410 Bài trắc nghiệm Điện xoay chiều cực hay có lời giải chi tiết (P1)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Đoạn mạch AB gồm AM chứa điện trở thuần R mắc nối tiếp với một tụ điện, MB chứa cuộn dây có điện trở thuần r = R. Đặt vào hai đầu AB điện áp xoay chiều thì điện áp giữa hai điểm AM và giữa hai điểm MB lệch pha so với cường độ dòng điện lần lượt là và . Biểu thức điện áp giữa hai điểm AM là
A.
B.
C.
D.
Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, M, N và B. Giữa hai điểm A và M chỉ có cuộn cảm thuần, giữa hai điểm M và N chỉ có điện trở thuần, giữa 2 điểm N và B chỉ có tụ điện. Điện áp hiệu dụng trên đoạn AN là 300 V và lệch pha với điện áp trên NB là . Biểu thức điện áp trên NB là . Điện áp tức thời trên MB là
A.
B.
C.
D.
Một cuộn dây có điện trở R và cảm cảm kháng nối tiếp với tụ điện có dung kháng trong mạch xoay chiều có điện áp thì dòng điện trong mạch sớm pha hơn điện áp u là và công suất mạch tiêu thụ là 30 W. Nếu tần số góc tăng 3 lần thì dòng điện chậm pha hơn u góc và công suất mạch tiêu thụ là 270W. Chọn các phương án đúng
A.
B.
C.
D.
Đặt điện áp xoay chiều 150 V – 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp (L thuần cảm) và C thay đổi được. Có hai giá trị của C là và làm cho . Biết rằng hai dòng điện và lệch nhau . Tính
A. 22,66V
B. 21,17V
C. 25,56V
D. 136,25V
Đặt điện áp (với không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB (hình vẽ). R là điện trở thuần, tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch MB và độ lớn góc lệch pha của cường độ dòng điện so với điện áp u khi là U và , còn khi thì tương ứng là và . Biết . Giá trị U bằng
A. 135V
B. 180V
C. 90V
D. 60V
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi U vào đoạn mạch AMB gồm đoạn AM chỉ chứa điện trở R, đoạn mạch MB chứa tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết sau khi thay đổi độ tự cảm L thì điện áp hiệu dụng hai đầu mạch MB tăng n lần và dòng điện trong mạch trước và sau khi thay đổi lệch pha nhau một góc . Tìm điện áp hiệu dụng hai đầu mạch MB khi chưa thay đổi L.
A.
B.
C.
D.
Đặt điện áp ( và không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C (thay đổi được). Khi thì cường độ dòng điện trong mạch sớm pha hơn u là () và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 45 V. Khi thì cường độ dòng điện trong mạch trễ pha hơn u là và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 135 V. Giá trị của gần giá trị nào nhất sau đây :
A. 130V
B. 64V
C. 95V
D. 75V
Đặt điện áp ( và không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C (thay đổi được). Khi thì cường độ dòng điện trong mạch sớm pha hơn u là () và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 45 V. Khi thì cường độ dòng điện trong mạch trễ pha hơn u là và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 135 V. Giá trị của gần giá trị nào nhất sau đây :
A. 120V
B. 64V
C. 95V
D. 75V
Đặt điện áp ( và không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C (thay đổi được). Khi thì cường độ dòng điện trong mạch sớm pha hơn u là () và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 45 V. Khi thì cường độ dòng điện trong mạch trễ pha hơn u là và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 135 V. Giá trị của gần giá trị nào nhất sau đây :
A. 130V
B. 64V
C. 95V
D. 75V
Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm điện trở R và một cuộn dây mắc nối tiếp. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch có tần số f và có giá trị hiệu dụng U không đổi. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lệch pha với dòng điện là . Để hệ số công suất toàn mạch bằng 1 thì người ta phải mắc nối tiếp với mạch một tụ điện và khi đó công suất tiêu thụ trên mạch là 200 W. Hỏi khi chưa mắc thêm tụ thì công suất tiêu thụ trên mạch bằng bao nhiêu?
A. 100W
B. 150W
C. 75W
D. 170,7W
Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt điện áp xoay chiều có tần số và giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB. Khi đó đoạn mạch AB tiêu thụ công suất bằng 120 W và có hệ số công suất bằng 1. Nếu nối tắt hai đầu tụ điện thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM và MB có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau , công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB trong trường hợp này bằng
A. 75W
B. 160W
C. 90W
D. 180W
Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm điện trở R và một cuộn dây mắc nối tiếp. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch có tần số 50 Hz và có giá trị hiệu dụng U không đổi. Điện áp giữa hai đầu của R và giữa hai đầu của cuộn dây có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau góc . Để hệ số công suất bằng 1 thì người ta phải mắc nối tiếp với mạch một tụ có điện dung và khi đó công suất tiêu thụ trên mạch là 100 W. Hỏi khi chưa mắc thêm tụ thì công suất tiêu thụ trên mạch bằng bao nhiêu?
A. 80W
B. 75W
C. 86,6W
D. 70,7V
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần , cuộn dây (có điện trở thuần) và tụ điện. Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch bằng 250 W. Nối hai bản tụ điện bằng một dây dẫn có điện trở không đáng kể. Khi đó, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây và bằng 50 V. Dung kháng của tụ điện có giá trị bằng
A.
B.
C.
D.
Một mạch điện gồm các phần tử điện trở thuần R, cuộn thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào mạch điện một điện áp xoay chiều ổn định. Điện áp hiệu dụng trên L và C bằng nhau và bằng hai lần điện áp hiệu dụng trên R. Công suất tiêu thụ trong toàn mạch là P. Nếu làm ngắn mạch tụ điện (nối tắt hai bản cực của nó) thì công suất tiêu thụ trên toàn mạch bằng
A.
B.
C.
D.
Một mạch điện gồm các phần tử điện trở thuần R, cuộn thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào mạch điện một điện áp xoay chiều ổn định. Điện áp hiệu dụng trên mỗi phần tử đều bằng nhau và bằng 200 V. Nếu làm ngắn mạch tụ điện (nối tắt hai bản cực của nó) thì điện áp hiệu dụng trên điện trở thuần R sẽ bằng
A.
B.
C.
D.
Một đoạn mạch xoay chiều AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM có điện trở thuần măć nối tiếp với tụ điện , đoạn mạch MB chỉ có cuộn dây có điện trở thuần , có cảm kháng . Dòng điện qua mạch và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB luôn lệch pha nhau ngay cả khi đoạn mạch MB bị nối tắt. Tính .
A.
B.
C.
D.
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 60 V vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là . Nếu ngắt bỏ tụ điện C (nối tắt) thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là . Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là
A.
B.
C.
D.
Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch C mắc nối tiếp gồm điện trở thuần , cuộn cảm thuần có cảm kháng và tụ điện có dung kháng thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là . Nếu ngắt bỏ cuộn cảm (nối tắt) thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là . Dung kháng của tụ bằng
A.
B.
C.
D.
Một đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở thuần R, độ tự cảm L nối tiếp với một tụ điện có điện dung C đặt dưới hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng ổn định. Cường độ dòng điện qua mạch là . Nếu tụ C bị nối tắt thì cường độ dòng điện qua mạch là . Hệ số công suất trong 2 trường hợp trên lần lượt là
A.
B.
C.
D.
Đặt điện áp xoay chiều vào đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm có điện trở R và tụ điện. Biết điện áp hiệu dụng trên tụ gấp 1,2 lần trên cuộn cảm. Nếu nối tắt tụ điện thì cường độ hiệu dụng không đổi và bằng 0,5 A. Cảm kháng của cuộn cảm là
A.
B.
C.
D.
Cho ba linh kiện: điện trở thuần , cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Lần lượt đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp hoặc thì biểu thức cường độ dòng điện trong mạch lần lượt là và . Nếu đặt điện áp trên vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì dòng điện trong mạch có biểu thức:
A.
B.
C.
D.
Một đoạn mạch xoay chiều nối tiếp AB gồm điện trở thuần R, tụ điện có dung kháng và cuộn cảm thuần có cảm kháng . Khi nối hai cực của tụ điện một ampe kế có điện trở rất nhỏ thì số chỉ của nó là 1 A và dòng điện qua ampe kế trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn AB là . Nếu thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở rất lớn thì nó chỉ 100 V. Giá trị của R
A.
B.
C.
D.
Một mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Lần lượt dùng vôn kế có điện trở rất lớn, ampe kế có điện trở không đáng kể mắc song song với cuộn cảm thì hệ số công suất của toàn mạch tương ứng là 0,6 và 0,8 đồng thời số chỉ của vôn kế là 200 V, số chỉ của ampe kế là 1 A. Giá trị R là Khi mắc ampe kế song song với L thì L bị nối tắt:
A.
B.
C.
D.
Một đoạn mạch xoay chiều nối tiếp AB gồm cuộn cảm và tụ điện C. Khi nối hai cực của tụ điện một ampe kế có điện trở rất nhỏ thì số chỉ của nó là 4 A và dòng điện qua ampe kế trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn AB là . Nếu thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở rất lớn thì nó chỉ 100 V và điện áp giữa hai đầu vôn kế trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB một góc . Dung kháng của tụ là.
A.
B.
C.
D.
Đặt một nguồn điện xoay chiều ổn định vào đoạn mạch nối tiếp gồm, điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Nối hai đầu tụ điện với một ampe kế lí tưởng thì thấy nó chỉ 1 A, đồng thời dòng điện tức thời chạy qua nó chậm pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Nếu thay ampe kế bằng một vôn kế lí tưởng thì nó chỉ 167,3 V, đồng thời điện áp trên vôn kế chậm pha một góc so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là
A.
B.
C.
D.
Đặt điện áp xoay chiều 120 V – 50 Hz vào đoạn mạch nối tiếp AB gồm điện trở thuần R, tụ điện và cuộn cảm. Khi nối hai đầu cuộn cảm của một ampe kế có điện trở rất nhỏ thì số chỉ của nó là A. Nếu thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở rất lớn thì nó chỉ 60 V, đồng thời điện áp tức thời giữa hai đầu vôn kế lệch pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB. Tổng trở của cuộn cảm là
A.
B.
C.
D.
Cho đoạn mạch nối tiếp gồm tụ C và cuộn dây D. Khi tần số dòng điện bằng 1000 Hz người ta đo được điện áp hiệu dụng trên tụ là 2 V, trên cuộn dây là , hai đầu đoạn mạch 1 V và cường độ hiệu dụng trong mạch bằng 1 mA. Cảm kháng của cuộn dây là:
A.
B.
C.
D.
Cho đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ.
Cuộn dây là thuần cảm, các vôn kế nhiệt có điện trở rất lớn. Khi khoá k đang mở, điều nào sau đây là đúng về quan hệ các số chỉ vôn kế ? Biết nếu khoá k đóng thì số chỉ vôn kế không đổi.
A. Số chỉ bằng số chỉ
B. Số chỉ bằng số chỉ
C. Số chỉ lớn gấp 2 lần số chỉ
D. Số chỉ lớn gấp 0,5 lần số chỉ
Giữa hai điểm A và B của nguồn xoay chiều , ta ghép vào một phần tử X (trong số R, L, C) thì dòng điện qua mạch đo được là 0,5 (A) và trễ pha so với u. Nếu thay X bằng một phần tử Y (trong số R, L, C) thì dòng điện qua mạch cùng pha so với u và cường độ hiệu dụng cũng bằng 0,5 (A). Khi ghép X, Y nối tiếp, rồi ghép vào nguồn trên thì dòng điện qua mạch có cường độ
A. và trễ pha so với u
B. và sớm pha so với u
C. và trễ pha so với u
D. và sớm pha so với u
Một mạch điện AB gồm hai hộp kín X và Y mắc nối tiếp nhau (trong đó X và Y không chứa các đoạn mạch song song). Đặt vào AB một hiệu điện thế không đổi 12 V thì hiệu điện thế giữa hai đầu Y là 12 V. Đặt vào AB một điện áp xoay chiều thì điện áp giữa hai đầu X là , cường độ dòng điện của mạch . Nếu thay bằng điện áp (V) thì cường độ hiệu dụng qua mạch là và điện áp hiệu dụng trên Y là . Hộp kín X chứa điện trở thuần
A. còn Y chứa tụ điện có điện dung và điện trở thuần
B. , cuộn cảm thuần có độ tự cảm , tụ điện có điện dung còn Y chứa tụ điện có điện dung
C. còn Y chứa tụ điện có điện dung ,cuộn cảm thuần có độ tự cảm .
D. còn Y chứa tụ điện có điện dung ,cuộn cảm thuần có độ tự cảm
Trong mạch điện xoay chiều gồm phần tử X nối tiếp với phần tử Y. Biết rằng X, Y là một trong ba phần tử điện trở thuần, tụ điện và cuộn dây có điện trở thuần. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp thì điện áp hiệu dụng trên hai phần tử X, Y đo được lần lượt là và U. Hãy cho biết X và Y là phần tử gì?
A. Cuộn dây và C
B. C và R
C. Cuộn dây và R
D. Không tồn tại bộ phàn tử thỏa mãn
Một mạch điện xoay chiều gồm phần tử X nối tiếp phần tử Y. Biết rằng X và Y là 1 trong 3 phần tử điện trở thuần, tụ điện và cuộn dây. Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch thì điện áp hiệu dụng trên X là và trên Y là 2U. Hai phần tử X và Y tương ứng là
A. X là cuộn dây thuần cảm và Y là tụ điện
B. X là cuộn dây không thuần cảm và Y là tụ điện
C.X tụ điện và Y cuộn dây không thuần cảm
D. X là điện trở thuần và Y là cuộn dây không thuần cảm
Một đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây nối tiếp với hộp kín X. Hộp kín X là một trong ba phần tử điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch, trên cuộn dây và trên hộp kín lần lượt là 220V, 100V và 120V. Hộp kín X là
A. cuộn dây có điện trở thuần
B. tụ điện
C. điện trở
D. cuộn dây thuần cảm
Một đoạn mạch gồm cuộn dây có cảm kháng và điện trở thuần R mắc nối tiếp với một hộp kín chỉ có hai trong ba phần tử điện trở thuần , cuộn dây cảm thuần có độ tự cảm , tụ điện có dung kháng . Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều thì điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây và hai đầu hộp kín lần lượt là và . Trong hộp kín là
A. cuộn thuần cảm và tụ điện, với
B. điện trở thuần và tụ điện, với và
C. cuộn thuần cảm và điện trở thuần, với và
D. cuộn thuần cảm và điện trở thuần, với và
Một đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở , có cảm kháng nối tiếp với hộp kín X. Tại thời điểm điện áp tức thời trên cuộn dây cực đại đến thời điểm (với T là chu kì dòng điện) điện áp tức thời trên hộp kín cực đại. Hộp kín X có thể là
A. cuộn cảm có điện trở thuần
B. tụ điện nối tiếp với điện trở thuần
C. cuộn cảm thuần
D. cuộn cảm thuần nối tiếp với tụ điện
Một đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở , có cảm kháng nối tiếp với hộp kín X. Tại thời điểm điện áp tức thời trên cuộn dây cực đại đến thời điểm (với T là chu kì dòng điện) điện áp tức thời trên hộp kín cực đại. Hộp kín X có thể là
A. cuộn cảm có điện trở thuần
B. tụ điện nối tiếp với điện trở thuần
C. tụ điện
D. cuộn cảm thuần
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn AM nối tiếp với đoạn MB thì cường độ hiệu dụng qua mạch là 3 (A). Điện áp tức thời trên AM và MB lệch pha nhau . Đoạn mạch AM gồm cuộn cảm thuần có cảm kháng nối tiếp với điện trở thuần và đoạn mạch MB là hộp kín X. Đoạn mạch X chứa hai trong ba phần tử hoặc điện trở thuần hoặc cuộn cảm thuần có cảm kháng hoặc tụ điện có dung kháng mắc nối tiếp. Hộp X chứa
A.
B.
C.
D.
Một cuộn dây có điện trở thuần và độ tự cảm . Mắc nối tiếp với cuộn dây một đoạn mạch X có tổng trở rồi mắc vào hiệu điện thế xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng là 120 V, tần số 50 Hz thì thấy dòng điện qua mạch nhanh pha so với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch X và có giá trị hiệu dụng 0,3 A. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch X là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Cuộn dây có điện trở thuần R và độ tự cảm L mắc vào điện áp xoay chiều thì dòng điện qua cuộn dây có giá trị hiệu dụng là 5 A và lệch pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch là . Mắc nối tiếp cuộn dây với đoạn mạch X thì cường độ hiệu dụng qua mạch là 3A và điện áp giữa hai đầu cuộn dây vuông pha với điện áp giữa hai đầu X. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch X là
A.
B.
C.
D.
Hai cuộn dây có điện trở thuần và độ tự cảm lần lượt là và được mắc nối tiếp nhau và mắc vào một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U. Gọi và là điện áp hiệu dụng tương ứng giữa hai đầu cuộn và . Điều kiện để là
A.
B.
C.
D.
Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch nhỏ AM và MB mắc nối tiếp với nhau. Đoạn mạch AM gồm điện trở mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung . Đoạn mạch MB gồm điện trở mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung . Khi đặt vào hai đầu A, B một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM là , còn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB là . Nếu thì hệ thức liên hệ nào sau đây là đúng?
A.
B.
C.
D.
Biểu thức của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là . Biết điện áp này sớm pha đối với cường độ dòng điện trong mạch và có giá trị hiệu dụng là 2 A. Cường độ dòng điện trong mạch khi là
A.
B.
C.
D.
Cho một mạch điện không phân nhánh gồm điện trở thuần cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm , và một tụ điện có điện dung . Dòng điện trong mạch có biểu thức: . Tại thời điểm ban đầu điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị .Tính
A.
B.
C.
D.
Đặt điện áp xoay chiều (t đo bằng giây) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm tụ điện có điện dung và điện trở thuần . Hỏi sau thời điểm ban đầu (t = 0) một khoảng thời gian ngắn nhất bằng bao nhiêu thì điện tích trên tụ điện bằng 0?
A.
B.
C.
D.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở thuần R và cảm kháng mắc nối tiếp với tụ điện C một điện áp xoay chiều, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu dây và giữa hai bản tụ điện lần lượt là và . Khi điện áp tức thời giữa hai bản tụ điện có giá trị và đang tăng thì điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây có giá trị là
A.
B.
C.
D.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở thuần R và cảm kháng mắc nối tiếp với tụ điện C một điện áp xoay chiều, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu dây và giữa hai bản tụ điện lần lượt là và . Khi điện áp tức thời giữa hai bản tụ điện có giá trị và đang giảm thì điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây có giá trị là
A.
B.
C.
D.
Mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có cảm kháng và tụ điện có dung kháng . Vào một thời điểm khi hiệu điện thế trên điện trở và trên tụ điện có giá trị tức thời tương ứng là 40 V và 30 V thì hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện là
A. 55 V
B. 60 V
C. 50V
D. 25V
Mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có cảm kháng và tụ điện có dung kháng . Vào một thời điểm khi điện áp hai đầu đoạn mạch và trên cuộn cảm có giá trị tức thời tương ứng là 40 V và 30 V thì điện áp trên R là
A. 20V
B. 60V
C. 50V
D. 100V
Cho đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh. A, B, C là ba điểm trên đoạn mạch đó. Biểu thức điện áp tức thời trên các đoạn mạch AB, BC lần lượt là: , . Điện áp hiệu dụng giữa hai điểm A, C là
A.
B.
C.
D.
Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm hai đoạn mạch AN và NB mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều ổn định khi đó điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch NB là . Biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch AN là
A.
B.
C.
D.