410 Bài trắc nghiệm Điện xoay chiều cực hay có lời giải chi tiết (P5)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Đặt vào hai đầu một cuộn cảm thuần L một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số f thay đổi. Khi f = 60 Hz thì cường độ hiệu dụng qua L là 2,4 A. Để cường độ hiệu dụng qua L bằng 3,6 A thì tần số của dòng điện phải bằng
A. 75 Hz
B. 40 Hz
C. 25 Hz
D.
Một tụ điện phẳng không khí có hai bản song song cách nhau một khoảng d được nối vào nguồn điện xoay chiều thì cường độ hiệu dụng qua mạch là 6,8 A. Đặt vào trong tụ điện và sát vào một bản tụ một tấm điện môi dày 0,3d có hằng số điện môi thì cường độ hiệu dụng qua tụ là
A. 2,7 A
B. 8,0 A
C. 10,8 A
D. 7,2 A
Một tụ điện khi mắc vào nguồn thì cường độ hiệu dụng qua mạch là 2A. Nếu mắc tụ vào nguồn thì cường độ hiệu dụng qua mạch là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Đoạn mạch điện xoay chiều tần số chỉ có một tụ điện. Nếu tần số là thì dung kháng của tụ điện tăng thêm 20%. Tần số
A.
B.
C.
D.
Đặt điện áp vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu tụ điện là u và cường độ dòng điện qua nó là i. Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là
A.
B.
C.
D.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần một điện áp xoay chiều . Biết giá trị điện áp và cường độ dòng điện tại thời điểm là và tại thời điểm là . Giá trị là
A.
B.
C.
D.
Đặt vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm một điện áp xoay chiều. Biết điện áp có giá trị tức thời thì dòng điện có giá trị tức thời và khi điện áp có giá trị tức thời thì dòng điện có giá trị tức thời . Hãy tính tần số của dòng điện.
A. 120 (Hz)
B. 50 (Hz)
C. 100 (Hz)
D. 60 (Hz)
Một hộp X chỉ chứa một trong 3 phần tử là điện trở thuần hoặc tụ điện hoặc cuộn cảm thuần. Đặt vào hai đầu hộp X một điện áp xoay chiều chỉ có tần số f thay đổi. Khi thì điện áp trên X và dòng điện trong mạch ở thời điểm có giá trị lần lượt là: , ở thời điểm thì: . Khi thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là . Hộp X chứa
A. điện trở thuần
B. cuộn cảm thuần có độ tự cảm
C. tụ điện có điện dung
D. tụ điện có điện dung
Đặt điện áp vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là
A.
B.
C.
D.
Đặt điện áp vào hai đầu một tụ điện thì vôn kế nhiệt (có điện trở rất lớn) mắc song song với tụ điện chỉ , ampe kế nhiệt (có điện trở bằng 0) mắc nối tiếp với tụ điện chỉ . Chọn kết luận đúng
A. Dòng điện tức thời qua tụ điện
B. Dung kháng của tụ điện là , pha ban dầu của dòng điện qua tụ điện là
C. Điện dung của tụ điện là , pha ban đầu của dòng điện qua tụ điện là .
D. Điện áp cực đại giữa hai đầu tụ điện là , dòng điện cực đại qua tụ điện là
Đồ thị biểu diễn cường độ tức thời của dòng điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần có cảm kháng ở hình vẽ bên.
Viết biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm
A.
B.
C.
D.
Một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm: tụ điện có dung kháng và cuộn cảm thuần có cảm kháng . Điện áp giữa hai đầu tụ: . Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là:
A.
B.
C.
D.
Đặt điện áp vào hai đầu một tụ điện có điện dung . Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4 A. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là
A.
B.
C.
D.
Đặt vào hai đầu tụ điện có điện dung một điện áp xoay chiều. Biết điện áp có giá trị tức thời thì dòng điện có giá trị tức thời và khi điện áp có giá trị tức thời thì dòng điện có giá trị tức thời . Ban đầu dòng điện tức thời bằng giá trị cực đại, biểu thức của dòng điện là
A.
B.
C.
D.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm một điện áp xoay chiều . Nếu tại thời điểm điện áp là 60 (V) thì cường độ dòng điện tại thời điểm có độ lớn là
A.
B.
C.
D.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện có điện dung một điện áp xoay chiều Nếu tại thời điểm điện áp là50 (V) thì cường độ dòng điện tại thời điểm là
A. - 0,5 A
B. 0,5 A
C. 1,5 A
D. - 1,5 A
Đặt điện áp xoay chiều có trị hiệu dụng 120 V tần số 60 Hz vào hai đầu một bóng đèn huỳnh quang. Biết đèn chỉ sáng lên khi điện áp đặt vào đèn không nhỏ hơn . Thời gian đèn sáng trong mỗi giây là:
A.
B.
C.
D.
Một đèn ống sử dụng điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V. Biết đèn sáng khi điện áp đặt vào đèn không nhỏ hơn 155 V. Tỷ số giữa khoảng thời gian đèn sáng và khoảng thời gian đèn tắt trong một chu kỳ là
A. 0,5 lần
B. 2 lần
C. lần
D. 3 lần
Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức . Trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,01 s cường độ dòng điện tức thời có giá trị bằng vào những thời điểm
A.
B.
C.
D.
Điện áp hai đầu đoạn mạch có biểu thức (u đo bằng vôn, t đo bằng giây). Trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,01 s điện áp tức thời có giá trị bằng 100 V vào những thời điểm
A.
B.
C.
D.
Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch có biểu thức: (u đo bằng vôn, t đo bằng giây). Hãy xác định các thời điểm mà điện áp u = 60 V và đang tăng (với k = 0, 1, 2…)
A.
B.
C.
D.
Tại thời điểm t, điện áp (trong đó u tính bằng V, t tính bằng s) có giá trị và đang giảm. Sau thời điểm đó , điện áp này có giá trị là
A.
B.
C.
D.
Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch có biểu thức . Tính từ thời điểm t = 0 s, thì thời điểm lần thứ 2014 mà và đang tăng là
A.
B.
C.
D.
Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch có biểu thức . Tính từ thời t = 0 s, thì thời điểm lần thứ 2010 mà và đang giảm là
A.
B.
C.
D.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp . Trong chu kì thứ 3 của dòng điện, các thời điểm điện áp tức thời u có giá trị bằng điện áp hiệu dụng là
A. 0,0625 s và 0,0675 s
B. 0,0225 s và 0,0275 s
C. 0,0025 s và 0,0075 s
D. 0,0425 s và 0,0575 s
Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có biểu thức (t đo bằng giây). Thời điểm thứ 2013 giá trị tuyệt đối của cường độ dòng điện tức thời bằng cường độ dòng điện hiệu dụng là
A.
B.
C.
D.
Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức , t đo bằng giây. Tại thời điểm nào đó, dòng điện có cường độ . Đến thời điểm , cường độ dòng điện bằng
A.
B.
C.
D.
Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có biểu thức , t tính bằng giây (s). Vào một thời điểm nào đó, và đang giảm thì sau đó ít nhất là bao lâu thì ?
A.
B.
C.
D.
Vào cùng một thời điểm n|o đó hai dòng điện xoay chiều và có cùng trị tức thời , nhưng một dòng điện đang tăng còn một dòng điện đang giảm. Hai dòng điện này lệch pha nhau
A.
B.
C.
D.
Dòng điện xoay chiều chạy trong dây dẫn có biểu thức (t đo bằng giây). Tính điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong kể từ lúc t = 0
A. 6,666 mC
B. 5,513 mC
C. 6,366 mC
D. 6,092 mC
Mắc dây dẫn vào nguồn xoay chiều ổn định thì dòng điện chạy qua dây có biểu thức . Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian kể từ lúc t = 0 và kể từ lúc i = 0 lần lượt là
A. 5,513 mC và 3,183 mC
B. 3,858 mC và 5,513 mC
C. 8,183 mC và 5,513 mC
D. 87 mC và 3,183 mC
Dòng điện xoay chiều chạy trong dây dẫn có tần số góc . Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1/6 chu kì dòng điện kể từ lúc dòng điện bằng không là . Cường độ dòng điện cực đại là
A.
B.
C.
D.
Cho dòng điện xoay chiều (t đo bằng giây) qua mạch. Tính độ lớn điện lượng qua mạch trong thời gian thời gian 5 phút.
A. 600 C
B. 1200 C
C. 1800 C
D. 2400 C
Cho dòng điện xoay chiều (t đo bằng giây) chạy qua bình điện phân chứa dung dịch với các điện cực trơ. Thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn thoát ra trong thời gian 16 phút 5 giây ở mỗi điện cực là
A. 0,168 lít
B. 0,224 lít
C. 0,112 lít
D. 0,056 lít
Cho dòng điện xoay chiều có giá trị hiệu dụng 2 A chạy qua bình điện phân chứa dung dịch với các điện cực trơ. Thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn thoát ra trong thời gian 5 phút ở mỗi điện cực là:
A. 0,168 lít
B. 0,0235 lít
C. 0,047 lít
D. 0,056 lít
Cường độ của một dòng điện xoay chiều có biểu thức . Cường độ này có giá trị trung bình trong một chu kì bằng bao nhiêu?
A. 0 A
B. 2 A
C.
D. 4 A
Dòng điện chạy trong đoạn mạch có đặc điểm sau: trong một phần tư đầu của chu kì thì có giá trị bằng 1 A, trong một phần ba chu kì tiếp theo có giá trị -2 A và trong thời gian còn lại của chu kì này nó có giá trị 3 A. Giá trị hiệu dụng của dòng điện này bằng bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Mạch điện nối tiếp gồm điện trở , cuộn dây có điện trở thuần có độ tự cảm và tụ điện có điện dung . Mắc mạch vào nguồn điện xoay chiều tần số góc . Tổng trở của mạch điện là
A.
B.
C.
D.
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm tụ điện có dung kháng , điện trở thuần và cuộn cảm có điện trở có cảm kháng . Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
A. sớm pha hơn cường độ dòng điện là
B. sớm pha hơn cường độ dòng điện là
C. trễ pha hơn cường độ dòng điện là
D. trễ pha hơn cường độ dòng điện là
Một mạch điện mắc nối tiếp theo đúng thứ tự gồm điện trở thuần , tụ điện 1 có điện dung và tụ điện 2 có điện dung . Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là . Cường độ hiệu dụng trong mạch là
A. 1,00 A
B. 0,25 A
C. 2 A
D. 0,50 A
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi lần lượt vào hai đầu điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch tương ứng là 0,25A; 0,5A; 0,2A. Nếu đặt điện áp xoay chiều này vào hai đầu đoạn mạch gồm ba phần tử trên mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là
A. 0,2 A
B. 0,3 A
C. 0,15 A
D. 0,05 A
Cho một mạch điện mắc nối tiếp gồm một điện trở , cuộn cảm thuần có độ tự cảm và một tụ điện có điện dung. Dòng điện qua mạch có biểu thức là . Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là
A. 60 V
B. 240 V
C. 150 V
D.
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp theo đúng thứ tự gồm cuộn thuần cảm có cảm kháng , điện trở thuần , tụ điện có dung kháng , biết điện áp giữa hai đầu mạch có giá trị hiệu dụng là 200 (V). Điện áp hiệu dụng trên đoạn RC là
A.
B.
C.
D.
Cho mạch điện xoay chiều tần số 50 (Hz) nối tiếp theo đúng thứ tự: điện trở thuần ; cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm và tụ điện có điện dung . Tính độ lệch pha giữa và .
A.
B.
C.
D.
Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu cuộn dây so với cường độ dòng điện trong mạch là . Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu cuộn dây so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch trên là
A.
B.
C.
D.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự gồm cuộn dây thuần cảm L có cảm kháng , điện trở và tụ điện C có dung kháng mắc nối tiếp, M là điểm giữa L và R, N là điểm giữa của R và C. Kết quả nào sau đây không đúng?
A. Điện áp giữa hai đầu đoạn AN sớm pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB là
B. Cường độ dòng điện trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB
C. Điện áp giữa hai đầu đoạn AN sớm pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB là
D. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB sớm pha hơn điện áp giữa hai đầu tụ điện là .
Cho một đoạn mạch RLC không phần nhánh (cuộn dây thuần cảm). Gọi lần lượt là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần, hai đầu cuộn dây và hai đầu tụ điện. Biết thì dòng điện qua mạch sẽ:
A. trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
B. trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
C. sớm pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
D. sớm pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
Đặt điện áp 50 V – 50 Hz vào đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở và cuộn dây thuần cảm thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là . Độ tự cảm của cuộn dây là
A.
B.
C.
D.
Cho mạch điện xoay chiều không phân nhánh RLC, cuộn dây thuần cảm và . Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là 200 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R là
A. 180 V
B. 120 V
C. 145 V
D. 100 V
Đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định thì điện áp hiệu dụng trên R, L và C lần lượt là 60V, 120V và 40V. Thay C bởi tụ điện C’ thì điện áp hiệu dụng trên tụ là 100 V, khi đó, điện áp hiệu dụng trên R là
A. 150 V
B. 80 V
C. 40 V
D.