433 Bài trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng cực hay có lời giải chi tiết (đề số 3)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hidro được xác định bởi , với n là số nguyên dương. Một đám khí hidro hấp thụ năng lượng chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao nhất là (ứng với quỹ đạo M). Tỉ số giữa bước sóng dài nhất và ngắn nhất mà đám khí trên có thể phát ra bằng?
A.
B.
C.
D.
Năng lượng của nguyên tử Hydro ở trạng thái dừng n được xác định bằng công thức . Năng lượng cần thiết để ion hóa một nguyên tử Hydro từ trạng thái cơ bản là
A. -13,6eV
B. 13,6eV
C. 13,3eV
D. 3,4eV
Điện tử trong nguyên tử hyđrô chuyển động trên những quỹ đạo tròn do lực tương tác giữa hạt nhân và điện tử là lực Culông. Biết vận tốc của điện tử ở quỹ đạo L là . Tìm vận tốc của điện tử ở quỹ đạo N
A.
B.
C.
D.
Chiếu bức xạ tử ngoại có bước sóng , công suất 0,3 mW vào bề mặt một tấm kẽm thì có hiện tượng quang điện xảy ra. Biết rằng cứ 1000 phôtôn tử ngoại đập vào kẽm thì có 1 electron thoát ra. Số quang electron thoát ra từ tấm kẽm trong ls là
A.
B.
C.
D.
Mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô đươc xác định (trong đó n là số nguyên dương, là năng lượng ứng với trạng thái cơ bản). Khi êlectron nhảy từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử hiđrô phát ra bức xạ có bước sóng . Bước sóng của vạch là
A. 5,4
B. 1,5
C. 4,8
D. 3,2
Cho bức xạ có bước sóng , biết , . Khối lượng của một phôtôn của bức xạ trên là:
A.
B.
C.
D.
Một chất có khả năng phát ra bức xạ có bước sóng khi bị chiếu sáng bởi bức xạ . Gọi là công suất chùm sáng kích thích và biết rằng cứ 600 photon chiếu tới sẽ có 1 photon bật ra. Công suất chùm sáng phát ra P bằng
A.
B.
C.
D.
Năng lượng của nguyên tử hyđrô cho bởi biểu thức: Nếu đang ở trạng thái cơ bản bị kích thích bởi một phôton có năng lượng thì êlectron của nguyên tử sẽ chuyển lên
A. Quỹ đạo M
B. Quỹ đạo N
C. Quỹ đạo O
D. Quỹ đạo P
Trong chân không, một ánh sáng đỏ có bước sóng là . Năng lượng của phôtôn ánh sáng này bằng
A. 2,82eV
B. 1,92eV
C. 2,92eV
D. 1,82eV
Giới hạn quang điện của kim loại Natri là . Chiếu bức xạ có bước sóng thì electron bức ra có tốc độ v xác định bởi
A.
B.
C.
D.
Một chất có khả năng phát ra bức xạ có bước sóng khi bị chiếu sáng bởi bức xạ . Hãy tính phần năng lượng photon mất đi trong quá trình trên
A.
B.
C.
D.
Lần lượt chiếu vào một tấm kim loại có công thoát là 2eV ba ánh sáng đơn sắc có bước sóng , và tần số . Ánh sáng đơn sắc nào có thể làm các êlectron trong kim loại bứt ra ngoài?
A. và
B. và
B. và
D. Cả và
Một tấm kim loại có công thức . Chiếu vào tấm kim loại này trên chùm ánh sáng có bước sóng . Vận tốc cực đại của các êlectrôn quang điện là:
A.
B.
C.
D.
Khi kích thích nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản bằng cách cho nó hấp thụ photon có năng lượng thích hợp thì bán kính quỹ đạo dừng tăng 16 lần. Biết các mức năng lượng của nguyên tử hidro ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức: với n là số nguyên. Tính năng lượng của photon đó:
A. 12,leV
B. 12,2eV
C. 12,75eV
D. 12,4eV
Biết bán kính Bo là . Bán kính quỹ đạo dừng N trong nguyên tử hiđrô bằng
A.
B.
C.
D.
Để nguyên tử hyđrô đang ở trạng thái dừng có năng lượng hấp thụ được photon, thì photon đó phải có năng lượng
A. với m > n
B.
C. với m = n+1
D. với m > n
Chiếu bức xạ có buớc sóng vào catot của một tế bào quang điện cần một hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng quang điện. Chiếu đồng thời và thì hiệu điện thế hãm khi đó là bao nhiêu?
A. 4,262V
B. 6,626V
C. 8,626V
D. 5,626V
Một hạt có khối lượng nghỉ Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,8c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là:
A. 1
B. 2
C.
D.
Một bóng đèn sợi đốt dùng để thắp sáng có công suất tiêu thụ điện là 25W. Trong một phút, bóng đèn phát ra phôtôn bong vùng ánh sáng nhìn thấy, năng lượng trung bình của các phôtôn này bằng năng lượng của phôtôn ánh sáng màu vàng bước sóng . Hiệu suất sử dụng điện của bóng đèn gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 35%
B. 5,0%
C. 65%
D. 95%
Công suất bức xạ của mặt trời là . Năng lượng của Mặt Trời tỏa ra trong một ngày là
A.
B.
C.
D.
Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số . Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang?
A.
B.
C.
D.
Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng và vào catot của một tế bào quang điện. Kim loại làm catot có giới hạn quang điện lần lượt là . Lấy , , . Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện bằng:
A.
B.
C.
D.
Trong quang phổ vạch của hidro (quang phổ của nguyên tử hidro, bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Laiman ứng với sự chuyển của electron từ quỹ đạo L về quỹ đạo K là , vạch thứ nhất của dãy Banme ứng với sự chuyển là . Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy là Laiman ứng với sự chuyển từ bằng:
A.
B.
C.
D.
Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hidro được xác định bởi công thức (với n = 1,2,3,…). Kho electron trong nguyên tử hidro chuyển từ quỹ đọa dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng . Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng . Mối liên hệ giữa và là:
A.
B.
C.
D.
Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng là 0,32mm thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,64mm. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 30% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa photon ánh sáng phát quang và số photon ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là:
A.
B.
C.
D.
Một điện cực phẳng M bằng kim loại có giới hạn quang điện , được rọi bằng bức xạ có bước sóng thì electron vừa bứt ra khỏi M có vận tốc m/s. Điện cực M được nối đất thông qua một điện trở . Cường độ dòng điện qua điện trở R là
A.
B.
C.
D.
Khi chiếu một bức xạ điện từ vào bề mặt catod của một tế bào quang điện, tạo ra dòng quang điện bão hoà. Người ta có thể làm triệt tiêu dòng điện này bằng một hiệu điện thế hãm có giá trị 1,3V. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho đi vào một từ trường đều có . Tính lực tác dụng lên electron:
A.
B.
C.
D.
Một ống Cu-lít-giơ phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là m, để tăng độ cứng của tia X, nghĩa là để giảm bước sóng của nó, ta cho hiệu điện thế giữa hai cực của ống tăng thêm . Bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra khi đó là
A.
B.
C.
D.
Người ta dùng một Laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P=10W, đường kính của chùm sáng là 1 mm. Bề dày tấm thép là e=2 mm và nhiệt độ ban đầu là . Biết khối lượng riêng của thép ; Nhiệt dung riêng của thép c=488J/kg.độ ; nhiệt nóng chảy của thép L=270kJ/kg và điểm nóng chảy của thép .Thời gian khoan thép là
A. 1,16 s
B. 2,78 s
C. 0,86 s
D. 1,56 s
Một ống Rơn-ghen trong mỗi giây bức xạ ra photôn. Những photon có năng lượng trung bình ứng với bước sóng . Hiệu điện thế đặt vào hai đầu ống là 50kV. Cường độ dòng điện chạy qua ống là 1,5mA. Người ta gọi tỉ số giữa năng lượng bức xạ dưới dạng tia Rơn-ghen và năng lượng tiêu thụ của ống Rơn-ghen là hiệu suất của ống. Hiệu suất này xấp xỉ bằng:
A. 0,2%
B. 60%
C. 0,8%
D. 3%
Khi chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng vào catôt của một tế bào quang điện thì xảy ra hiện tượng quang điện và hiệu điện thế hãm lúc đó là 2 V. Nếu đặt vào giữa anôt và catôt của tế bào quang điện trên một hiệu điện thế và chiếu vào catôt một bức xạ điện từ khác có bước sóng thì động năng cực đại của êlectron quang điện ngay trước khi tới anôt bằng
A.
B.
C.
D.
Trong thí nghiệm đo khoảng cách từ trái đất tới mặt trăng bằng laze người ta đã sử dụng laze có bước sóng l = 0,52mm. Thiết bị sử dụng để đo là một máy vừa có khả năng phát và thu các xung laze. Biết năng lượng mỗi xung là 10 kJ. Tính số photon phát ra trong mỗi xung.
A. hạt
B. hạt
C. hạt
D.hạt
Chiếu bức xạ có tần số vào quả cầu kim loại đặt cô lập thì xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là và động năng ban đầu cực đại của electron quang điện đúng bằng một nửa công thoát của kim loại. Chiếu tiếp bức xạ có tần số vào quả cầu kim loại đó thì điện thế cực đại của quả cầu là . Hỏi chiếu riêng bức xạ có tần số f vào quả cầu kim loại trên (đang trung hòa về điện) thì điện thế cực đại quả cầu là
A.
B.
C.
D.
Chiếu bức xạ có bước sóng lên tấm kim loại có công thoát . Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho chúng bay vào từ trường đều theo hướng vuông góc với các đường cảm ứng từ. Biết bán kính cực đại của quỹ đạo của các electron là . Bỏ qua tương tác giữa các electron. Tìm độ lớn cảm ứng từ B của từ trường?
A.
B.
C.
D.
Một bình điện phân chứa dung dịch muối kim loại có điện cực làm bằng chính kim loại đó. Cho dòng điện 0,25A chạy qua trong 1 giờ thấy khối lượng catot tăng xấp xỉ 1g. Hỏi các điện cực làm bằng gì trong các kim loại: sắt , ; đồng ; bạc và kẽm
A. sắt
B. đồng
C. bạc
D. kẽm
Muốn mạ niken cho một khối trụ bằng sắt có đường kính 2,5 cm cao 2cm, người ta dùng trụ này làm catot và nhúng trong dung dịch muối niken của một bình điện phân rồi cho dòng điện 5A chạy qua trong 2 giờ, đồng thời quay khối trụ để niken phủ đều. Tính độ dày lớp niken phủ trên tấm sắt biết niken có
A. 0,787mm
B. 0,656mm
C. 0,434mm
D. 0,212mm
Chiếu một bức xạ có bước sóng lên một tấm kim loại có công thoát . Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các êlectron quang điện và hướng chúng bay theo chiều véc tơ cường độ điện trường có . Quãng đường tối đa mà êlectron chuyển động theo chiều véc tơ cường độ điện trường xấp xỉ là
A. 0,83 cm
B. 0,37 cm
C. 1,3 cm
D. 0,11 cm
Trong thí nghiệm đo khoảng cách từ Trái Đất tới Mặt Trăng lăng laze người ta đã sử dụng laze có bước sóng . Thiết bị sử dụng để đo là một máy vừa có khả năng phát và thu các xung laze. Biết thời gian kéo dài của xung là 100ns, năng lượng mỗi xung là 10kJ. Công suất chùm laze?
A.
B. 10W
C.
D.
Một phôtôn có năng lượng 1,79 eV bay qua hai nguyên tử có mức kích thích 1,79 eV nằm trên cùng phương với phôtôn tới. Các nguyên tử này có thể ở trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích. Gọi x là số phôtôn có thể thu được sau đó, theo phương của phôtôn tới. Hãy chỉ ra đáp số sai.
A. x = 3
B. x = 0
C. x = 1
D. x = 2
Dung dịch Fluorêxêin hấp thụ ánh sáng có bước sóng và phát ra ánh sáng có bước sóng , người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Biết hiệu suất của sự phát quang của dung dịch Fluorêxêin là 75%. Số phần trăm của phôtôn bị hấp thụ đã dẫn đến sự phát quang của dung dịch là
A. 79,6%
B. 82,7%
C. 66,8%
D. 75,0%