370 câu trắc nghiệm Lịch Sử Thế giới lớp 12 có đáp án (P7)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ của Cộng đồng châu Âu (EC), đó là một trong những
A. mục tiêu của Liên minh châu Âu.
B. nguyên tắc của Liên minh châu Âu.
C. thành tựu của Liên minh châu Âu.
D. nguyên nhân phát triển kinh tế của Tây Âu.
Những nước nào gia nhập Liên minh châu Âu cuối cùng để nâng EU lên 25 nước?
A. Hi Lạp, Tây Ban Nha.
B. Anh, Alien
C. Mười nước ở Đông Âu.
D. Phần Lan, Áo.
Liên minh châu Âu kết hợp giữa các nước thành viên trong lĩnh vực gì?
A. Kinh tế, văn hoá.
B. Kinh tế, tiền tệ.
C. Kinh tế, quân sự.
D. Kinh tế, tiền tệ, chính trị.
Ý nghĩa tích cực và bao quát nhất của Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) thành lập từ năm 1957 là
A. tạo ra một cộng đồng kinh tế và một thị trường chung ở châu Âu để phát triển mạnh về kinh tế và ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.
B. để có điều kiện cạnh tranh về kinh tế và thương mại đối với Mĩ và Tây Âu.
C. để đi đến thống nhất chính sách đối ngoại giữa các nước trong cộng đồng.
D. để có điều kiện phát hành đồng tiền chung châu Âu..
Năm 1975, từ 6 nước, Cộng đồng kinh tế châu Âu tăng lên thành 9 nước với sự gia nhập của
A. Anh, Alien, Đan Mạch.
B. Anh, Pháp, Tây Ban Nha.
C. Tây Đức, Italia, Bồ Đào Nha.
D. Anh, Phần Lan, Thụy Điển.
Cộng đồng kinh tế châu Âu từ mười nước lên đến mười hai nước, với sự gia nhập của các nước nào?
A. Thụy Điển, Phần Lan.
B. Ai-len, Áo.
C. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
D. Anh, Bồ Đào Nha.
Liên minh châu Âu ra đời trước tổ chức ASEAN bao nhiêu năm?
A. 12 năm.
B. 10 năm.
C. 15 năm.
D. 8 năm.
Năm 1949, khi Mĩ thành lập khối NATO đã lôi kéo các nước nào ở Tây Âu tham gia?
A. Anh, Pháp, Italia, Bồ Đào Nha, Bỉ, Hà Lan.
B. Anh, Pháp, Tây Đức, Italia, Bỉ.
C. Tây Đức, Italia, Anh, Pháp.
D. Anh, Pháp, Tây Đức, Lúcxămbua, Bồ Đào Nha, Bỉ, Hà Lan.
Trong cuộc Chiến tranh lạnh, các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ để đối đầu với
A. các nước thuộc địa.
B. Liên Xô cả các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Đức, Italia, Nhật Bản.
D. các nước Đông Âu.
Đặc điểm của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
B. diễn ra sự đối đầu quyết liệt giữa các đế quốc lớn nhằm tranh giành thị trường và phạm vị ảnh hưởng.
C. các nước tư bản thắng trận đang xác lập vai trò lãnh đạo thế giới, nô dịch các nước bại trận.
D. có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
"Chiến tranh lạnh" ra đời được đánh dấu bằng sự kiện
A. sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (8-1945).
B. sau khi các nước Đông Âu tuyên bố hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân và tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội (1949).
C. khi Tổng thống Truman đọc diễn văn trước Quốc hội Mĩ, kêu gọi đẩy mạnh hoạt động chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, "bảo vệ thế giới tự do" (3-1947).
D. Mĩ đưa ra "Kế hoạch Mácsan", được các nước tư bản phương Tây chấp thuận (6-1947).
Điều gì đã không xảy ra trong quá trình diễn biến của "Chiến tranh lạnh"?
A. Không có những mâu thuẫn, bất đồng trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xô và Tây Âu.
B. Những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu.
C. Những đối lập, mâu thuẫn giữa các nước thuộc phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa trên lĩnh vực văn hoá.
D. Những cuộc xung đột trực tiếp bang quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.
Diễn biến nào dưới dây không phải là hệ quả của "Kế hoạch Mácsan"?
A. Các nước Tây Âu đã từng bước phục hồi kinh tế sau chiến tranh.
B. Mĩ đã thành công trong việc lôi kéo, khống chế các nước tư bản Đồng minh.
C. Các nước Tây Âu từng bước vượt qua được khủng hoảng năng lượng toàn cầu.
D. Giữa các nước Tây Âu và Đông Âu có sự phân chia, đối lập về kinh tế và chính trị.
Liên Xô và Mĩ trở thành hai thế lực đối đầu nhau rồi đi đến “Chiến tranh lạnh” vào thời điểm
A. trước Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. sau Chiến tranh lạnh.
Tháng 6-1947, diễn ra sự kiện gì ở Mĩ có liên quan đến các nước Tây Âu?
A. Mĩ thành lập khối quân sự NATO.
B. Mĩ thành lập khối CENTO
C. Mĩ thành lập khối SEATO.
D. Mĩ đề ra “Kế hoạch Mácsan”.
Sự hình thành các liên minh NATO ở châu Âu, CENTO ở Trung Cận Đông, tổ chức Hiệp ước Vácsava ở Đông Âu... trong những thập niên sau Chiến tranh thế giới thứ hai phản ánh điều gì?
A. Liên kết khu vực đang là một xu thế của thế giới.
B. Nỗ lực của các quốc gia đề ngăn chặn một cuộc chiến tranh thế giới mới.
C. Sự đối đầu quyết liệt giữa hai cực trong Trật tự Ianta.
D. Chiến lược toàn cầu, xác lập vai trò lãnh đạo thế giới của Mĩ đã thất bại.
Tình hình thế giới trong thời kì "Chiến tranh lạnh" là
A. luôn ở trong tình trạng đối đầu căng thẳng giữa các nước tư bản phát triển với các nước kém phát triển.
B. các cuộc chiến tranh bằng vũ khí thông thường từng bước được hạn chế.
C. các nước chạy đua vũ trang, kho vũ khí hạt nhân ngày càng nhiều.
D. các nước đang đứng trước nguy cơ chiến tranh thế giới mới.
Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược Liên Xô và Mĩ kí vào thời gian nào?
A. Vào ngày 26-5-1972.
B. Vào ngày 25-6-1974.
C. Vào ngày 15-5-1972.
D. Vào ngày 26-3-1973.
Đầu tháng 8-1975, 35 nước châu Âu cùng với những nước nào kí kết Định ước Henxinki?
A. Mĩ và Liên Xô.
B. Mĩ và Pháp,
C. Mĩ và Anh.
D. Mĩ và Canada.
Đầu tháng 12-1989, cuộc gặp gỡ không chính thức giữa Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ Busơ diễn ra ở đâu?
A. Ở Luân Đôn (Anh).
B. Ở Ianta (Liên Xô),
C. Ở Manta (Địa Trung Hải).
D. Ở Oasinhtơn (Mĩ).
Đầu tháng 12-1989, cuộc gặp gỡ không chính thức giữa Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ Busơ diễn ra ở đâu?
A. Ở Luân Đôn (Anh).
B. Ở Ianta (Liên Xô),
C. Ở Manta (Địa Trung Hải).
D. Ở Oasinhtơn (Mĩ).
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô thực hiện mục tiêu chiến lược
A. chủ trương duy trì hòa bình an ninh thế giới.
B. ra sức chống phá Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.
C. thực hiện chiến lược đối thoại lâu dài với Mĩ và Tây Âu.
D. sẵn sàng ứng phó với mọi âm mưu và hành động của Mĩ.
Năm 1973, đánh dấu một sự kiện to lớn trong lịch sử thế giới, đó là
A. của cuộc Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
B. các nước tư bản rơi vào cuộc khủng hoảng trầm trọng
C. cuộc khủng hoảng năng lượng toàn thế giới.
D. các nước xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa đối lập nhau.
Trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, xu hướng hòa hoãn Đông - Tây đã xuất hiện gắn với sự kiện
A. Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
B. Khối NATO và tổ chức Hiệp ước Vácsava giải thể.
C. những cuộc gặp gỡ thương lượng Xô - Mĩ vào đầu những năm 70.
D. Liên Xô và Mĩ giải trừ vũ khí hạt nhân.
Điểm giống nhau giữa chiến tranh chống thực dân Pháp ở Việt Nam (1946 - 1954) và chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) là
A. những cuộc chiến tranh dài ngày, khốc liệt.
B. những cuộc chiến tranh chổng lại chủ nghĩa thực dân cũ.
C. những cuộc chiến tranh mà mỗi bên tham chiến đều chịu tác động mạnh mẽ của hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
D. những cuộc chiến tranh của 2 dân tộc chống lại chủ nghĩa thực dân mới, vì mục tiêu độc lập dân tộc, thống nhất đất nước.
Sự phân chia đối lập về kinh tế, chính trị và quân sự giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa được tạo nên bởi
A. Học thuyết Truman của Mĩ.
B. "Kế hoạch Mácsan" và sự ra đời của Khối quân sự NATO
C. Chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ.
D. Sự thành lập Khối quân sự NATO.
Sự kiện chứng tỏ rằng đã đến lúc Chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới là
A. Mĩ thông qua "Kế hoạch Mácsan".
B. "Kế hoạch Mácsan" và sự ra đời của khối quân sự NATO.
C. Sự ra đời của Tổ chức quân sự NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
D. Sự ra đời và hoạt động của Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược Liên Xô và Mĩ ký vào năm 1972 gọi tắt là
A. SALT-1.
B. SALT-2.
C. ABM.
D. ACM.
Đầu tháng 8-1975, 35 nước châu Âu cùng với những nước nào ký kết Định ước Henxinki?
A. Cùng với Mĩ và Liên Xô.
B. Cùng với Mĩ và Pháp
C. Cùng với Mĩ và Ca-na-đa.
D. Cùng với Mĩ và Anh.
Trong cuộc gặp gỡ không chính thức của Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ G. Bush đầu tháng 12-1989 đã cùng tuyên bố
A. chấm dứt việc chạy đua vũ trang.
B. hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt
C. chấm dứt Chiến tranh lạnh.
D. giữ gìn hòa bình, an ninh cho nhân loại.
Năm 1991, diễn ra sự kiện gì có liên quan đến quan hệ quốc tế?
A. Mĩ và Liên Xô chấm dứt "Chiến tranh lạnh".
B. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn.
C. Trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ.
D. Xô - Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện.
Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế diễn ra vào thời điểm
n ra.
A. sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. sau Chiến tranh lạnh.
C. sau khi chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ.
D. khi Chiến tranh lạnh đang diễn ra
Sự kiện nào dưới đây là tiền đề đưa đến chấm dứt Chiến tranh lạnh?
A. Cuộc gặp gỡ, thương lượng Xô - Mĩ đầu những năm 70.
B. Hai nước Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức chia cắt.
C. Hai siêu cường Liên Xô, Mĩ đã tăng cường vũ khí chiến lược.
D. Không phải các sự kiện trên.
Những năm 1989 - 1991, diễn ra sự kiện có liên quan đến các nước xã hội chủ nghĩa, đó là
A. Liên Xô và các nước Đông Âu rơi vào tình trạng trì trệ.
B. chế độ xã hội chủ nghĩa đã bị tan rã ở các nước Đông Âu và Liên bang Xô viết
C. Liên Xô không còn là chỗ dựa vững chắc cho các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Hội đồng Tương trợ kinh tế (SEV) tuyên bố giải thể.
Hệ quả của chế độ xã hội chủ nghĩa bị tan rã ở các nước Đông Âu và Liên bang Xô viết là
A. sự tan rã của Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) ở Liên Xô.
B. chia cắt giữa các nước cộng hòa ở Liên Xô.
C. sự giải thể của Hội đồng Tương trợ kinh tế (SEV) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
D. sự chấm dứt Chiến tranh lạnh tồn tại hơn bốn mươi năm.
Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, thái độ của Mĩ như thế nào?
A. Muốn xây dựng một thế giới hòa bình.
B. Tôn trọng chủ quyền của các quốc gia.
C. Muốn thiết lập một thế giới đa cực.
D. Ra sức thiết lập thế giới đơn cực để làm bá chủ toàn cầu.
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, để thực hiện mưu đồ làm bá chủ thế giới, trước hết Mĩ lo ngại đến vấn đề gì?
A. Ảnh hưởng của Liên Xô và thắng lợi của cuộc cách mạng các nước Đông Âu.
B. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
C. Thắng lợi của cách mạng Cu-ba.
D. Phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh.
Bản thông điệp mà Tổng thống Truman gửi Quốc hội Mĩ ngày 12-3-1947 được xem là sự khởi đầu cho
A. chính sách thực lực của Mĩ sau chiến tranh.
B. mưu đồ làm bá chủ thế giới của Mĩ.
C. tình trạng Chiến tranh lạnh.
D. chính sách chống các nước xã hội chủ nghĩa.
Vì sao học thuyết Truman vừa mới ra đời đã vấp phải sự phản kháng của lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới?
A. Vì bản chất phi nghĩa của nó.
B. Vì bản chất chống cộng của nó.
C. Vì bản chất bành trướng của nó.
D. Vì bản chất đe doạ nền hòa bình của nó đối với nhân loại.
Nước nào dưới đây không có trong 11 nước gia nhập khối NATO năm 1949 do Mĩ cầm đầu?
A. Đan Mạch, Na Uy, Bồ Đào Nha.
B. Anh, Pháp, Hà Lan.
C. Đức, Tây Ban Nha, Hy Lạp.
D. Italia, Bỉ, Lúcxămbua.
Từ sau năm 1991, trật tự thế giới mới đang hình thành theo hướng đa cực với
A. sự vươn lên của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản, Liên bang Nga, Trung Quốc.
B. sự vươn lên của các nước thuộc “Con rồng châu Á”
C. sự khống chế của Mĩ và Tây Âu.
D. sự vươn lên của Mĩ và các nước đồng minh của Mĩ.