400 Bài tập Dòng điện xoay chiều trong đề thi thử Đại học có lời giải (không chuyên - P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đặt điện áp xoay chiều  (có giá trị điện áp hiệu dụng là U) vào hai đầu cuộn thuần cảm L thì cường độ dòng điện tức thời, cường độ dòng điện cực đại, cường độ hiệu dụng trong mạch lần lượt là i, i0, I. Điều nào sau đây sai?

A. i2I02 + u2U02 = 1

B. I0U0+ IU = 2ωL

C. i2 +u2ZL2= I2

D. i2I2+u2U2 = 2

Câu 2:

Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Khi trong mạch có dòng xoay chiều thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm bằng một nửa điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch. Hệ số công suất của mạch bằng bao nhiêu?

A. 32

B. 22

C. 34

D. 12

Câu 3:

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt +φ)  vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ C mắc nối tiếp. Đồ thị biểu diễn điện áp hai đầu điện trở lúc đầu là uR, sau khi nối tắt tụ C là uR’ như hình vẽ. Hệ số công suất của mạch sau khi nối tắt tụ C là bao nhiêu?

A. 32

B. 22

C. 25

D. 15

Câu 4:

Đặt điện áp u = U0coswt vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn cực đại thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm bằng

A. U02Lω

B. 0

C. U02Lω

D. U0Lω

Câu 5:

Mạch điện nối tiếp gồm R, cuộn dây có điện trở trong r và tụ điện có điện dung của tụ C thay đổi. Điện áp hai đầu là U ổn định, tần số f. Khi UC cực đại, dung kháng ZC có giá trị

A. ZC = (R+r)2+Z2LR+r

B. ZC = (R+r)2+Z2LZL

C. ZC = (R+r)2+Z2LZL2

D. ZC = (R+r)+Z2LZL

Câu 6:

Trong đoạn mạch có 2 phần tử là X và Y mắc nối tiếp. Điện áp xoay chiều đặt vào X nhanh pha 0,5π với điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu phần tử Y và cùng pha với dòng điện trong mạch.

A. X là điện trở, Y là cuộn dây thuần cảm.

B. Y là tụ điện, X là điện trở.

C. X là điện trở, Y là cuộn dây không thuần cảm.

D. X là tụ điện, Y là cuộn dây thuần cảm.

Câu 7:

Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R = 30 W mắc nối tiếp với cuộn dây. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u = U0cos(100πt) V. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây là 60 V. Dòng điện trong mạch lệch pha π6  so với điện áp hai đầu đoạn mạch và lệch pha π3  so với điện áp hai đầu cuộn dây. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch có giá trị bằng

A. 90 V.

B. 306 V.

C. 603 V.

D. 602 V.

Câu 8:

Khẳng định nào sau đây là đúng?

 A. Trong mạch điện chỉ chứa tụ điện, cường độ dòng điện chậm pha so với điện áp tức thời hai đầu mạch 0,5π rad.

 B. Trong mạch điện chỉ chứa cuộn cảm, cường độ dòng điện nhanh pha so với điện áp tức thời hai đầu mạch 0,5π rad.

 C. Cuộn cảm có độ tự cảm L lớn sẽ cản trở dòng điện xoay chiều lớn.

 D. Dòng điện xoay chiều có tần số cao chuyển qua mạch có tụ điện khó hơn dòng điện có tần số thấp.

Câu 9:

Một đoạn mạch AM gồm một biến trở R nối tiếp với cuộn dây thuần cảm L, nối tiếp đoạn mạch đó với một đoạn mạch MB chỉ chứa tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều ổn định có biểu thức u = U0cos(wt) V. Để khi R thay đổi mà điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM không đổi thì ta phải có

A. LCω2 = 1

B. LCω2 = 2

C. 2LCω = 1

D. 2LCω2 = 1

Câu 10:

Một mạch điện R, L, C mắc nối tiếp. Biết hệ số công suất của mạch này là 1. Nhận xét nào sau đây là sai?

 A. Cường độ dòng điện qua mạch đạt cực đại.

 B. Mạch tiêu thụ công suất lớn nhất.

 C. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu mạch bằng điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây.

 D. Điện áp ở hai đầu mạch cùng pha với cường độ dòng điện.

Câu 11:

Cường độ dòng điện tức thời chạy qua một đoạn mạch xoay chiều là I = 2sin(100πt) A. Tại thời điểm t1 nào đó, dòng điện đang giảm và có cường độ bằng 1 A. Đến thời điểm t = t1 + 0,005 s, cường độ dòng điện bằng

A. 3 A

B. -3 A

C. -2 A

D. -2 A

Câu 12:

Tại thời điểm t, suất điện động ở một cuộn dây của máy phát điện xoay chiều 3 pha là e1 = E032 thì suất điện động ở 2 cuộn dây còn lại có giá trị là

A. e2 = e3 = -E034

B. e2 = 0, e3 = -E032

C. e2 = e3 = -E02

D. e2 = -E02, e3 = -E032

Câu 13:

Đặt điện áp xoay chiều u = U2cos(ωt + φ) V (với U và w không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn dây không thuần cảm (có điện trở r), tụ điện, theo thứ tự đó. Biết R = r. Gọ M là điểm nối giữa R và cuộn dây, N là điểm nối giữa cuộn dây và tụ điện. Đồ thị biểu diễn điện áp uAN và uMB như hình vẽ bên. Giá trị của U gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 76 V.

 B. 42 V.

 C. 85 V.

 D. 54 V.

Câu 14:

Cho đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với điện tụ điện có dung kháng là 80Ω. Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn dây nhanh pha hơn cường độ dòng điện π4 , toàn mạch có tính cảm kháng và hệ số công suất là 0,8. Điện trở thuần của cuộn dây là

 A. 40Ω.

 B. 120Ω.

 C. 160Ω.

 D. 160Ω.

Câu 15:

Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn cực đại thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm bằng

A. U0Lω

B. U02Lω

C. 0

D. U02Lω

Câu 16:

Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc ω chạy qua thì tổng trở của đoạn mạch là

A. R2 - (Cω)2

B. R2 - (1Cω)2

C. R2 + (1Cω)2

D. R2 + (Cω)2

Câu 17:

Một đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm có cảm kháng 10Ω và tụ điện có điện dung C = 2π10-4 F mắc nối tiếp. Dòng điện chạy qua mạch có biểu thức i = 22cos100π+ π4 A. Biểu thức điện áp ở hai đầu đoạn mạch có biểu thức như thế nào?

A. u = -802cos(100πt - π2) V

B. u = 802cos(100πt + π2)

C. u = -802cos(100πt + π2)

D. u = 802cos(100πt - π4)

Câu 18:

Đoạn mạch xoay chiều với điện áp hai đầu đoạn mạch ổn định, có RLC (L thuần cảm) mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch lệch pha là φ = π6  so với cường độ dòng điện qua mạch. Ở thời điểm t, điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch chứa LC là uLC  = 1003   và điện áp tức thời hai đầu điện trở R là . Điện áp cực đại hai đầu điện trở R là

 A. 200 V.

 B. 321,5 V.

 C. 173,2 V.

 D. 316,2 V.

Câu 19:

Đặt điện áp u = 2002cos(100πt)  vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần R = 100Ω thì cường độ dòng điện hiệu dụng của mạch là

A. I = 1 A

B. I = 22 A

C. I = 2 A

D. I = 2 A

Câu 20:

Nếu tốc độ quay của roto tăng thêm 1 vòng/s thì tần số của dòng điện do máy phát ra tăng từ 60 Hz đến 70 Hz và suất điện động hiệu dụng do máy phát ra thay đổi 40 V so với ban đầu. Hỏi nếu tiếp tục tăng tốc độ của roto thêm 1 vòng/s nữa thì suất điện động hiệu dụng do máy phát ra là bn?

 A. 400 V.

 B. 320 V.

 C. 240 V.

 D. 280 V.

Câu 21:

Một khung dây dẫn phẳng dẹt, hình chữ nhật có 500 vòng, diện tích mỗi vòng là 220 cm2. Chọn khung quay đều với tốc độ là 50 vòng/s quanh một trục đối xứng nằm trong mặt phẳng khung. Hệ thống đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ B  vuông góc với trục quay và có độ lớn 25πT . Suất điện động xuất hiện trong khung dây có giá trị cực đại bằng

A. 2002 V

B. 1102 V

C. 220 V

D. 110 V

Câu 22:

Trong hệ SI, cảm kháng của cuộn cảm được tính bằng đơn vị

 A. culông (C).

 B. ôm (Ω).

 C. fara (F).

 D. henry (H).

Câu 23:

Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C, R thay đổi được. Đặt một điện áp xoay chiều ổn định ở hai đầu đoạn mạch có U = 100V, f = 50Hz. Điều chỉnh R thì thấy có hai giá trị 30 Ω và 20 Ω mạch tiêu thụ cùng một công suất P. Xác định P lúc này?

 A. 50 W.

 B. 100 W.

 C. 400 W.

 D. 200 W.

Câu 24:

Đặt điện áp  vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết ω = 1LC .  Tổng trở của đoạn mạch này bằng

 A. 0,5R.

 B. R.

 C. 2R.

 D. 3R.

Câu 25:

Đặt hiệu điện thế  vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện C thì cường độ dòng điện tức thời chạy trong mạch là i. Phát biểu nào sau đây là đúng?

 A. Ở cùng thời điểm, dòng điện i chậm pha π2 so với hiệu điện thế u.

 B. Dòng điện i luôn ngược pha với hiệu điện thế u.

 C. Dòng điện i luôn cùng pha với hiệu điện thế u.

 D. Ở cùng thời điểm, hiệu điện thế u chậm pha π2 so với dòng điện.

Câu 26:

Với dòng điện xoay chiều, cường độ dòng điện cực đại I0 liên hệ với cường độ dòng điện hiệu dụng I theo công thức:

A. I0 = 2I

B. I = I02

C. I = 2I0

D. I0 = I2

Câu 27:

Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa tụ điện có điện dung C một điện áp có biểu thức u = U0cos(ωt + φ). Tại thời điểm cường độ dòng điện chạy qua mạch có giá trị i = U0ωC thì điện áp tức thời giữa hai bản tụ bằng

A. U0ωC

B. -U0

C. 0

D. U0

Câu 28:

Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm: biến trở R, tụ điện có điện dung C = 10-4/π F và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 0,5/π H. Điện áp đặt vào hai đầu mạch luôn không đổi và có biểu thức u = 220cos(100πt) V . Điều chỉnh biến trở R để công suất tiêu thụ trên mạch lớn nhất. Giá trị lớn nhất đó là

 A. 484 W.

 B. 968 W.

 C. 242 W.

 D. 121 W.

Câu 29:

Khi một đoạn mạch điện xoay chiều RLC đang có cộng hưởng điện, nếu chỉ điện trở R giảm thì

 A. hệ số công suất của mạch giảm.

 B. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở giảm.

 C. công suất tiêu thụ của mạch giảm.

 D. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở không đổi.

Câu 30:

Đặt điện áp xoay chiều có tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch điện có R, L, C mắc nối tiếp. Biết dung kháng của tụ điện nhỏ hơn cảm kháng của cuộn cảm thuần. So với cường độ dòng điện trong đoạn mạch thì điện áp hai đầu đoạn mạch

A. Ngược pha.

 B. sớm pha.

 C. cùng pha.

 D. trễ pha.

Câu 31:

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(100πt + φ) vào hai đầu đoạn mạch gồm: điện trở R =  Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 0,6/π H và tụ điện có điện dung C = 10-3/2π F mắc nối tiếp. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu mạch so với cường độ dòng điện chạy trong mạch là

 A. π/3.

 B. π/6.

 C. -π/3.

 D. π/2.

Câu 32:

Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm tụ điện và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Gọi u, i lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu mạch và cường độ dòng điện tức thời chạy qua mạch. U0, U là điện áp cực đại và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch. I0, I là giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện chạy qua mạch. Biểu thức liên hệ nào dưới đây không đúng?

A. iI2 +uU2 = 2

B. iI02 -uU02 = 0

C. iI02 +uU02 = 1

D. iI02 -UU02 = 0

Câu 33:

Khi đặt điện áp có biểu thức u = U0.cos(ωt - π/3) V vào hai đầu một đoạn mạch thì cường độ dòng điện chạy trong mạch đó có biểu thức i = I0cos(ωt - π/6) A. Hệ số công suất của mạch là

A. 0,53

B. 0,5

C. 0,52

D. 0,75

Câu 34:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C thì điện áp cực đại giữa hai đầu mỗi phần tử bằng nhau và bằng 40 V. Khi tụ bị nối tắt thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở bằng

A. 202 V

B. 10 V

C. 20 V

D. 40 V

Câu 35:

Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L một điện áp có biểu thức u = U0cos(ωt + φ) . Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong mạch là

A. U0Lω

B. U0Lω2

C. U02Lω

D. U02Lω

Câu 36:

Trong mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp có dòng điện xoay chiều với tần số góc ω. Điện áp giữa hai bản tụ trễ pha π/2 so với điện áp giữa hai đầu mạch khi

A. ω2LC = 12

B. ω2LC = 1

C. ω2LC = 1

D. ω2LC = 12

Câu 37:

Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u = 1002cosωt  V, (ω luôn không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Khi đó, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây và giữa hai bản tụ lần lượt là 1003  V và 200 V. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu cuộn dây so với điện áp giữa hai bản tụ là

A. π3

B. 5π6

C. π6

D. 2π3

Câu 38:

Khi đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 150 V, tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 90 Ω và tụ điện có điện dung 26,526 µF mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện cực đại chạy qua mạch là

A. 1 A

B. 0,5 A

C. 2 A

D. 0,52 A

Câu 39:

Để đo cường độ dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch, người ta mắc một ampe kế nhiệt lí tưởng nối tiếp với đoạn mạch cần đo. Khi đó, số chỉ của ampe kế là giá trị nào dưới đây của cường độ dòng điện?

 A. Hiệu dụng.

 B. Tức thời.

 C. Cực đại.

 D. Trung bình.

Câu 40:

Gọi φ1 pha ban đầu của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chỉ chứa tụ và φ2 pha ban đầu của dòng điện chạy qua mạch. Mối liên hệ giữa φ1 và φ2

A. φ1 = φ2 = π2  

B. φ1 + φ2 = π2  

C. φ1 - φ2 = π2  

D.  φ1 - φ2 =- π2