410 Bài trắc nghiệm Điện xoay chiều cực hay có lời giải chi tiết (P4)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Đặt điện áp xoay chiều có không đổi và thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Thay đổi thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch khi bằng cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch khi . Hệ thức đúng là :
A.
B.
C.
D.
Một mạch xoay chiều RLC nối tiếp chỉ có tần số f dòng điện thay đổi được. Khi và thì công suất tiêu thụ của mạch như nhau. Thay đổi f sao cho công suất toàn mạch lớn nhất thì trong thời gian 1 s có bao nhiêu lần cường độ dòng điện qua mạch bằng 0?
A. 50
B. 15
C. 25
D. 75
Lần lượt đặt các điện áp xoay chiều và vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch có biểu thức tương ứng là: và . So sánh I và I’, ta có:
A.
B.
C.
D.
Đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở, tụ điện có điện dung và cuộn cảm thuần có độ tự cảm . Nếu đặt một trong các điện áp xoay chiều sau đây vào hai đầu đoạn mạch trên thì cường độ hiệu dụng trong mạch lớn nhất ứng với điện áp nào?
A.
B.
C.
D.
Đoạn mạch RLC đặt dưới điện áp xoay chiều ổn định có tần số f thay đổi được. Khi tần số là và khi tần số là thì pha ban đầu của dòng điện qua mạch là và , còn cường độ hiệu dụng không thay đổi. Tính hệ số công suất mạch khi ?
A. 0,5
B. 0,71
C. 0,87
D. 0,6
Mạch xoay chiều nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm L, điện trở và tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế với f thay đổi được. Khi hay thì dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng như nhau nhưng lệch pha nhau . Cảm kháng của cuộn dây khi là
A.
B.
C.
D.
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Biết . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định, mạch có cùng hệ số công suất với hai giá trị của tần số góc và . Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
A.
B.
C.
D.
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Biết . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định, mạch có cùng hệ số công suất với hai giá trị của tần số góc và . Giá trị có thể là
A.
B.
C.
D.
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Biết . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định, mạch tiêu thụ cùng công suất với hai giá trị của tần số và . Khi tần số thì điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại và lúc này mạch tiêu thụ công suất P. Nếu thì tỉ số gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 0,82
B. 1,2
C. 0,66
D. 2,2
Đặt điện áp , thay đổi được vào đoạn mạch nối tiếp AMB. Đoạn mạch AM gồm điện trở R nối tiếp tụ điện, đoạn mạch MB chứa cuộn dây có điện trở r. Biết điện áp trên đoạn AM luôn vuông pha với điện áp trên đoạn MB và . Với hai giá trị và thì mạch AB có cùng hệ số công suất và giá trị đó bằng
A. 0,96
B. 0,85
C. 0,91
D. 0,82
Đặt điện áp xoay chiều có tần số ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Khi thay đổi thì cường độ hiệu dụng trong mạch đạt giá trị cực đại là Imax và hai giá trị và thì cường độ hiệu dụng trong mạch đạt giá trị đều bằng . Cho , tính R.
A.
B.
C.
D.
Đặt điện áp ( không đổi, thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Khi thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch đạt giá trị cực đại . Khi hoặc thì cường độ dòng điện cực đại qua đoạn mạch bằng nhau và bằng . Biết . Giá trị của R bằng
A.
B.
C.
D.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Khi nối tắt tụ C thì điện áp hiệu dụng hai đầu R tăng lần và dòng điện trong hai trường hợp vuông pha nhau. Hệ số công suất của mạch sau khi nối tắt C là
A.
B.
C.
D.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C thì điện áp hiệu dụng trên R, trên L và trên C lần lượt là 136 V, 136 V và 34 V. Nếu chỉ tăng tần số của nguồn 2 lần thì điện áp hiệu dụng trên điện trở là
A. 25V
B. 50V
C.
D. 80V
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C thì điện áp hiệu dụng trên R, trên L và trên C lần lượt là 120 V, 180 V và 20 V. Nếu chỉ giảm tần số của nguồn 2 lần thì điện áp hiệu dụng trên tụ gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 25V
B. 50V
C. 65V
D. 40V
Cho mạch điện nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được, tụ điện có dung kháng và điện trở thuần . Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch . Khi cảm kháng bằng thì điện áp hiệu dụng trên cuộn dây đạt giá trị cực đại . Giá trị và lần lượt là
A.
B.
C.
D.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại thì thấy giá trị cực đại đó bằng 100 V và điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện bằng 36 V. Giá trị của U là
A. 80V
B. 136V
C. 64V
D. 48V
Cho mạch điện nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được, tụ điện C và điện trở R. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch . Khi điện áp hiệu dụng trên cuộn dây đạt giá trị cực đại thì điện áp hiệu dụng trên tụ là 200 (V). Giá trị là
A. 100V
B. 150V
C. 300V
D. 200V
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết dung kháng của tụ điện bằng . Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại, khi đó
A. điện áp giữa hai đầu điện trở lệch pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
B. điện áp giữa hai đầu tụ điện lệch pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
C. trong mạch có cộng hưởng điện
D. điện áp giữa hai đầu cuộn cảm lệch pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
Cho mạch điện xoay chiều L, R, C mắc nối tiếp theo thứ tự đó (cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được). Điều chỉnh L để thì. Lúc này, khi điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là thì điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch chứa RC là. Tính trị hiệu dụng của điện áp ở hai đầu đoạn mạch AB
A.
B.
C.
D.
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết hệ số công suất đoạn RC là 0,8. Khi L thay đổi thì bằng
A. 100V
B. 125V
C. 300V
D. 200V
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điện áp lệch pha với dòng điện là. Điều chỉnh L để u sớm hơn i là thì UL bằng
A. 100V
B. 150
C. 300V
D. 73,2V
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp theo đúng thứ tự gồm tụ điện C, điện trở thuần R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để thì hệ số công suất của mạch là 0,5. Hệ số công suất của đoạn RL lúc này là
A. 0,7
B. 0,6
C. 0,5
D. 0,4
Cho đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp với và cuộn dây thuần cảm L có thể thay đổi giá trị được. Khi công suất tiêu thụ trên mạch đang đạt giá trị cực đại mà tăng cảm kháng thêm thì điện áp trên hai đầu cuộn cảm đạt cực đại. Tính dung kháng của tụ
A.
B.
C.
D.
Chọn phát biểu SAI. Mạch điện nối tiếp gồm điện trở thuần, tụ điện và cuộn cảm thuần, đang xảy ra cộng hưởng. Nếu chỉ tăng độ tự cảm của cuộn thuần cảm một lượng rất nhỏ thì:
A. Điện áp hiệu dụng trên điện trở giảm
B. Công suất toả nhiệt trên toàn mạch giảm
C. Điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm thuần giảm
D. Điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm thuần tăng
Cho mạch điện xoay chiều RLC có cuộn thuần cảm có độ tự cảm L có thể thay đổi được. Dùng ba vôn kế xoay chiều có điện trở rất lớn để đo điện áp hiệu dụng trên mỗi phần tử. Điều chỉnh giá trị của L thì thấy điện áp hiệu dụng cực đại trên cuộn cảm lớn gấp 2 lần điện áp hiệu dụng cực đại trên điện trở. Hỏi điện áp hiệu dụng cực đại trên cuộn cảm gấp bao nhiêu lần điện áp hiệu dụng cực đại trên tụ?
A. 3 lần
B. 4 lần
C. 3 lần
D. lần
Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM có điện trở mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Đoạn mạch MB chỉ có cuộn cảm thuần với độ tự cảm L thay đổi được. Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch AB. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm cực đại, khi đó . Giá trị của C và lần lượt là
A.
B.
C.
D.
Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch luôn ổn định. Cho L thay đổi. Khi thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện có giá trị lớn nhất, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R bằng 220 V. Khi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị lớn nhất và bằng 275 V, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng 132 V. Lúc này điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện là
A. 96V
B. 451V
C. 457V
D. 99V
Đặt điện áp ( và không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Khi điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm có giá trị cực đại và điện áp ở hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn dòng điện trong mạch là. Khi điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm có giá trị và điện áp ở hai đầu đoạn mạch sớm pha so với cường độ dòng điện là . Giá trị của gần giá trị nào nhất sau đây:
A. 0,24 rad
B. 1,49 rad
C. 1,35 rad
D. 2,32 rad
Đặt điện áp ( và không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Khi và điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm có cùng giá trị; độ lệch pha của điện áp ở hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện lần lượt là 0,52 rad và 1,05 rad. Khi điện áp giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại; độ lệch pha của điện áp hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện là . Giá trị của gần giá trị nào nhất sau đây:
A. 0,41 rad
B. 1,57 rad
C. 0,83 rad
D. 0,26 rad
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở , tụ điện có điện dung và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh thì . Giá trị nào của L sau đây thì ?
A.
B.
C.
D.
Đặt điện áp ( và không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Khi thì và lúc này. Khi thì . Tính tỉ số là
A.
B.
C.
D.
Đặt điện áp: vào đoạn mạch AB nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C. Điều chỉnh L để (biết ) khi đó gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 240V
B. 220V
C. 250V
D. 315,5V
Đặt điện áp: vào đoạn mạch AB nối tiếp gồm hai đoạn mạch AM và MB. Đoạn mạch AM là một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Đoạn MB gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung . Điều chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng đạt giá trị cực đại. Tìm giá trị cực đại của tổng số này.
A.
B.
C.
D.
Cho mạch điện nối tiếp gồm điện trở cuộn dây có độ tự cảm và điện trở thuần và tụ xoay có điện dung thay đổi C. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch: . Khi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại . Giá trị của và lần lượt là
A.
B.
C.
D.
Cho đoạn mạch xoay chiều RLC với điện dung C có thể thay đổi được giá trị. Điều chỉnh C để thay đổi dung kháng của tụ thì thấy: Khi thì công suất tiêu thụ của mạch lớn nhất, khi thì điện áp hiệu dụng trên tụ lớn nhất. Tính điện trở R.
A.
B.
C.
D.
Mạch điện gồm điện trở thuần , cuộn thuần cảm và tụ điện có điện dung C biến đổi mắc nối tiếp vào hai đầu A, B có điện áp . Khi C thay đổi từ 0 đến rất lớn thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ
A. tăng từ 120 V đến 200 V rồi giảm về 0
B. tăng từ 0 đến 200 V rồi giảm về 0
C. tăng từ 120 V đến 220 V rồi giảm về 0
D. giảm từ 120 V đến 0 rồi tăng đến 120 V
Đặt điện áp xoay chiều (U không đổi, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện để điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Giá trị cực đại đó bằng . Điện trở R bằng
A.
B.
C.
D.
Mạch điện RLC nối tiếp đang xảy ra cộng hưởng. Nếu chỉ giảm điện dung tụ điện một lượng rất nhỏ thì
A. Điện áp hiệu dụng tụ không đổi
B. điện áp hiệu dụng trên điện trở thuần không đổi
C. Điện áp hiệu dụng trên tụ tăng
D. Điện áp hiệu dụng trên tụ giảm
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 160 V vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Khi đó điện áp trên đoạn RL lệch pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch, điện áp hiệu dụng trên tụ bằng 200 V. Điện áp hiệu dụng trên điện trở R là
A. 120 V
B. 72 V
C. 96 V
D. 40 V
Mạch điện nối tiếp gồm cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở thuần R và tụ xoay có điện dung thay đổi C. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch: . Điều chỉnh C để điện áp hiệu dụng trên tụ điện đạt giá trị cực đại và bằng 50 V. Khi đó điện áp hiệu dụng trên cuộn dây là
A. 20V
B. 40V
C. 100V
D. 30V
Một cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được rồi mắc vào nguồn điện xoay chiều . Thay đổi C để điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại thì giá trị cực đại đúng bằng . Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây lúc này là
A.
B.
C.
D.
Cho mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm điện trở R cuộn dây thuần cảm và tụ điện có điện dung thay đổi. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng U. Khi điện dung thay đổi để điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại thì dòng điện qua mạch sớm pha hơn điện áp hai đầu mạch là . Điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại là
A.
B.
C.
D.
Cho mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp theo thứ tự đó (cuộn cảm thuần). Điện dung C có thể thay đổi được. Điều chỉnh C để điện áp ở hai đầu C là lớn nhất. Khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở R là 150 V. Khi điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là thì điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch chứa RL là -300 V. Tính trị hiệu dụng của điện áp ở hai đầu đoạn mạch AB
A.
B.
C.
D.
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm tụ điện có điện dung C thay đổi được, điện trở thuần R và cuộn cảm thuần. Biết hệ số công suất đoạn RL là 0,6. Khi C thay đổi thì bằng
A. 100V
B. 150V
C. 300V
D. 250V
Đặt vào hai đầu một cuộn cảm thuần L một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số f thay đổi. Khi f = 60 Hz thì cường độ hiệu dụng qua L là 2,4 A. Để cường độ hiệu dụng qua L bằng 3,6 A thì tần số của dòng điện phải bằng
A. 75 Hz
B. 40 Hz
C. 25 Hz
D.
Một tụ điện khi mắc vào nguồn thì cường độ hiệu dụng qua mạch là 2A. Nếu mắc tụ vào nguồn thì cường độ hiệu dụng qua mạch là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.