433 Bài trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng cực hay có lời giải chi tiết (đề số 10)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hidro được xác định bởi công thức En=13,6n2(eV),(với n =1, 2, 3,…). Khi electron trong nguyên tử hidro chuyển từ quỹ đạo dừng n = 4 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra photon có tần số f1. Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 3 thì nguyên tử phát ra photon có tần số f2. Mối liên hệ giữa hai tần số f1 và f2 là

A. 256f1 = 675f2

B. 256f2 = 675f1

C. 8f1 = 15f2

D. 8f2 = 15f1

Câu 2:

Công thoát electron của một kim loại là 4,78 eV. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng là λ1 = 0,24 μm; λ2 = 0,32 μm; λ3 = 0,21 μm. Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?

A. Cả 3 bức xạ λ1, λ2λ3

B. Hai bức xạ λ1 và λ3

C. Chỉ có bức xạ λ3

D. Hai bức xạ λ2 và λ3

Câu 3:

Một kim loại có giới hạn quang điện 0,36 μm. Lấy h = 6,625.1034 J.s; c = 3.108 m/s và e = 1,6.1019C. Công thoát của kim loại này là

A. 5,42 eV

B. 4,87 eV

C. 2,65 eV

D. 3,45 eV

Câu 4:

Trong ống Cu − lít − giơ (Ông tia X), hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 18 kV. Biết số electron đập vào đối catôt trong mỗi phút là 3.1017 hạt. Bỏ qua động năng của êlectron khi bứt khỏi catôt và lấy e = 1,6.1019 C. Tổng động năng của électron đập vào đối catôt trong 1 giây là

A. 9,6 J

B. 14,4 J

C. 10,3 J

D. 8,6 J

Câu 5:

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Lấy r0 = 5,3.1011 m; me = 9,1.1031 kg; k=9.109N.m2/C2 e= 1,6.10-19 C. Trong thời gian 10 μs, quãng đường êlectron đi được khi chuyển động trên quỹ đạo dừng M bé hơn quãng đường êlectron đi được trên quỹ đạo dừng K là

A. 6,96 m

B. 8,42 m

C. 13,78 m

D. 14,57 m

Câu 6:

Ống phát tia Rơn-ghen hoạt động dưới điện áp 2000 V. Lấy hằng số Planck là h=6,625.1034J/s; điện tích nguyên tố e=1,6.1019 C và 1eV=1,6.1019 J. Động năng ban đầu của các electron là 15 eV. Tần số lớn nhất của tia X mà ống Rơn-ghen đó có thể phát ra gần giá trị nào sau đây nhất?

A. 4,8.1018Hz

B. 4,83.1017Hz

C. 4,86.1017Hz

D. 4,81.1018Hz

Câu 7:

Để xảy ra hiện tượng quang điện trên bề mặt một tấm kim loại, tần số ánh sáng kích thích cần thỏa mãn f1015Hz. Cho hằng số Plăng h = 6,625.10-34 Js. Công thoát của kim loại này là

A. 0,750.10-19 J

B. 0,750.10-34 J

C. 6,625.10-34 J

D. 6,625.10-19 J

Câu 8:

Trong nguyên tử hiđrô các mức năng lượng của các trạng thái dừng được xác định theo công thức En=13,6n2 eV, n nguyên dương. Khi nguyên tử đang ở trạng thái cơ bản thì bị kích thích và làm cho nó phát ra tối đa 10 bức xạ. Tỉ số giữa bước sóng dài nhất và ngắn nhất của các bức xạ trên là 

A. 36,72 

B. 79,5

C. 13,5 

D. 42,67 

Câu 9:

Cho: Hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s; tốc độ ánh sáng trong chân không c=3.108 m/s; độ lớn điện tích của êlectron e = 1,6.10-19C. Để ion hoá nguyên tử hiđrô, người ta cần một năng lượng là 13,6 eV. Bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ có thể có được trong quang phổ hiđrô là 

A. 112 nm

B. 91 nm

C. 0,91 μm

D. 0,071 μm

Câu 10:

Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,30 mm. Công thoát electron của kim loại đó là

A. 4,14eV

B. 1,16eV

C. 2,21eV

D. 6,62eV

Câu 11:

Khi electron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo N về L thì phát ra bức xạ màu lam có bước sóng 0,486 μm, khi chuyển từ quỹ đạo O về L thì phát ra bức xạ màu chàm có bước sóng 0,434 μm, khi chuyển từ quỹ đạo O về N thì phát ra bức xạ có bước sóng

A. 0,229μm

B. 0,920μm

C. 0,052μm

D. 4,056μm

Câu 12:

Giới hạn quang điện của niken là 248 nm thì công thoát của electron khỏi niken là bao nhiêu?

A. 0,5 eV

B. 50 eV

C. 5 eV

D. 5,5 eV

Câu 13:

Giới hạn quang điện của Nhôm và của Natri lần lượt là 0,36μm và 0,5μm. Biết 1eV = 1,6.1019J , 6,625.1034Jc = 3.108(m/s). Công thoát của electron khỏi Nhôm lớn hơn công thoát của electron khỏi Natri một lượng là

A. 0,140eV 

B. 0,322eV 

C. 0,966eV

D. 1,546eV

Câu 14:

Giới hạn quang điện của đồng là 0,3 μm. Trong chân không, chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng λ vào bề mặt tấm đồng. Hiện tượng quang điện không xảy ra nếu λ có giá trị là

A. 0,40 mm

B. 0,20 m

C. 0,25 m

D. 0,10 mm

Câu 15:

Giới hạn quang điện của đồng là 0,30 mm. Trong chân không, chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng l vào bề mặt tấm đồng. Hiện tượng quang điện không xảy ra nếu l có giá trị là

A. 0,10 μm

B. 0,20 μm

C. 0,25 μm

D. 0,40 mm

Câu 16:

Giới hạn quang dẫn của một chất bán dẫn là 1,88 mm. Lấy h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s và 1 eV = 1,6.10-19 J. Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn (năng lượng kích hoạt) của chất đó là

A. 2,2.10-19 eV

B. 1,056.10-25 eV

C. 0,66.10-3 eV

D. 0,66 eV

Câu 17:

Một bức xạ có tần số f. Lấy c=3.108m/s. Bức xạ thuộc vùng tử ngoại nếu f có giá trị là 

A. 3.1014 Hz

B. 7.1014 Hz

C. 4.1014 Hz

D. 12.1014 Hz

Câu 18:

Công thoát của êlectron khỏi tấm kim loại có giá trị là 6,28 eV. Lấy h = 6,625.10-34 J.s; c=3.108 m/s và 1 eV = 1,6.10-19 J. Giới hạn quang điện của tấm kim loại này là 

A. 0,198 mm

B. 0,150 mm

C. 0,266 mm

D. 0,189 mm

Câu 19:

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng -3,4 eV sang trạng thái dừng có năng lượng -13,6 eV thì nó đã chuyển từ quỹ đạo 

A. L sang quỹ đạo M

B. M sang quỹ đạo L

C. L sang quỹ đạo K

D. K sang quỹ đạo L

Câu 20:

Trong y học, người ta dùng một laze phát ra chùm sáng có bước sóng l để “đốt” các mô mềm. Biết rằng để đốt được phần mô mềm có thể tích 6mm3 thì phần mô này cần hấp thụ hoàn toàn năng lượng của 45.1018 phôtôn của chùm laze trên. Coi năng lượng trung bình để đốt hoàn toàn 1 mm3 mô là 2,53 J. Lấy h = 6,625.10-34 J.s và c=3.108 m/s. Giá trị của l

A. 589 nm

B. 683 nm

C. 485 nm

D. 489 nm

Câu 21:

Giới hạn quang dẫn của một chất bán dẫn là 1,88 μm. Lấy h = 6,625.10-34 J.s; c=3.108 m/s và 1 eV = 1,6.10-19 J. Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn của chất đó là

A. 1,056.10-25 eV

B. 0,66 eV

C. 2,2.10-1 eV

D. 0,66.10-3 eV

Câu 22:

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Êlectron trong nguyên tử chuyển từ quỹ đạo dừng m1 về quỹ đạo dừng m2 thì bán kính giảm đi 27r0 (r0 là bán kính Bo), đồng thời động năng của êlectron tăng thêm 300%. Bán kính quỹ đạo dừng m1 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 50r0

B. 30r0

C. 40r0

D. 60r0

Câu 23:

Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số f1 = 1015 Hz; f2 = 2.1014 Hz; f3 = 25.1014 Hz và f4 = 3.1014 Hz vào một kim loại có công thoát êlectron là 3,45 eV. Biết h = 6,625.10-34 J.s; c=3.108 m/s. Các bức xạ gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại đó có tần số là

A. f1 và f3

B. f1 và f2

C. f1f2 và f3

D. f1f3 và f4

Câu 24:

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Lấy r0 = 5,3.10-11 m; k=9.109Nm2/c2; e = 1,6.10-19 C. Khi hấp thụ năng lượng, êlectron chuyển từ trạng thái cơ bản lên quy đạo M thì động năng của êlectron

A. tăng một lượng 12,075 eV

B. tăng một lượng 9,057 eV

C. giảm một lượng 12,075 eV

D. giảm một lượng 9,057 eV

Câu 25:

Công thoát của êlectron khỏi kẽm có giá trị là 3,55 eV. Lấy h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s và 1 eV = 1,6.10-19 J. Giới hạn quang điện của kẽm là

A. 0,66 μm

B. 0,29 μm

C. 0,89 μm

D. 0,35 μm

Câu 26:

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu Bo, khi êlectron trong nguyên tử chuyển động tròn đều trên quỹ đạo M thì có tốc độ v (m/s). Biết bán kính Bo là r0. Nếu êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng với thời gian chuyển động hết một vòng là 144πr0v (s) thì êlectron này đang chuyển động trên quỹ đạo

A. P

B. M

C. O

D. N

Câu 27:

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Cho biết bán kính Bo ro = 5,3.10-11 m. Quỹ đạo dừng M của êlectron trong nguyên tử có bán kính

A. 47,7.10-10 m

B. 4,77.10-10 m

C. 1,59.10-11 m

D. 15,9.10-11 m

Câu 28:

Theo mẫu nguyên tử Bo, các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính bằng biểu thức En=13,6n2 (eV), với n = 1, 2, 3, … Một nguyên tử hiđrô hấp thụ được một phôtôn có năng lượng 2,55 eV thì nó chuyển từ quỹ đạo m lên quỹ đạo n. Tỉ số giữa bước sóng dài nhất và ngắn nhất mà nguyên tử có thể phát ra là

A. 1357

B. 1087

C. 54

D. 274

Câu 29:

Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng là 0,60 μm. Năng lượng của phôtôn ánh sáng này bằng

A. 4,07 eV

B. 5,14 eV

C. 3,34 eV

D. 2,07 eV

Câu 30:

Một ống Cu-lít-giơ có điện áp giữa hai đầu ống là 10 kV với dòng điện trong ống là 1 mA. Coi rằng chỉ có 99% số e đập vào đối catốt chuyển nhiệt năng đốt nóng đối catot. Cho khối lượng của đối catốt là 100 g và nhiệt dung riêng là 120 J/kgđộ. Sau một phút hoạt động thì đối catốt nóng thêm bao nhiêu độ?

A. 4,6°C

B. 4,95°C

C. 46°C

D. 49,5°C

Câu 31:

Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng O. Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch?

A. 6

B. 3

C. 10

D. 1

Câu 32:

Một kim loại có công thoát electron là 4,5 eV. Cho hằng số Plăng là h = 6,625.1034 J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không là c=3.108m/s. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng λ1 = 0,18 µm, λ2 = 0,21 µmλ3 = 0,32 µm. Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là

A. λ1, λ2 và λ3

B. λ1 và λ2

C. λ1 và λ3

D. λ2 và λ3

Câu 33:

Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức En=13,6n2eV (với n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ1. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ2. Mối liên hệ giữa hai bước sóng λ1 và λ2 là

A. 27λ2 = 128λ1

B. λ2 = 5λ1

C. 189λ2 = 800λ1

D. λ2 = 4λ1

Câu 34:

Natri phát ra bức xạ màu vàng có bước sóng 0,59 µm. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không là c=3.108m/s và e = 1,6.10-19 C. Năng lượng phôton của bức xạ nói trên là

A. 2,3 eV

B. 2,2 eV

C. 2,1 eV

D. 2,0 eV

Câu 35:

Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0=5,3.1011m. Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hiđrô, êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r=2,12.1010 m. Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng 

A. L

B. O

C. N

D. M

Câu 36:

Một hạt nơtron sau khi ra khỏi máy gia tốc có động năng tương đối tính bằng 1/4 năng lượng nghỉ của nó. Tốc độ của hạt nơtron này bằng

A. 1,5.108m/s

B. 2,4.108m/s

C. 2,7.108m/s

D. 1,8.108m/s

Câu 37:

Một laze có công suất 10 W làm bốc hơi một lượng nước ở 30°C. Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là c = 4,18 kJ/kg.độ, nhiệt hóa hơi của nước L = 2260 kJ/kg, khối lượng riêng của nước D = 1000 kg/m3. Thể tích nước bốc hơi được trong khoảng thời gian 1s là

A. 3,9

B. 4,4

C. 5,4 

D. 5,6

Câu 38:

Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quĩ đạo K của electron trong nguyên tử hidro là r0. Khi electron chuyển từ quĩ đạo N về quĩ đạo L thì bán kính quĩ đạo giảm bớt 

A. 12r0

B. 4r0

C. 9r0

D. 16r0

Câu 39:

Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng trong khoảng từ 0,38 µm đến 0,76 µm. Cho biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không c=3.108 m/s và 1 eV = 1,6.10-19 C. Các phôton của ánh sáng này có năng lượng nằm trong khoảng

A. từ 2,62 eV đến 3,27 eV

B. từ 1,63 eV đến 3,27 eV

C. từ 1,63 eV đến 3,11 eV

D. từ 2,62 eV đến 3,11 eV

Câu 40:

Một đám nguyên tử Hidro đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử Hidro được tính theo biểu thức En=E0n2 (E0là hằng số dương, n nguyên dương). Tỉ số f1f2 là

A. 103

B. 2725

C. 310

D. 2527