433 Bài trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng cực hay có lời giải chi tiết (đề số 1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích 15cm2, người ta dùng nó làm catôt của một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 với anôt là một thanh đồng nguyên chất và cho dòng điện có cường độ I = 4A chạy trong 1 giờ 20 phút 25 giây. Cho biết khối lượng riêng của đồng là D=8,9.103kg/m3. Bề dày của lớp đồng bám trên mặt tấm sắt bằng

A. 0,84m

B. 0,48m

C. 0,84mm

D. 0,4mm

Câu 2:

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi êlectron trong nguyên tử chuyển động tròn đều trên quỹ đạo dừng M thì có tốc độ v (m/s). Biết bán kính Bo là r0. Nếu êlectron chuyển động trên một quỹ đạo dừng với thời gian chuyển động hết một vòng là 144πr0v(s) thì êlectron này đang chuyển động trên quỹ đạo

A. P

B. N

C. M

D. O

Câu 3:

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Electron trong nguyên tử chuyển từ quỹ đạo dừng m1 về quỹ đạo dừng m2 thì bán kính giảm 27r0 (r0 là bán kính Bo), đồng thời động năng của êlectron tăng thêm 300%. Bán kính của quỹ đạo dừng m1 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 60r0

B. 50r0

C. 40r0

D. 30r0

Câu 4:

Một đám nguyên từ Hidro mà tất cả các nguyên tử đều có electron ở cùng 1 mức kích thích thứ 3. Cho biết En=-13,6n2eV với n  N*. Tính bước sóng dài nhất trong các bức xạ trên.

A. 65,76.10-8 m

B. 12,2.10-8 m

C. 10,3.10-8m

D1,88.10-6 m

Câu 5:

Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức En= -13,6n2 (eV) (n = 1, 2, 3,...). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,856 eV thì sau đó tần số lớn nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô đó có thể phát ra là: 

A. 3,15.1012 kHz

B. 6,9.1014 Hz

C. 2,63.1015 Hz

D. 1,8.1013 kHz

Câu 6:

Trong nguyên tử hiđrô các mức năng lượng của các trạng thái dừng được xác định theo công thức En=13,6n2 eV, n nguyên dương. Khi nguyên tử đang ở trạng thái cơ bản thì bị kích thích và làm cho nó phát ra tối đa 10 bức xạ. Tỉ số giữa bước sóng dài nhất và ngắn nhất của các bức xạ trên là 

A. 36,72 

B. 79,5 

C. 13,5

D. 42,67 

Câu 7:

Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức En=13,6n2 (eV) (n = 1, 2, 3,...). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,856 eV thì sau đó tần số lớn nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô đó có thể phát ra là: 

A. 3,15.1012 kHz

B. 6,9.1014 Hz

C. 2,63.1015 H

D. 1,8.1013 kHz

Câu 8:

Trong nguyên tử hiđrô các mức năng lượng của các trạng thái dừng được xác định theo công thức En=13,6n2 eV, n nguyên dương. Khi nguyên tử đang ở trạng thái cơ bản thì bị kích thích và làm cho nó phát ra tối đa 10 bức xạ. Tỉ số giữa bước sóng dài nhất và ngắn nhất của các bức xạ trên là

A. 36,72 

B. 79,5 

C. 13,5 

D. 42,67 

Câu 9:

Ống phát tia Rơn-ghen hoạt động dưới điện áp 2000 V. Lấy hằng số Planck là h=6,625.1034J/s; điện tích nguyên tố e=1,6.1019 C và 1eV=1,6.1019 J. Động năng ban đầu của các electron là 15 eV. Tần số lớn nhất của tia X mà ống Rơn-ghen đó có thể phát ra gần giá trị nào sau đây nhất? 

A. 4,8.1018Hz

B. 4,83.1017Hz

C. 4,86.1017Hz

D. 4,81.1018Hz

Câu 10:

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Lấy r0 = 5,3.1011 m; me = 9,1.1031 kg; k = 9.109 N.m2/C2 e = 1,6.10-19 C. Trong thời gian 10 μs, quãng đường êlectron đi được khi chuyển động trên quỹ đạo dừng M bé hơn quãng đường êlectron đi được trên quỹ đạo dừng K là

A. 6,96 m

B. 8,42 m

C. 13,78 m

D. 14,57 m

Câu 11:

Công thoát êlectron của một kim loại là 2,362 eV, giới hạn quang điện của kim loại trên là

A. 0,526 µm

B. 0,648 µm

C. 560 nm

D. 480 nm

Câu 12:

Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 0,1026 μm. Lấy h = 6,625.1034Js, e = 1,6.1019 Cc = 3.108m/s. Năng lượng của phôtôn này bằng

A. 11,2 eV

B. 1,21 eV

C. 121 eV

D. 12,1 eV

Câu 13:

Xét nguyên tử hidrô theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi r0 là bán kính Bo. Bán kính quỹ dạo dừng L có giá trị lả:

A. 3r0

B. 2r0

C. 4r0

D. 9r0

Câu 14:

Giới hạn quang điện của đồng là 0,30  μnm. Trong chân không, chiểu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng λ vào bề mặt tấm đồng. Hiện tượng quang điện không xảy ra nếu λ có giá trị là:

A. 0,40μnm

B. 0,20μnm

C. 0,25μnm

D. 0.10μnm

Câu 15:

Giới hạn quang dẫn của một chất bán dẫn là 1,88μm. Lấy h=6,625.1034  J.s;  c=3.108  m/s1eV=1,6.1019J. Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn (năng lượng kích hoạt) của chất đó là:

A. 0,66.103eV

B. 1,056.1025eV.

C. 0,66eV

D. 2,2.1019eV

Câu 16:

Trong y học, người ta dùng một laze phát ra chùm sáng có bước sóng λ để “đốt” các mô mềm. Biết rằng để đốt được phần mô mềm có thể tích 6mm3 thì phần mô này cần hấp thụ hoàn toàn năng lượng của 45.1018 phôtôn của chùm laze trên. Coi năng lượng trung bình để đốt hoàn toàn 1  mm3 mô là 2,53 J. Lấy h=6,625.1034 J.s, Giá trị của λ là:

A. 589 nm

B. 683 nm

C. 485 nm

D. 489 nm

Câu 17:

Giới hạn quang điện của Cs là 6600A0. Công thoát của Cs bằng

A. 3,74 eV

B. 2,14 eV

C. 1,52 eV

D. 1,88 eV

Câu 18:

Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm sẽ phát ra bao nhiêu phôtôn trong 1 s, khi công suất phát xạ của đèn là 10 W ?

A. 1,2.1019

B. 6.1019

C. 4,5.1019

D. 3.1019 

Câu 19:

Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống Rơnghen là 150 kV. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống Rơnghen phát ra bằng

A. 0,3456.1010m

B. 0,6625.1011 m

C. 0,825.109m

D. 0,828.1011 m

Câu 20:

Nguồn sáng thứ nhất có công suất P1 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 450nm. Nguồn sáng thứ hai có công suất P2 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = 0,60 μm. Trong cùng một khoảng thời gian, tỷ số giữa số phôtôn mà nguồn thứ nhất phát ra so với số phôtôn thứ hai phát ra là 3: 1. Tỉ số P1P2 là

A. 3

B. 94

C. 43

D. 4

Câu 21:

Công thoát của Electron khỏi đồng là 6,625.1019 J. Biết hằng số Plang là 6,625.1034 J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Khi chiếu bức xạ có bước sóng nào dưới đây vào kim loại đồng, thì hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra:

A. 0,60 μm

B. 0,09 μm

C. 0,20 μm

D. 0,04 μm

Câu 22:

Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 7,5.1014 Hz. Biết số photon mà nguồn sáng phát ra trong mỗi giây là 2,01.1019 photon. Lấy h=6,625.1034J.s; c=3.108m/s. Công suất phát xạ của nguồn sáng xấp xỉ bằng

A. 2 W

B. 10 W

C. 0,1 W

D. 0,2 W

Câu 23:

Một ống phát tia X đang hoạt động. Electron bứt ra từ catốt (coi như động năng ban đầu bằng không) được gia tốc dưới hiệu điện thế 20 kV đến đập vào anốt. Lấy e=1,6.1019C. Động năng của electron khi đến anốt là

A. 3,2.1015 J

B. 3,2.1018 J

C. 1,25.1015 J

D. 1,25.1018 J

Câu 24:

Công thoát của êlectron khỏi một kim loại là 6,625.1019J. Biết h=6,625.1034 J.s, c=3.108 m/s. Giới hạn quang điện của kim loại này là:

A. 300 nm

B. 350 nm

C. 360 nm

D. 260 nm

Câu 25:

Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,26  μm. Công thoát của êlectron ra khỏi kim loại này gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 7,20 eV

B. 1,50 eV

C. 4,78 eV

D. 0,45 eV

Câu 26:

Công thoát electron khỏi đồng là 4,57 eV. Chiếu chùm bức xạ điện từ có bước sóng λ vào một quả cầu bằng đồng đặt xa các vật khác thì quả cầu đạt được điện thế cực đại 3 V. Bước sóng λ của chùm bức xạ là

A. 1,32 μm

B. 2,64 μm

C. 0,132 μm

D. 0,164 μm

Câu 27:

Một dung dịch hấp thụ bức xạ có bước sóng λ1 và phát ra bức xạ có bước sóng λ2 (với λ2=1,5λ1). Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Số phôtôn bị hấp thụ dẫn đến sự phát quang chiếm tỉ lệ là 1/5 của tổng số phôtôn chiếu tới dung dịch. Hiệu suất của sự phát quang của dung dịch là:

A. 13,33%

B. 11,54%

C. 7,50%

D. 30,00%

Câu 28:

Công thoát electron của một kim loại là A = 7,64.1019J. Giới hạn quang điện của kim loại này có giá trị là

A. 550 nm

B. 420 nm

C. 330 nm

D. 260 nm

Câu 29:

Cho nguồn laze phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45 μm với công suất 1,2 W. Trong mỗi giây, số photon do chùm sáng phát ra là

A. 4,42.1012 photon/s

B. 2,72.1018 photon/s

C. 2,72.1012 photon/s

D. 4,42.1012 photon/s

Câu 30:

Catốt của một tế bào quang điện có công thoát electron bằng 4 eV. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catốt là

A. 310,5 Ao

B. 402,8 Ao

C. 4028 Ao

D. 3105 Ao

Câu 31:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I - âng: khoảng cách S1S2 = a = 4mm, khoảng cách từ S1S2 đến màn quan sát D = 2 m. Giữa hai điểm P, Q đối xứng nhau qua vân sáng trung tâm có 11 vân sáng, tại P và Q là hai vân sáng. Biết PQ là 3mm. Bước sóng do nguồn phát ra nhận giá trị:

A. λ= 0,65μm

B. λ= 0,50μm

C. λ= 0,67μm

D. λ= 0,60μm

Câu 32:

Trong các nguồn bức xạ đang hoạt động: hồ quang điện, màn hình máy vô tuyến, lò sưởi điện, lò vi sóng; nguồn phát ra tia tử ngoại mạnh nhất là

A. lò vi sóng

B. lò sưởi điện

C. hồ quang điện

D. màn hình máy vô tuyến

Câu 33:

Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe Yâng. Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe là a = 1,20 ± 0,03 (mm); khoảng cách từ hai khe đến màn D = 1,60 ± 0,05 (m) và độ rộng của 10 khoảng vân L = 8,00 ± 0,16 (mm). Sai số tương đối của phép đo là

A. 0,96 %

B. 7,63 %

C. 1,60 %

D. 5,83 %

Câu 34:

Trong thí nghiệm của Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát lúc đầu là 2 m. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 750 nm. Truyền cho màn vận tốc ban đầu hướng lại gần mặt phẳng hai khe để màn dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt phẳng hai khe với biên độ 40 cm và chu kì 6 s. Thời gian kể từ lúc màn dao động đến khi điểm M trên màn cách vân trung tâm 19,8 mm cho vân sáng lần thứ 8 bằng

A. 3,5 s

B. 2 s

C. 3 s

D. 3,375 s

Câu 35:

Gọi nd,nt,nv lần lượt là chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc đỏ, tím và vàng. Sắp xếp nào sau đây là đúng?

A. nt<nd<nv

B. nd<nv<nt

C. nd<nt<nv

D. nv<nd<nt

Câu 36:

Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của

A. các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau

B. một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó

C. một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectrôn

D. một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó

Câu 37:

Nguyên tử hiđrô ở trạng thái kích thích ứng với quỹ đạo N. Tổng số vạch quang phổ mà nguyên tử có thể phát ra là

A. 1

B. 3

C. 6

D. 9

Câu 38:

Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm; khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 0,8 m. Biết khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 3 nằm về hai phía vân trung tâm bằng 5,4 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là

A. 0,625μm

B. 0,675μm

C. 0,525μm

D. 0,575μm

Câu 39:

Năng lượng của nguyên tử Hiđrô được xác định bởi công thức En=E0n2 với E0 là hằng số (khi n=1,2,3... thì quỹ đạo tương ứng của electrôn trong nguyên tử Hiđrô lần lượt là K, L, M, …). Khi electrôn ở quỹ đạo K, bán kính quỹ đạo là r0. Khi electrôn di chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo L thì nguyên tử Hiđrô hấp thụ phôtôn có tần số f1. Khi electrôn chuyển từ quỹ đạo có bán kính 16r0 về quỹ đạo có bán kính 4r0 thì nguyên tử phát ra phôtôn có tần số f2. Mối liện hệ giữa f1 f2 

A. f1=12f2

B. f1=2f2

C. f1=4f2

D. f1=8f2

Câu 40:

Trong thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Trên màn quan sát, tại điểm M có vân sáng bậc k. Lần lượt tăng rồi giảm khoảng cách giữa hai khe hẹp một đoạn Δa (sao cho vị trí vân sáng trung tâm không thay đổi) thì tại M có vân sáng lần lượt bậc k1 k2. Ta có

A. k=k1+k2

B. 2k=k1+k2

C. k<k2<k1

D. 2k=k1k2