400 Bài tập Dòng điện xoay chiều trong đề thi thử Đại học có lời giải (không chuyên - P7)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Đặt điện áp V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở, cuộn cảm và tụ điện có cường độ dòng điện qua mạch là A. Hệ số công suất của đoạn mạch là
A. 1
B. 0,87
C. 0,71
D. 0,50
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện C và điện trở R = 50 Ω mắc nối tiếp thì hệ số công suất của mạch có giá trị 0,8. Dung kháng của tụ điện đó là
A. 40 Ω
B. 80 Ω
C. 37,5 Ω
D. 62,5 Ω
Đặt điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự gồm cuộn dây, điện trở và tụ điện mắc nối tiếp. Điểm M nằm giữa cuộn dây và điện trở, điểm N nằm giữa điện trở và tụ điện. Biết R là một biến trở, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm H và tụ điện có điện dung F. Điều chỉnh R bằng bao nhiêu thì điện áp giữa hai đầu AN vuông pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB ?
A. 100 Ω
B. 400 Ω
C. 200 Ω
D. 50 Ω
Đặt điện áp u = U0cos(ωt + φ) (U0 không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Điều chỉnh ω = ω1 thì cảm kháng của cuộn cảm thuần bằng 4 lần dung kháng của tụ điện. Khi ω = ω2 thì trong mạch xảy ra cộng hưởng điện. Hệ thức nào sau đây đúng ?
A. ω1 = 2ω2
B. ω1 = 0,5ω2
C. ω1 = 4ω2
D. ω1 = 0,25ω2
Đặt điện áp xoay chiều u = 200cos(100πt + 0,25π) V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở có R = 100 Ω và tụ điện có điện dung ghép nối tiếp. Biểu thức của điện áp hai đầu tụ điện khi đó là
A. V
B. V
C. V
D. V
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos2πft V (trong đó U0 không đổi, f thay đổi được và t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R và cuộn dây thuần cảm mắc nối tiếp. Khi tần số bằng 20 Hz thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 170 W. Khi tần số bằng 40 Hz thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 127,5 W. Khi tần số bằng 60 Hz thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
A. 120 W
B. 90 W
C. 72,85 W
D. 107 W
Một khung dây hình vuông cạnh 20 cm nằm toàn bộ trong một từ trường đều và vuông góc với các đường cảm ứng. Trong thời gian 0,2 s, cảm ứng của từ trường giảm từ 1,2 T về 0. Suất điện động cảm ứng của khung dây trong thời gian đó có độ lớn là
A. 2,4 V .
B. 240V.
C. 240 mV.
D. 1,2 V.
Từ một trạm phát điện xoay chiều một pha đặt tại vị trí M, điện năng được truyền tải đến nơi tiêu thụ N, cách M 180 km. Biết đường dây có điện trở tổng cộng 80 Ω (coi dây tải điện là đồng chất, có điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài của dây). Do sự cố, đường dây bị rò điện tại điểm Q (hai dây tải điện bị nối tắt bởi một vật có điện trở có giá trị xác định R). Để xác định vị trí Q, trước tiên người ta ngắt đường dây khỏi máy phát và tải tiêu thụ, sau đó dùng nguồn điện không đổi 12 V, điện trở trong không đáng kể, nối vào hai đầu của hai dây tải điện tại M. Khi hai đầu dây tại N để hở thì cường độ dòng điện qua nguồn là 0,40 A còn khi hai đầu dây tại N được nối tắt bằng một đoạn dây có điện trở không đáng kể thì cường độ dòng điện qua nguồn là 0,42 A. Khoảng cách MQ là
A. 167 km.
B. 45 km.
C. 90 km.
D. 135 km.
Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức A. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
A. I = 1,41 A.
B. I = 2 A.
C. I = 4 A.
D. I = 2,83 A.
Trong mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện, dòng điện
A. trễ pha hơn điện áp một góc 0,5π.
B. sớm pha hơn điện áp một góc 0,25π.
C. sớm pha hơn điện áp một góc 0,5π.
D. trễ pha hơn điện áp một góc 0,25π.
Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn thuần cảm L, tụ điện C mắc nối tiếp. Biết R = 30 Ω, ZC = 20 Ω, ZL = 60 Ω. Tổng trở của mạch là
A. Z = 2500 Ω.
B. Z = 50 Ω.
C. Z = 110 Ω.
D. Z = 70 Ω.
Một dòng điện xoay chiều có tần số f = 50 Hz, có cường độ hiệu dụng Lúc t = 0, cường độ tức thời là i = 2,45 A. Biểu thức của cường độ dòng điện tức thời là
A. A
B. A
C. A
D. A
Đoạn mạch xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều với ω có thể thay đổi được. Khi ω = ω1 = 100π rad/s thì cường độ dòng điện trong mạch sớm pha π/6 so với hiệu điện thế hai đầu mạch và có giá trị hiệu dụng là 1 A. Khi ω = ω2 = 3ω1 thì dòng điện trong mạch cũng có giá trị hiệu dụng là 1 A. Hệ số tự cảm của cuộn dây là
A. 1,5/π H.
B. 2/π H.
C. 0,5/π H.
D. 1/π H.
Cường độ dòng điện tức thời chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = 4sin(100πt + 0,25π) A. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Tần số dòng điện là 50 Hz.
B. Chu kì dòng điện là 0,02 s.
C. Cường độ hiệu dụng là 4 A.
D. Cường độ cực đại là 4 A.
Dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz. Trong mỗi giây, dòng điện đổi chiều
A. 50 lần.
B. 150 lần.
C. 100 lần.
D. 75 lần.
Một dòng điện có biểu thức A đi qua ampe kế. Tần số của dòng điện và số chỉ của ampe kế lần lượt là
A. 100 Hz ; A
B. 50 Hz ; A
C. 100 Hz ; 5 A
D. 50 Hz ; 5 A
Đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp đang có dung kháng lớn hơn cảm kháng. Để có cộng hưởng điện thì có thể
A. giảm điện dung của tụ điện.
B. giảm độ tự cảm của cuộn dây.
C. tăng điện trở đoạn mạch.
D. tăng tần số dòng điện.
Cho đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở thuần R, mắc nối tiếp với tụ điện. Biết điện áp giữa hai đầu cuộn dây lệch pha 0,5π so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. Mối liên hệ giữa điện trở thuần R với cảm kháng ZL của cuộn dây và dung kháng ZC của tụ điện là
A. = .
B. =
C. =
D. =
Đặt điện áp u = U0cos(100πt + 0,25π) V vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là i = I0cos(100πt + φ) A. Giá trị của φ bằng
A. −0,75π.
B. –0,5π.
C. 0,75π.
D. 0,5π.
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp, cường độ dòng điện trong đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là I và lệch pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch một góc φ. Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch là
A. UI.
B. UIsinφ.
C. UIcosφ.
D. UItanφ.
Một máy phát điện xoay chiều một pha với rôto là nam châm có p cặp cực. Khi rôto quay đều với tốc độ n vòng/giây thì từ thông qua mỗi cuộn dây của stato biến thiên tuần hoàn với tần số bao nhiêu Hz?
A. f= 60n/p
B. f = np
C. f = pn/60
D. f = 60n/p
Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp mắc vào nguồn xoay chiều có điện áp hiệu dụng U1, khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U2. Nếu tăng thêm n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở bây giờ là U3. Số vòng dây của cuộn sơ cấp bằng
A.
B.
C.
D.
Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Biết L = 0,25CR2, cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có tần số góc thay đổi được. Đoạn mạch có cùng hệ số công suất với hai giá trị của tần số góc ω1 = 100 rad/s và ω2 = 400 rad/s. Hệ số công suất trên bằng
A. 0,9.
B. 0,75.
C. 0,83.
D. 0,8.
Đặt một điện áp u = U0cosωt V (có tần số góc thay đổi được) vào hai đầu mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần L, điện trở R và tụ điện C với CR2< 2L. Khi ω = ω1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện cực đại. Khi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại và bằng 332,61V. Giữ nguyên ω = ω2 và bây giờ cho C thay đổi đến khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại mới. Giá trị cực đại mới này xấp xỉ bằng
A. 220,21V.
B. 381,05V.
C. 421,27V.
D. 311,13V.
Đặt điện áp xoay chiều V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần là . Hệ số công suất của đoạn mạch là
A. 0,50.
B. 0,87.
C. 1,0.
D. 0,71.
Đặt điện áp V vào hai đầu điện trở có R = 50 Ω. Biểu thức cường độ dòng điện chạy qua điện trở là
A.
B.
C. A
D. A
Đặt một điện áp u = U0cos(100πt + π)V vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây thuần cảm và giữa hai bản tụ điện có giá trị lần lượt là 60 V, 100 V và 40 V. Giá trị của U0 bằng
A. 120 V
B. V
C. 50 V
D. 30 V
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có hai phần tử X và Y mắc nối tiếp thì điện áp ở hai đầu phần tử X nhanh pha hơn 0,5π so với điện áp ở hai đầu phần tử Y và cùng pha với cường độ dòng điện trong mạch. Xác định X và Y
A. X là điện trở, Y là cuộn dây thuần cảm.
B. Y là tụ điện, X là điện trở thuần.
C. X là điện trở, Y là cuộn dây có điện trở thuần r ≠ 0.
D. X là tụ điện, Y là cuộn dây thuần cảm.
Một đoạn mạch nối tiếp gồm một biến trở R, một cuộn cảm thuần và một tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định. Khi giá trị của biến trở là 72 Ω hoặc 128 Ω thì công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch bằng nhau và bằng 48 W. Khi giá trị của biến trở bằng 96 Ω thì công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch bằng
A. 60 W.
B. 72 W.
C. 50 W.
D. 40 W.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều. Biết hệ số công suất của đoạn mạch là 0,8 và có điện trở thuần R = 48 Ω. Tổng trở của đoạn mạch bằng
A. 80 Ω.
B. 75 Ω.
C. 60 Ω.
D. 28,8 Ω.
Một máy biến áp lí tưởng, trong đó các cuộn sơ cấp và thứ cấp theo thứ tự: N1 và N2 là số vòng dây, U1 và U2 là điện áp hiệu dụng, I1 và I2 là giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện. Khi cuộn thứ cấp nối với điện trở thuần R thì
A.
B.
C.
D.
Cho đoạn mạch điện nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được, tụ điện có điện dung mF và điện trở 40 Ω. Đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp hai đầu mạch có dạng như hình vẽ. Xác định L để URC đạt giá trị cực đại. Tìm giá trị cực đại đó.
A.
B.
C.
D.
Một học sinh quấn một máy biến áp với dự định số vòng dây của cuộn thứ cấp bằng 0,8 lần số vòng dây của cuộn sơ cấp. Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị thiếu một số vòng dây. Muốn xác định số vòng dây thiếu để quấn tiếp thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ, học sinh này đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, rồi dùng vôn kế xác định tỉ số điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp. Lúc đầu tỉ số điện áp bằng 0,4. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 25 vòng dây thì tỉ số điện áp bằng 0,5. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Để được máy biến áp đúng như dự định, học sinh này phải tiếp tục quấn thêm vào cuộn thứ cấp
A. 84 vòng dây.
B. 40 vòng dây.
C. 100 vòng dây.
D. 75 vòng dây.
Một máy phát điện xoay chiều một pha, rôto có p cực bắc và p cực nam, suất điện động do máy phát ra có tần số f thì rôto phải quay với tốc độ (tính ra vòng/giây) là
A. n = p/f
B. n = f/60p
C. f = np/60
D. n = f/p
Một mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL, biến trở R và tụ điện có dung kháng ZC. Khi chỉ R thay đổi mà ZL = 2ZC , điện áp hiệu dụng trên đoạn RC
A. không thay đổi.
B. luôn nhỏ hơn điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch.
C. luôn giảm.
D. có lúc tăng có lúc giảm.
Đặt một điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch R, C mắc nối tiếp (R là một biến trở), nếu giảm giá trị của R thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện
A. giảm.
B. tăng.
C. giảm rồi tăng.
D. tăng rồi giảm.
Điện áp hiệu dụng giữa hai cực của một trạm phát điện cần tăng lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện 100 lần, với điều kiện công suất truyền đến tải tiêu thụ không đổi? Biết rằng khi chưa tăng điện áp độ giảm điện áp trên đường dây tải điện bằng 5% điện áp hiệu dụng giữa hai cực của trạm phát điện. Coi cường độ dòng điện trong mạch luôn cùng pha với điện áp đặt lên đường dây.
A. 8,515 lần
B. 9,01 lần
C. 10 lần
D. 9,505 lần
Đặt điện áp V (trong đó U không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm R và C mắc nối tiếp. Khi tần số là f1 hoặc f2 = 3f1 thì cường độ hiệu dụng qua mạch tương ứng là I1 và I2 với . Khi đó tần số là cường độ hiệu dụng trong mạch bằng
A. 0,5
B. 0,6
C. 0,8
D. 0,87
Cuộn dây có điện trở thuần R và độ tự cảm L mắc vào điện áp xoay chiều V thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây là 5 A và cường độ dòng điện này lệch pha π/3 so với điện áp u. Mắc nối tiếp cuộn dây với đoạn mạch X để tạo thành đoạn mạch AB rồi lại đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp u nói trên thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là 3 A và điện áp hai đầu cuộn dây vuông pha với điện áp hai đầu X. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch X là:
A. 200 W
B. 300 W
C. W
D. W
Đặt một điện áp u = U0cos(ωt + φ) V vào hai đầu đoạn mạch không phân nhánh gồm điện trở thuần R, cuộn dây không thuần cảm có độ tự cảm L và điện trở thuần r, tụ điện có điện dung C. Đáp án nào sai khi nói về công suất tiêu thụ của đoạn mạch
A. P = UIcos
B. P = (R + r)
C. P = UI
D.