một sóng cơ lan truyền với tốc độ 40m/s. khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động ngược pha là 10cm. Tần số của sóng là:

A. 800 Hz.           

B. 400 Hz.            

C. 200 Hz.            

D. 100 Hz.

Câu 16:

Một sóng dọc truyền theo chiều dương trục Ox có tần số 15Hz, biên độ 4 cm. Tốc độ truyền sóng 12m/s. Hai phần tử B và C trên trục Ox có vị trí cân bằng cách nhau 40cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai phần tử B và C khi có sóng truyền qua là:

A. 40cm.             

B. 32 cm.              

C. 36 cm.              

D. 48 cm.

Câu 17:

Hai nguồn A, B trên mặt chất lỏng dao động theo phương trình đứng với phương trình uA=uB=2cos40πt cm. Khi hình ảnh giao thoa sóng ổn định, trên mặt chất lỏng có 9 đường dao động với biên độ cực đại và khoảng cách hai đường ngoài cùng đo được dọc theo A, B là 7,2 cm. Tốc độ truyền sóng là:

A. 32 cm/s.    

B. 18 cm/s.           

C. 16 cm/s.           

D. 36 cm/s.

Câu 18:

Trên một sợi dây dài 2 m đang có sóng dừng với tần số 120 Hz người ta thấy ngoài 2 đầu dây cố định có 5 điểm khác luôn đứng yên. Vận tốc truyền sóng trên dây là:

A. 120 m/s.              

B. 68,6 m/s.   

C. 80 m/s.             

D. 60 m/s.

Câu 19:

Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp cùng pha A và B cách nhau 15cm. Điểm M nằm ở trên AB, cách trung điểm O của AB một đoạn 1,5cm, là điểm gần O nhất luôn dao động với biên độ cực đại. Trong khoảng AB, số điểm dao động với biên độ cực đại là:

A. 9.       

B. 11.      

C. 19.    

D. 21.

Câu 20:

Hai điểm M và N nằm trên một đường thẳng đi qua nguồn âm điểm đặt tại O (O nằm giữa M và N). Biết mức cường độ âm tại M là LM = 50dB, tại N là LN = 40dB, cường độ âm chuẩn I0=1012W/m2. Nếu nguồn âm đó đặt tại điểm N thì cường độ âm tại M có giá trị gần giá trị nào sau đây?

A. 3,16.108W/m2.

B. 1,73.107W/m2.

C. 5,77.109W/m2.

D. 2,14.108W/m2.

Câu 21:

Hai điểm M và N nằm trên cùng một phương truyền âm từ nguồn âm O. Tại M và N có mức cường độ âm lần lượt là LM = 30 dB, LN = 10 dB. Coi nguồn âm đẳng hướng và môi trường không hấp thụ âm. Tỉ số OM/ON bằng:

A. 1/3.   

B. 10.   

C. 1/10.     

D. 1/100.

Câu 22:

M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ 3cm, dao động tại N cùng pha với dao động tại P. Biết  MN = 2NP = 40 cm và tần số góc của sóng là 20 rad/s. Tính tốc độ dao động tại điểm bụng khi sợi dây có dạng một đoạn thẳng

A. 40 m/s.

B. 403cm/s.

C. 40 cm/s.

D. 403m/s.

Câu 23:

Một nguồn âm coi là nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng trong không gian. Môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại M lúc đầu là 50 dB. Nếu tăng công suất của nguồn âm lên 30% thì mức cường độ âm tại M bằng

A. 61,31 dB.            

B. 50,52 dB.                  

C. 52,14 dB.    

D. 50,11 dB.

Câu 24:

Để đảm bảo sức khoẻ cho công nhân, mức độ cường âm ở một số khu vực của một nhà máy giữ sao cho không vượt quá 85 dB. Biết cường độ âm chuẩn bằng 1012W/m3. Giá trị cường độ âm cực đại mà nhà máy đó quy định

A. 0,5.104W/m2.

B. 0,5.104W/m2.

C. 3,16.1021W/m2.

D. 3,16.104W/m2.

Câu 25:

Một nguồn sóng truyền từ nguồn O theo chiều dương của trục Ox có bước sóng λ=20cm. Phương trình dao động của nguồn O là u=5cos10πtcm. Biết biên độ sóng truyền đi không đổi. Xét hai phần tử ở M, N nằm trên trục Ox, N cách M một khoảng 5 cm theo chiều dương của trục. Ở thời điểm t1 li độ của phần tử ở M là 3cm. Ở thời điểm t2 = ( t1 + 0,1) (s), li độ phần tử tại N có độ lớn là:

A. 2 cm.  

B. 1,5 cm.      

C. 3 cm.               

D. 4 cm.

Câu 26:

Ba điểm O, M, N trong không gian tạo tam giác vuông tại O và có OM = 48m, ON = 36m. Tại O đặt một nguồn âm điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại M là 69dB. Trên đoạn MN, mức cường độ âm lớn nhất là

A. 70,2 dB.              

B. 70,9dB.            

C. 71,2dB.           

D. 73,4dB.

Câu 27:

Một sóng cơ học có biên độ 4cm, tần số 40 Hz truyền trên một sợi dây rất dài, với tốc độ 400 cm/s, qua M rồi đến N cách M một khoảng 27,5 cm. Khi phần tử M có li độ u = 2cm thì độ lớn li độ của N là:

A. u = 2cm.

B. u = 4cm.

C. u=23cm.

D. u=22cm.

Câu 28:

Sóng cơ trên một sợi dây được biểu diễn như hình vẽ. Đường nét liền là hình dạng sợi dây ở thời điểm t =0. Đường đứt nét là hình dạng sợi dây ở thời điểm t1. Ở thời điểm t = 0, điểm M trên sợi dây đang chuyển động hướng đi lên. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s, đơn vị tính trên trục hoành là m. Giá trị của t là:

A. 0,25 s. 

B. 2,5 s.                

C. 0,75 s.              

D. 1,25 s.

Câu 29:

Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai nút cạnh nhau là 20cm thì bước sóng là:

A. 80cm. 

B. 5cm.                 

C. 10cm.              

D. 40cm.

Câu 30:

Nguồn âm S phát ra âm có công suất P=4π.105Wkhông đổi, truyền đẳng hướng về mọi phương. Cho cường độ âm chuẩn là I0=1012W/m2. Điểm M cách nguồn S một đoạn 1 m có mức cường độ âm là:

A. 50 dB.  

B. 60 dB.              

C. 70 dB.             

D. 80 dB.

Câu 31:

Một sóng cơ học đang lan truyền theo chiều dương của trục Ox. Hình ảnh sóng tại một thời điểm được biểu diễn như hình vẽ. Bước sóng của sóng này là:

A. 120 cm.  

B. 60 cm.              

C. 90 cm.             

D. 30 cm.

Câu 32:

Trên một sợi dây rất dài nằm ngang đang có một sóng hình sin truyền sang phải theo chiều dương của trục Ox từ nguồn O. Hình ảnh của sợi dây ở một thời điểm có dạng như hình vẽ. Điểm M trên dây

A. Đang đi xuống và chậm pha hơn O một lượng 3π4

B. Đang đi sang phải và sớm pha hơn O một lượng 3π8

C. Đang đi lên và sớm pha hơn O một lượng 3π8  

D. Đang đi sang trái và chậm hơn O một lượng 3π8 

Câu 33:

Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm, dao động cùng pha với tần số 20 Hz. Tại điểm M trên mặt nước cách A và B lần lượt là 25 cm và 20,5 cm dao động với biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy điểm C dao động với biên độ cực đại gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 24,9 cm.   

B. 20,6 cm.           

C. 17,3 cm.          

D. 23,7 cm.

Câu 34:

Một sóng cơ có phương trình u=12,5sin2π10t0,025xmm (x tính bằng cm, t tính bằng s). Sóng trên dây có bước sóng là:

A. 30cm. 

B. 40cm                

C. 20cm.              

D. 10 cm.

Câu 35:

Để tạo sóng dừng trên dây người ta điều chỉnh tần số f của nguồn f = 42Hz và f = 54Hz là hai giá trị tần số liên tiếp mà trên dây có sóng dừng. Giá trị nào sau đây của f thì trên dây không thể có sóng dừng?

A. 66Hz.  

B. 12Hz.   

C. 30Hz.               

D. 90Hz.

Câu 36:

Một sợi dây dài 36 cm đang có sóng dừng, ngoài hai đầu dây cố định trên dây còn có 2 điểm khác đứng yên, tần số dao động của sóng trên dây là 50Hz. Biết trong quá trình dao động, tại thời điểm sợi dây nằm ngang thì tốc độ dao động của điểm bụng khi đó là 8πm/s. Gọi x, y lần lượt là khoảng cách nhỏ nhất và lớn nhất giữa hai điểm bụng gần nhau nhất trong quá trình dao động. Tỉ số xy bằng

A. 0,60. 

B. 0,75. 

C. 0,80.                

D. 0,50.

Câu 37:

Một sóng âm phát ra từ một nguồn âm ( coi như một điểm) có công suất 6 W. Giả thiết môi trường không hấp thụ âm, sóng truyền đẳng hướng và cường độ âm chuẩn là 1012W/m2. Mức cường độ âm tại điểm cách nguồn âm 10 m là:

A. 78,8 dB.  

B. 87,8 dB.           

C. 96,8 dB.          

D. 110 dB.

Câu 38:

Một sóng dừng trên dây có bước sóng λ và N là một nút sóng. Hai điểm M1, M2 nằm về 2 phía của N và có vị trí cân bằng cách N những đoạn lần lượt là λ8λ12 Tại thời điểm mà hai phần tử tại đó có li độ khác không thì tỉ số giữa li độ của M1, M2 là:

A. 2

B. -3

C. 3

D. -2

Câu 39:

Dụng cụ thí nghiệm gồm: Máy phát tần số; nguồn điện; sợi dây đàn hồi; thước dài. Để đo tốc độ sóng trên sợi dây người ta tiến hành thí nghiệm tạo sóng dừng trên dây với các bước như sau:

a)     Đo khoảng cách giữa hai nút liên tiếp 5 lần.

b)    Nối một đầu dây với máy phát tần, cố định đầu còn lại.

c)     Bật nguồn nối với máy phát tần và chọn tần số 100Hz.

d)    Tính giá trị trung bình và sai số của tốc độ truyền sóng.

e)     Tính giá trị trung bình và sai số của bước sóng.

Sắp xếp thứ tự đúng trình tự tiến hành thí nghiệm

A. b, c, a, e, d.          

B. b, c, a, d, e.                

C. e, d, c, b, a.                

D. a, b, c, d, e.

Câu 40:

Một cơn động đất phát đồng thời hai sóng trong đất: Sóng ngang N và sóng dọc D. Biết vận tốc của sóng N là 32 km/s và của sóng D là 8 km/s. Một máy địa chấn ghi được cả sóng N và D cho thấy rằng sóng N đến sớm hơn sóng D là 4 phút. Tâm động đất này ở cách máy ghi:

A. 5120 km.             

B. 1920 km.   

C. 7680 km.  

D. 2560 km.

Câu 41:

Biết cường độ âm chuẩn là 1012W/m2. Khi mức cường độ âm tại một điểm là 80dB thì cường độ âm tại điểm đó bằng:

A. 1010W/m2.

B. 2.1010W/m2.

C. 2.104W/m2.

D. 104W/m2.

Câu 42:

Một sóng truyền từ N đến M theo phương truyền sóng trong khoảng thời gian T6. Biết chu kì sóng là T, biên độ sóng là 4mm và không đổi trong quá trình truyền sóng. Tại thời điểm t, li độ sóng tại M là 2mm thì li độ sóng tại N là –2 mm. Tại thời điêm (t+t) thì phần tử sóng tại M tới biên lần thứ 2. Khoảng thời gian t ngắn nhất là

A. 5T6.

B. T3. 

C. 2T3.

D. 4T3.

Câu 43:

Một nguồn âm điểm phát ra sóng âm với công suốt không đổi đều theo mọi hướng trong môi trường đồng tính, đẳng hướng. Tại một điểm M trong môi trường nhận được sóng âm. Nếu cường độ âm tại M tăng lên gấp 10 lần thì:

A. Mức cường độ âm tăng thêm 10dB.

B. Mức cường độ âm giảm 10 lần.

C. Mức cường độ âm tăng 10 lần.

D. Mức cường độ âm tăng thêm 10B.

Câu 44:

Trên một sợi dây có chiều dài 0,45 m đang có sóng dừng ổn định với hai đầu O và A cố định như hình vẽ. Biết đường nét liền là hình ảnh sợi dậy tại điểm t1, đường nét đứt hình ảnh sợi dây tại thời điểm t2=t1+T4. Khoảng cách lớn nhất giữa các phần tử tại hai bụng sóng kế tiếp có giá trị gần nhất sau đây

A. 30 cm.

B. 10 cm.   

C. 40 cm.             

D. 20 cm.