370 câu trắc nghiệm Lịch Sử Thế giới lớp 12 có đáp án (P8)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Ngày 12-3-1947, học thuyết Truman của Mĩ ra đời, nội dung nào dưới đây thúc đẩy Chiến tranh lạnh bùng nổ?

A. Củng cố chính quyền phản động và đẩy lùi phong trào đấu tranh yêu nước ở Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.

B. Biến hai nước Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì thành những căn cứ tiền phương chống Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.

C. Gạt bỏ những ảnh hưởng của Anh có từ trước ở Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.

D. Tất cả các sự kiện trên.

Câu 2:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai cường quốc Liên Xô và Mĩ đã có thái độ như thế nào trong quan hệ quốc tế?

A. Chủ trương duy trì hòa bình an ninh thế giới.

B. Ra sức chạy đua vũ trang để thanh trừng lẫn nhau.

C. Nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu, dần dần đi tới tình trạng “Chiên tranh lạnh”.

D. Chuyển từ thế đối thoại sang thế đối đầu.

Câu 3:

Ngày 12-3-1947, học thuyết Truman của Mĩ ra đời đã đưa quan hệ quốc tế đứng trước nguy cơ của

A. sự khởi đầu tình trạng Chiến tranh lạnh.

B. sự châm ngòi cho Chiến tranh lạnh

C. sự khởi đầu cho “Kế hoạch Mácsan”.

D. sự khởi đầu cho Chiến lược toàn cầu.

Câu 4:

Khi Mĩ thành lập Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO), Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava, những sự kiện đó đánh dấu

A. sự khởi đầu tình trạng Chiến tranh lạnh.

B. sự khởi đầu cho Chiến lược toàn cầu.

C. Chiến tranh lạnh đã bao trùm cả thế giới.

D. sự khởi đầu cho cuộc chạy đua vũ trang Xô - Mĩ.

Câu 5:

Sự ra đời của khối NATO và tồ chức Hiệp ước Vácsava là những sự kiện cuối cùng đánh dấu

A. sự khởi đầu cho Chiến lược toàn cầu.

B. sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa

C. sự xác lập của cục diện đa cực.

D. sự khởi đầu cho việc chạy đua vũ trang để chuẩn bị gây chiến tranh thế giới mới.

Câu 6:

Tháng 12-1989, tại đảo Manta (Địa Trung Hải), Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ đã

A. bàn về việc đi đến chấm dứt Chiến tranh lạnh.

B. tuyên bố hạn chế chạy đua vũ trang.

C. chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

D. tuyên bố chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

Câu 7:

Chiến tranh lạnh chấm dứt đã mở ra nhiều hướng giải quyết trong quan hệ quốc tế như thế nào?

A. Giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp, xung đột đang diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.

B. Giải quyết các mâu thuẫn giữa các nước trong khu vực và trên thế giới

C. Giải quyết mối quan hệ hòa bình giữa hai khối Đông - Tây.

D. Giải quyết các tranh chấp bằng con đường thương lượng.

Câu 8:

Sự tan rã của Liên Xô và Đông Âu đã tạo cho Mĩ một lợi thể tạm thời trong quan hệ quốc tế, đó là

A. giới cầm quyền Mĩ có điều kiện thực hiện chiến lược toàn cầu.

B. Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới một cực để làm bá chủ thế giới

C. Mĩ đã tránh được đối thủ mạnh trong việc thực hiện bá chủ thế giới.

D. Mĩ có điều kiện lôi kéo các nước đồng minh đế chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 9:

Trong những biến động to lớn từ sau năm 1991, xác định ý nào dưới đây liên quan đến Hội nghị Ianta năm 1945?

A. Hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển.

B. Sự tan rã của Liên Xô đã tạo cho Mĩ một lợi thế tạm thời

C. Trật tự thế giới hai cực đã sụp đổ.

D. Giới cầm quyền Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới mới một cực để làm bá chủ thế giới.

Câu 10:

Trong những biến động to lớn từ sau năm 1991, xác định ý nào dưới đây liên quan đến Hội nghị Ianta năm 1945?

A. Hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển.

B. Sự tan rã của Liên Xô đã tạo cho Mĩ một lợi thế tạm thời

C. Trật tự thế giới hai cực đã sụp đổ.

D. Giới cầm quyền Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới mới một cực để làm bá chủ thế giới.

Câu 11:

Một trong những nguyên nhân làm cho Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh" là

A. Mĩ nhận thấy thua thiệt đối với Tây Âu và Nhật Bản.

B. Liên Xô muốn duy trì hòa bình để phát triên kinh tế.

C. Hai cường quốc Xô - Mĩ cần thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và phát triển.

D. hai nước Xô - Mĩ đã tốn kém quá nhiều trong Chiến tranh lạnh.

Câu 12:

Cho các sự kiện:

1. Xô - Mĩ đã kí Hiệp ước cắt giảm vũ khí chiến lược.

2. Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức đã kí Hiệp định về những cơ sở quan hệ Đông Đức và Tây Đức.

3. 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada kí Định ước Henxinki khẳng định quan hệ hợp tác giữa các nước.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.

A. 3, 2, 1.   

B. 3, 1, 2.   

C. 2, 3, 1.    

D. 2, 1, 3.

Câu 13:

Hòa bình được củng cố, song những cuộc nội chiến, xung đột quân sự vẫn diễn ra ở nhiều nơi. Đó là nội dung của quan hệ quốc tế

A. trước Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

C. sau Chiến tranh lạnh. 

D. trước Chiến tranh lạnh.

Câu 14:

Mĩ thay chân Pháp vào miền Nam Việt Nam khi cuộc Chiến tranh lạnh ở thời điểm

A. mới hình thành.       

B. bao trùm thế giới

C. bước vào giai đoạn sắp kết thúc. 

D. đã kết thúc.

Câu 15:

Mĩ gây ra cuộc Chiến tranh lạnh nhằm chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. Để thực hiện mưu đồ đó, Mĩ đã làm gì?

A. Đề ra “Kế hoạch Mác san”.    

B. Thành lập khối quân sự NATO,

C. Tiến hành chạy đua vũ trang.       

D. Can thiệp sâu vào Đông Dương.

Câu 16:

Đặc trưng cơ bản của cách mạng kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. cải tiến việc tổ chức sản xuất.

B. cải tiến, hoàn thiện những phương tiện sản xuất (công cụ, máy móc, vật liệu)

C. cải tiến việc quản lí sản xuất.

D. cải tiến việc phân công lao động.

Câu 17:

Một trong những điểm khác nhau cơ bản của khoa học khác với kĩ thuật là gì?

A. Khoa học cơ bản ra đời sau kĩ thuật.

B. Khoa học thể hiện các quy luật trong các lĩnh vực Toán, Lý, Hoá, Sinh

C. Khoa học tạo điều kiện để kĩ thuật phát triển.

D. Khoa học là cơ sở để hình thành kỹ thuật.

Câu 18:

Một trong những nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ

A. sự bùng nổ dân số.     

B. sự tác động của biến đổi khí hậu.

C. sự tàn phá môi trường.  

D. sự tàn phá của chiến tranh.

Câu 19:

Hai cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật mà nhân loại đã trải qua là những cuộc cách mạng nào, diễn ra vào thời gian nào?

A. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII-XIX và cuộc cách mạng công nghệ nửa sau thế kỉ XX.

B. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật thế kỉ XX.

C. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật thế kỉ XIX và cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật thế kỉ XX.

D. Cuộc cách mạng kĩ thuật và cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII-XIX và cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật những năm 40 thế kỉ XX.

Câu 20:

Nguồn năng lượng nào được coi là "năng lượng sạch, chất đốt cao thượng"?

A. Năng lượng nhiệt hạch.    

B. Năng lượng mặt trời

C. Năng lượng thuỷ triều.                  

D. Năng lượng nguyên tử.

Câu 21:

Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ ngày nay không tạo ra hệ quả

A. hình thành thị truờng dân tộc.

B. phân bố lại cơ cấu kinh tế, cơ cấu nghề nghiệp

C. Phân bố lao động quốc tế diễn ra mạnh mẽ.

D. Yêu cầu người lao động phải có chuyên môn cao.

Câu 22:

Biểu hiện tích cực nhất của các nước tư bản chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. khai thác thành tựu khoa học - kĩ thuật để phát triển kinh tế.

B. hình thành chủ nghĩa tư bản lũng đoạn nhà nước

C. sự nhất thể hoá quốc tế trong nền kinh tế.

D. mở rộng các cuộc tấn công xâm lược các nước.

Câu 23:

Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất ngày càng rút ngắn. Đó là đặc điểm của cuộc cách mạng nào?

A. Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ nhất.

B. Cách mạng công nghiệp.

C. Cách mạng văn minh tin học.

D. Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai.

Câu 24:

Muốn sản xuất ra được nhiều của cải, con người cần

A. dựa vào tài nguyên thiên nhiên của đất nước.

B. tìm cách để không ngừng cải tiến kĩ thuật, hoàn thiện những phương tiện sản xuất.

C. biết cách dựa vào khả năng lao động của mình.

D. khai thác một cách có hiệu quả tài nguyên đất nước.

Câu 25:

Khi dân số bùng nổ, tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt, nhân loại đang cần đến những yếu tố nào?

A. Những công cụ sản xuất mới, có kĩ thuật cao.

B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

C. Tài nguyên thiên nhiên được tái tạo lại.

D. Máy móc thiết bị hiện đại.

Câu 26:

Một trong những nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật là

A. nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.

B. do nhu cầu chấm dứt chiến tranh.

C. do nhu cầu hòa bình.

D. do nhu cầu đàm phán.

Câu 27:

Hòa bình thế giới được củng cố, nguy cơ chiến tranh thế giới bị đẩy lùi khi

A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

B. Chiến tranh lạnh bắt đầu.

C. Chiến tranh lạnh kết thúc.

D. Xô - Mĩ hết căng thẳng.

Câu 28:

Sự bùng nổ dân số và sự cạn kiệt của tài nguyên, thiên nhiên. Đó là một trong những nội dung liên quan đến

A. xu thế toàn cầu hoá.

B. nguồn gốc của cách mạng khoa học - kĩ thuật

C. đặc điểm của cách mạng khoa học - kĩ thuật.

D. mục đích của cách mạng khoa học - kĩ thuật.

Câu 29:

Hiện nay, các quốc gia ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước lấy lĩnh vực gì làm trọng điểm?

A. Tài chính.     

B. Khoa học - công nghệ

C. Kinh tế.   

D. Chính trị.

Câu 30:

Xu thế toàn cầu hoá là hệ quả của

A. cách mạng khoa học - kĩ thuật.

B. cách mạng khoa học - công nghệ

C. sự phát triển hệ thống thông tin.

D. sự phát triển các phương tiện giao thông.

Câu 31:

Xu thế toàn cầu hoá xuất hiện vào thời điểm nào?

A. Những năm 40 của thế kỉ XX.

B. Những năm 60 của thế kỉ XX.

C. Những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. Từ những năm 80 của thế kỉ XX.

Câu 32:

Điểm nào dưới đây không có trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ nhất và là đặc trưng của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai?

A. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa hoc.

B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.

C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.

D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 33:

Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai diễn ra theo một trong những phương hướng nào dưới đây?

A. Đẩy mạnh các phát minh về công nghệ thông tin.

B. Đẩy mạnh phát triển sản xuất trong các ngành nghề

C. Tìm những nguồn năng lượng mới.

D. Khai thác có hiệu quả tiềm năng kinh tế đất nước.

Câu 34:

Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là gì?

A. Tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ.

B. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.

C. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.

D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.

Câu 35:

Những yếu tố nào đã trở thành nguồn gốc sâu xa dẫn tới cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện nay?

A. Yêu cầu của kĩ thuật và đời sống xã hội.

B. Yêu cầu của chiến tranh và sự gia tăng dân số.

C. Yêu cầu của văn minh nhân loại.

D. Yêu cầu của kĩ thuật và sản xuất.