433 Bài trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng cực hay có lời giải chi tiết (đề số 11)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Xét nguyên tử Hidrô theo mẫu nguyên tử Bo. Một đám nguyên tử đang ở một trạng thái dừng được kích thích lên trạng thái dừng thứ m sao cho chúng có thể phát ra tối đa 3 bức xạ. Lấy r0 = 5,3.10-11 m. Bán kính quỹ đạo dừng m là 

A. 47,7.10-11 m

B. 15,9.10-11 m

C. 10,6.10-11 m

D. 21,2.10-11 m

Câu 2:

Một ống Cu-lít-giơ (ống tia X) đang hoạt động, bỏ qua động năng ban đầu của êlectron khi bứt ra khỏi catôt. Ban đầu hiệu điện thế giữa anôt và catôt là U thì tốc độ của êlectron đập vào anôt là v. Khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 1,5U thì tốc độ của êlectron đập vào anôt thay đổi một lượng 4000 km/s so với ban đầu. Giá trị của v là 

A. 1,78.107m/s

B. 3,27.106m/s

C. 8,00.107m/s

D. 2,67.106m/s

Câu 3:

Công thoát êlectrôn ra khỏi một kim loại là A = 1,88 eV. Giới hạn quang điện của kim loại đó là

A. 0,33 μm

B. 0,22 μm

C. 0,66.10-19 μm

D. 0,66 μm

Câu 4:

Công thoát electron của một kim loại X là 1,22 eV. Chiếu lần lượt các bức xạ có bước sóng 220 nm, 437 nm; 2 μm; 0,25 μm vào kim loại X thì số bức xạ gây ra hiện tượng quang điện là

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 5:

Điện áp giữa hai cực của một ống tia Ronghen là 25 kV. Bỏ qua động năng của e khi ra khỏi Katot. Bước sóng ngắn nhất của photon được bức xạ từ ống Ronghen

A. 49,7 pm

B. 49,7 nm

C. 25,6 pm

D. 25,6 A

Câu 6:

Một kim loại có công thoát là 2,5eV. Tính giới hạn quang điện của kim loại đó? 

A. 0,4969 µm

B. 0,649 µm

C. 0,325 µm

D. 0,229 µm

Câu 7:

Một kim loại có công thoát electron là 7,2.10-19 J. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng λ1 = 0,18μm, λ2 = 0,21μm, λ3 = 0,32μmλ4 = 0,35μm. Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là 

A. λ3 và λ4

B. λ1, λ2 và λ3

C. λ2, λ3 và λ4

D. λ1 và λ2

Câu 8:

Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thứcEn=-13,6n2 (eV) (n = 1, 2, 3,...). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,856 eV thì sau đó tần số lớn nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô đó có thể phát ra là: 

A. 3,15.1012 kHz

B. 6,9.1014 Hz

C. 2,63.1015 Hz

D. 1,8.1013 kHz

Câu 9:

Lực tương tác Cu-lông giữa êlectron và hạt nhân của nguyên tử hiđrô khi nguyên tử này ở quỹ đạo dừng K là F. Khi nguyên tử này chuyển lên quỹ đạo O thì lực tương tác giữa êlectron và hạt nhân là

A. F16

B. F625

C. F120

D. F256

Câu 10:

Theo mẫu nguyên tử Bo thì trong nguyên tử Hidro, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên các quỹ đạo là rn = n2r0, với r0 = 0,53.10-10 m; n = 1, 2, 3,… là các số nguyên dương tương ứng với các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử. Gọi v là tốc độ của electron trên quỹ đạo K. Khi nhảy lên quỹ đạo M, electron có tốc độ bằng

A. v9

B. v3

C. v3

D. 3v

Câu 11:

Kim loại dùng làm catôt có giới hạn quang điện λ0 = 0,3 μm. Công thoát của điện tử bứt ra khỏi kim loại là

A. 0,633.10-19 J

B. 6,625.10-49 J

C. 6,625.10-19 J

D. 0,663.10-49 J

Câu 12:

Một chùm ánh sáng có công suất 3mW phát ánh sáng có bước sóng 0,64 µm. Số prôtôn mà nguồn sáng phát ra trong 1 s là

A. 2,89.1018

B. 2,89.1016

C. 9,66.1015 

D. 9,66.1018

Câu 13:

Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 với hai cực bằng đồng. Khi cho dòng điện không đổi chạy qua bình điện phân trong thời gian 30 phút thì thấy khối lượng catôt tăng thêm 1,143 g. Cho khối lượng nguyên tử đồng A = 63,5. Cường độ dòng điện chạy qua bình là

A. 0,96 A

B. 1,93 A

C. 0,96 mA

D. 1,93 mA

Câu 14:

Một dung dịch hấp thụ bức xạ có bước sóng 0,3 µm và phát ra bức xạ có bước sóng 0,52 µm. Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng của ánh sáng phát quang và năng lượng của ánh sáng tới. Số phôtôn bị hấp thụ dẫn đến sự phát quang chiếm tỉ lệ 1/5 của tổng số phôtôn chiếu tới sung dịch. Hiệu suất của sự phát quang của dung dịch là

A. 11,54% 

B. 15,70%

C. 26,82% 

D. 7,50% 

Câu 15:

Một dung dịch hấp thụ bức xạ có bước sóng λ1 và phát ra bức xạ có bước sóng λ2 (với λ2=1,5λ1). Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Số photon bị hấp thụ dẫn đến sự phát quang chiếm tỉ lệ là 1/5 của tổng số photon chiếu tới dung dịch. Hiệu suất của sự phát quang của dung dịch là

A. 13,33%.

B. 11,54%.

C. 7,5%.

D. 30,00%.

Câu 16:

Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô đực tính bởi công thức En=13,6n2(eV) (với n bằng 1, 2, 3,…). Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E3 về trạng thái dừng có năng lượng E1 thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng λ1. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E5 về trạng thái dừng có năng lượng E2 nguyên tử phát ra photon có bước sóng λ2. Tỷ số giữa bước sóng λ2 và λ1 là:

A. 4,23

B. 4

C. 4,74

D. 4,86

Câu 17:

Trong chân không, ánh sáng có bước sóng 0,38μm. Cho biết hàng số Plăng h=6,625.1034J, tốc độ ánh sáng trong chân không c=3.108m/s và 1eV=1,6.1019J. Photon này có năng lượng là:

A. 3,57 eV

B. 3,27 eV

C. 3,11eV

D. 1,63eV

Câu 18:

Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử Hiđrô, chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Biết bán kính Bo là r0=5,3.1011m,k=9.109N.m2/C2e=1,6.10C19. Khi nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích thứ nhất thì tốc độ của electron trên quỹ đạo gần đúng là bao nhiêu

A. 1,2.106m/s

B. 1,2.105m/s

C. 2,9.106m/s

D. 2,9.105m/s

Câu 19:

Dung dịch Fluorêxêin hấp thụ ánh sáng có bước sóng 0,49μm và phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52μm. Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng của ánh sáng hấp thụ. Biết hiệu suất của sự phát quang của dung dịch Fluorêxêin là 75%. Số phần trăm của photon bị hấp thụ đã dẫn đến sự phát quang của dung dịch là

A. 66,8%

B. 75,0%

C. 79,6%

D. 82,7%

Câu 20:

Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014 HzCông suất bức xạ điện từ của nguồn là 10 W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng

A. 3,02.1019 

B. 0,33.1019 

C. 3,02.1020 

D. 3,24.1019

Câu 21:

Nguồn sáng thứ nhất có công suất P1 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 450nm. Nguồn sáng thứ hai có công suất P2 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = 0,60 μm. Trong cùng một khoảng thời gian, tỷ số giữa số phôtôn mà nguồn thứ nhất phát ra so với số phôtôn thứ hai phát ra là 3: 1. Tỉ số P1P2

A. 

B. 94 

C. 43 

D. 4

Câu 22:

Một bức xạ có bước sóng 0,48 μm lên một tấm kim loại có công thoát là 2,4.1019J. Năng lượng photon chiếu tới một phần để thắng công thoát, phần còn lại chuyển thành động năng của electron quang điện. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho bay trong điện trường đều theo chiều vécto cường độ điện trường, cường độ điện trường có độ lớn là 1000 V/m. Quãng đường tối đa mà electron chuyển động được theo chiều của của vecto cường độ điện trường xấp xỉ là?

A. 0,83 cm

B. 0,37 cm

C. 1,53 cm

D. 0,109 cm

Câu 23:

Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích 15cm2, người ta dùng nó làm catôt của một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 với anôt là một thanh đồng nguyên chất và cho dòng điện có cường độ I = 4A chạy trong 1 giờ 20 phút 25 giây. Cho biết khối lượng riêng của đồng là D=8,9.103kg/m3. Bề dày của lớp đồng bám trên mặt tấm sắt bằng

A. 0,84m

B. 0,48m

C. 0,84mm

D. 0,4mm

Câu 24:

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi êlectron trong nguyên tử chuyển động tròn đều trên quỹ đạo dừng M thì có tốc độ v (m/s). Biết bán kính Bo là r0. Nếu êlectron chuyển động trên một quỹ đạo dừng với thời gian chuyển động hết một vòng là 144πr0v(s) thì êlectron này đang chuyển động trên quỹ đạo

A. P

B. N

C. M

D. O

Câu 25:

Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,26  μm. Công thoát của êlectron ra khỏi kim loại này gần nhất với giá trị nào sau đây? 

A. 7,20 eV 

B. 1,50 eV 

C. 4,78 eV 

D. 0,45 eV 

Câu 26:

Công thoát electron khỏi đồng là 4,57 eV. Chiếu chùm bức xạ điện từ có bước sóng λ vào một quả cầu bằng đồng đặt xa các vật khác thì quả cầu đạt được điện thế cực đại 3 V. Bước sóng λ của chùm bức xạ là

A. 1,32 μm 

B. 2,64 μm 

C. 0,132 μm 

D. 0,164 μm 

Câu 27:

Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức En= -13,6n2 (eV) (n = 1, 2, 3,...). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,856 eV thì sau đó tần số lớn nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô đó có thể phát ra là: 

A. 3,15.1012 kHz 

B. 6,9.1014 Hz 

C. 2,63.1015 Hz 

D. 1,8.1013 kHz 

Câu 28:

Thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y – âng với hai ánh sáng đơn sắc màu đỏ và màu lục đồng thời thì khoảng vân giao thoa trên màn lần lượt là 1,5 mm và 1,1 mm. Hai điểm M, N nằm hai bên vân sáng trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 6,4 mm và 26,5 mm. Trên đoạn MN, số vân sáng màu đỏ quan sát được là

A. 28

B. 20

C. 2

D. 22

Câu 29:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y - âng. Sử dụng ánh sáng trắng với bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 3 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Độ rộng quang phổ bậc ba trong trường giao thoa là

A. 0,57 mm 

B. 0,27 mm 

C. 0,36 mm 

D. 0,18 mm 

Câu 30:

Các mức năng lượng của trạng thái dừng của nguyên tử hidro được xác định bằng biểu thức En=13,6n2eV (n = 1, 2, 3,…). Nếu nguyên tử hidro hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,55 eV thì bước sóng lớn nhất của bức xạ nguyên tử hidro có thể phát ra là

A. 1,46.108m 

B. 9,74.108m 

C. 1,22.108m 

D. 4,87.107m 

Câu 31:

Trong mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng là trạng thái

A. mà năng lượng của nguyên tử không thể thay đổi được

B. nguyên tử không hấp thụ năng lượng

C. trong đó nguyên tử có năng lượng xác định và không bức xạ

D. mà ta có thể tính được chính xác năng lượng của nó

Câu 32:

Mức năng lượng trong các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được xác định En=E0n2 (trong đó n nguyên dương, E0là năng lượng tương ứng với trạng thái cơ bản). Khi electron nhảy từ quỹ đạo thứ ba về quỹ đạo thứ hai thì nguyên tử Hidro phát ra bức xạ có bước sóng λ. Nếu electron nhảy từ quỹ đạo thứ hai về quỹ đạo thứ nhất thì bước sóng của bức xạ phát ra sẽ là

A. 5λ/27

B. λ/15

C. 27λ/5

D. 5λ/7

Câu 33:

Hai bản cực A, B của một tụ điện phẳng làm bằng kim loại. Khoảng cách giữa hai bản là 4cm. Chiếu vào tâm O của bản A một bức xạ đơn sắc có bước sóng thì tốc độ ban đầu cực đại của các electron quang điện là 106 (m/s). Đặt giữa hai bản A và B một hiệu điện thế UAB=4,55V. Khối lượng và điện tích của electron là 9,1.10-31 kg. Khi các electron quang điện rơi trở lại bản A, điểm rơi cách O một đoạn xa nhất bằng bao nhiêu?

A. 5 cm

B. 2,5 cm

C. 2,8 cm

D. 2,9 cm