410 Bài trắc nghiệm Điện xoay chiều cực hay có lời giải chi tiết (P6)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Đoạn mạch xoay chiều gồm biến trở R, tụ điện C và cuộn thuần cảm L mắc nối tiếp. Khi điều chỉnh biến trở ở giá trị nào đó thì điện áp hiệu dụng đo được trên biến trở, tụ điện và cuộn cảm lần lượt là 50V, 90V và 40V. Điều chỉnh để giá trị biến trở lớn gấp đôi so với lúc đầu thì điện áp hiệu dụng trên biến trở là
A.
B.
C.
D.
Một mạch điện gồm một cuộn dây có điện trở thuần r hệ số tự cảm L nối tiếp với một tụ điện C được mắc vào một hiệu điện thế xoay chiều. Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mạch đo được I = 0,2 A. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch, giữa hai đầu cuộn dây, giữa hai bản tụ điện có giá trị lần lượt là 120 V, 160 V, 56 V. Điện trở thuần của dây là
A.
B.
C.
D.
Đặt một điện áp, (t đo bằng giây) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R nối tiếp với cuộn dây có hệ số tự cảm và điện trở thuần thì điện áp hiệu dụng trên R là . Hãy tính điện trở R
A.
B.
C.
D.
Mạch điện xoay chiều nối tiếp AB gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C (R, L, C khác 0 và hữu hạn). Biên độ của điện áp giữa hai đầu đoạn AB và trên L lần lượt là và. Ở thời điểm t điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch AB bằng và điện áp tức thời trên L bằng . Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
A. sớm pha hơn dòng điện là
B. . sớm pha hơn dòng điện là
C. trễ pha hơn dòng điện là
D. trễ pha hơn dòng điện là
Mạch điện xoay chiều nối tiếp AB tần số 50 Hz gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C (R, L, C khác 0 và hữu hạn). Biên độ của điện áp giữa hai đầu đoạn AB và trên L lần lượt là và . Ở thời điểm điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng và sau khoảng thời gian ngắn nhất 1/400 s điện áp tức thời trên L bằng . Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
A. sớm pha hơn dòng điện là
B. sớm pha hơn dòng điện là
C. trễ pha hơn dòng điện là
D. trễ pha hơn dòng điện là
Đặt điện áp (u tính bằng V, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với đoạn mạch X. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch là 2 A. Biết ở thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu AB có giá trị 400 V; ở thời điểm, cường độ dòng điện tức thời qua đoạn mạch bằng không và đang giảm. Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch X là
A. 400W
B. 200W
C. 160W
D. 100W
Một mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp gồm điện trở thuần , cuộn thuần cảm có cảm kháng và tụ điện có dung kháng . Nếu dòng điện qua mạch có biểu thức thì biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch là
A.
B.
C.
D.
Mạch điện xoay chiều gồm điện trở , cuộn dây có điện trở thuần và có cảm kháng , tụ điện có dung kháng . Dòng mạch chính có biểu thức (t đo bằng giây). Viết biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chứa cuộn dây và tụ điện.
A.
B.
C.
D.
Một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm và tụ điện có điện dung ghép nối tiếp, rồi nối hai đầu đoạn mạch vào nguồn có điện áp . Dòng điện qua mạch là
A.
B.
C.
D.
Một đoạn mạch gồm cuộn dây có độ tự cảm mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức: thì công suất tiêu thụ trong mạch là 80 W. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là
A.
B.
C.
D.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm một tụ điện có dung kháng , điện trở thuần và cuộn dây có điện trở thuần có cảm kháng . Viết biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn dây
A.
B.
C.
D.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết , cuộn cảm thuần có , tụ điện có và điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần là . Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là
A.
B.
C.
D.
Đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh gồm các phần tử theo đúng thứ tự: điện trở thuần , cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm và tụ điện có điện dung. Điện áp giữa trên đoạn mạch chỉ gồm cuộn cảm và tụ điện có biểu thức (t đo bằng giây). Biểu thức dòng điện qua mạch là
A.
B.
C.
D.
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời trong đoạn mạch; lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ điện. Hệ thức đúng là
A.
B.
C.
D.
Một đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở thuần , có độ tự cảm L nối tiếp với tụ điện có điện dung . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều thì biểu thức cường độ dòng điện tức thời qua mạch . Xác định L
A.
B.
C.
D.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở , cuộn cảm thuần L và tụ điện C thì dòng điện qua mạch có biểu thức . Gọi và lần lượt là điện áp hiệu dụng trên L và trên C. Hệ thức đúng là
A.
B.
C.
D.
Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuẩn R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là . Tỉ số điện trở thuần R và cảm kháng của cuộn cảm là
A.
B.
C.
D.
Một cuộn dây không thuần cảm nối tiếp với tụ điện C trong mạch xoay chiều có điện áp thì dòng điện trong mạch sớm pha hơn điện áp u là và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là 30 V. Nếu thay thì dòng điện chậm pha hơn u góc và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuốn dây là 90 V. Tìm
A.
B.
C.
D.
Một mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp gồm điện trở thuần , cuộn thuâdn cảm có cảm kháng và tụ điện có dung kháng . Nếu dòng điện qua mạch có biểu thức thì biểu thức điện áp giữa hai đầu mạch là:
A.
B.
C.
D.
Một đoạn mạch điện xoay chiều nối tiếp theo đúng thứ tự gồm cuộn cảm thuần L có cảm kháng , điện trở và tụ điện C có dung kháng . Dòng qua mạch có biểu thức . Viết biểu thức điện áp giữ hai đầu đoạn mạch chứa LR
A.
B.
C.
D.
Một đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở thuần , có độ tự cảm nối tiếp với tụ điện có điện dung . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp: . Biểu thức điện áp tức thời trên cuộn dây là
A.
B.
C.
D.
Cho đoạn mạch xoay chiều nối tiếp theo đúng thứ tự gồm cuộn cảm thuần 1 có độ tự cảm , điện trở thuần và cuộn cảm thuần 2 có độ tự cảm . Điện áp ở hai đầu đoạn mạch . Viết biểu thức dòng điện qua mạch và tính điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch chứa .
A.
B.
C.
D.
Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện mắc nối tiếp. Nếu biểu thức của điện áp giữa hai bản tụ điện là thì biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là
A.
B.
C.
D.
Một đoạn mạch xoay chiều nối tiếp AB gồm điện trở , cuộn cảm thuần có cảm kháng và tụ điện có dung kháng . Biết điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm có biểu thức (t đo bằng giây). Biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch AB là
A.
B.
C.
D.
Một đoạn mạch xoay chiều nối tiếp AB theo đúng thứ tự gồm điện trở , cuộn cảm thuần L có cảm kháng và tụ điện C có dung kháng . Biết điện áp tức thời trên đoạn mạch chứa RL có biểu thức (t đo bằng giây). Viết biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
A.
B.
C.
D.
Một đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm , điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C. Biết biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và dòng điện trong mạch lần lượt là:
Giá trị của R và C lần lượt là
A.
B.
C.
D.
Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp hộp kín X. Hộp kín X hoặc là tụ điện hoặc cuộn cảm thuần hoặc điện trở thuần. Biết biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và dòng điện trong mạch lần lượt là: và . Hộp kín X là
A. điện trở thuần
B. cảm thuần với cảm kháng
C. tụ điện với dung kháng
D. cảm thuần với cảm kháng
Một đoạn mạch chứa hai trong ba phần tử: tụ điện, điện trở thuần, cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó lần lượt có biểu thức: . Hỏi trong đoạn mạch có các phần tử nào? Tính dung kháng, cảm kháng hoặc điện trở tương ứng với mỗi phần tử đó. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch
A.
B.
C.
D.
Đặt vào 2 đầu hộp kín X (chỉ gồm các phần tử mắc nối tiếp) một điện áp xoay chiều thì cường độ dòng điện qua mạch . Nếu thay điện áp trên bằng điện áp khác có biểu thức thì cường độ dòng điện: X có thể chứa
A.
B.
C.
D.
Điện áp ở 2 đầu cuộn dây có dạng và cường độ dòng điện qua mạch có dạng . Điện trở thuần của cuộn dây là:
A.
B.
C.
D.
Mạch điện áp xoay chiều AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với tụ điện có dung kháng , đoạn MB là cuộn dây có điện trở thuần r và có độ tự cảm L. Biết biểu thức điện áp trên đoạn AM và trên đoạn MB lần lượt là: và . Giá trị của r và cảm kháng lần lượt là
A.
B.
C.
D.
Một đoạn mạch AB gồm điện trở R mắc nối tiếp với cuộn dây. Biết điện áp giữa hai đầu điện trở và hai đầu cuộn dây lần lượt là và .
Kết luận nào không đúng?
A. Cuộn dây có điện trở r khác 0
B. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB trễ pha so với điện áp giữa hai đầu cuộn dây
C. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AB là .
D. Hệ số công suất của đoạn mạch AB bằng
Mạch điện áp xoay chiều AB nối tiếp chỉ gồm các phần tử như điện trở thuần, cuộn cảm và tụ điện. Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với tụ điện có dung kháng . Biết biểu thức điện áp trên đoạn AM và trên đoạn MB lần lượt là: và . Tính tổng trở của đoạn MB và độ lệch pha của điện áp trên MB so với dòng điện
A.
B.
C.
D.
Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung , đoạn mạch MB gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Đặt vào A, B điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch AM và MB lần lượt là : và . Hệ số công suất của đoạn mạch AB là
A. 0,86
B. 0,84
C. 0,95
D. 0,71
Cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm mắc nối tiếp với đoạn mạch X. Đặt vào 2 đầu mạch một điện áp thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là . Tìm hiệu điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu đoạn mạch X
A.
B.
C.
D.
Cho đoạn mạch RLC nối tiếp có giá trị các phần tử cố định. Đặt vào hai đầu đoạn mạch này một hiệu điện thế xoay chiều có tần số thay đổi. Khi tần số góc của dòng điện bằng thì cảm kháng và dung kháng có giá trị và . Để trong mạch xảy ra cộng hưởng, phải thay đổi tần số góc của dòng điện đến giá trị bằng
A.
B.
C.
D.
Một cuộn dây có điện trở thuần và có độ tự cảm , nối tiếp với tụ điện có điện dung . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều tần số 50 (Hz). Để dòng điện trong mạch cùng pha với điện áp ta phải ghép nối tiếp với tụ C một tụ có điện dung là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây thuần cảm L, tụ điện C và biến trở R mắc nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều ổn định có tần số f thì thấy . Khi thay đổi R thì
A. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở thay đổi
B. tổng trở của mạch vẫn không đổi
C. công suất tiêu thụ trên mạch thay đổi
D. hệ số công suất trên mạch thay đổi
Đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp, điện trở thuần của mạch . Khi xảy ra cộng hưởng ở tần số thì cường độ dòng điện bằng 1A. Chỉ tăng tần số của mạch điện lên gấp đôi thì cường độ hiệu dụng trong mạch là 0,8 A. Cảm kháng của cuộn dây khi còn ở tần số là
A.
B.
C.
D.
Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R1 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt điện áp xoay chiều ( và không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là 85 W. Khi đó và độ lệch pha giữa và là . Nếu đặt điện áp trên vào hai đầu đoạn mạch MB thì đoạn mạch này tiêu thụ công suất bằng:
A. 85W
B. 135W
C. 110W
D. 170W
Một mạch điện xoay chiều gồm một tụ điện C nối tiếp với một cuộn dây. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp thì điện áp hai đầu tụ điện C là (V). Tỷ số giữa dung kháng và cảm kháng bằng
A.
B.
C.
D.
Một đoạn mạch xoay chiều nối tiếp AB gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện có điện dung C. Điện áp giữa hai đầu đoạn AB là: thì điện áp trên L là . Muốn mạch xảy ra cộng hưởng thì điện dung của tụ bằng
A.
B.
C.
D.
Một đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần, tụ điện và điện trở R. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V thì cảm kháng cuộn cảm là và dung kháng của tụ là . Nếu chỉ tăng tần số dòng điện lên hai lần thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R là
A. 0V
B. 120V
C. 240V
D. 60V
Một đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần, tụ điện và điện trở R. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì dung kháng gấp bốn lần cảm kháng. Nếu chỉ tăng tần số dòng điện k lần thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R là U. Giá trị k bằng
A. 0,5
B. 2
C. 4
D. 0,25
Một đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm: điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều 100 V – 50 Hz. Điều chỉnh L để và điện áp ở hai đầu cuộn cảm lệch pha so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch AB góc . Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm là
A. 40 (V).
B. 30 (V)
C. 50 (V)
D. 20 (V)
Mạch gồm cuộn cảm và tụ điện có điện dung thay đổi được mắc nối tiếp rồi mắc vào nguồn xoay chiều , không đổi. Điều chỉnh điện dung để mạch cộng hưởng, lúc này hiệu điện thế hiệu dụng 2 đầu cuộn cảm bằng 200 (V). Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng giữa 2 bản tụ là
A.
B.
C.
D.
Đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm Lr. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều 120V – 50Hz thì điện áp giữa hai đầu đoạn R-C và điện áp giữa đầu đoạn C-Lr và có cùng một giá trị hiệu dụng 90 V và trong mạch đang có cộng hưởng điện. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là
A.
B.
C.
D.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần , cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm và tụ điện có điện dung C thay đổi, mắc nối tiếp. Nếu thay đổi điện dung C từ đến thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch
A. giảm
B. tăng
C. cực đại tại
D. tăng rồi giảm
Hai đoạn mạch nối tiếp RLC khác nhau: mạch 1 và mạch 2, cộng hưởng với dòng điện xoay chiều có tần số góc lần lượt là và . Biết độ tự cảm của mạch 2 gấp ba độ tự cảm của mạch 1. Nếu mắc nối tiếp hai đoạn mạch đó với nhau thành một mạch thì nó sẽ cộng hưởng với dòng điện xoay chiều có tần số góc là
A.
B.
C.
D.
Mạch xoay chiều mắc nối tiếp có tần số cộng hưởng .Mạch mắc nối tiếp có tần số cộng hưởng . Biết và . Mắc nối tiếp hai mạch đó với nhau thì tần số cộng hưởng là
A.
B.
C.
D.