433 Bài trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng cực hay có lời giải chi tiết (đề số 4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chiếu bức xạ có bước sóng λ vào bề mặt một kim loại có công thoát êlectron bằng A=2eV. Hứng chùm êlectron quang điện bứt ra cho bay vào một từ trường đều B với B=104T, theo phương vuông góc với đường cảm ứng từ. Biết bán kính cực đại của quỹ đạo các êlectron quang điện bằng 23,32mm. Bước sóng λ của bức xạ được chiếu là bao nhiêu?

A. 0,75μm

B. 0,6μm

C. 0,5μm

D. 0,46μm

Câu 2:

Chiếu bức xạ có bước sóng λ1 = 276 nm vào catot của một tế bào quang điện làm bằng nhôm thì hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng quang điện là 1,08 V. Thay bức xạ trên bằng bức xạ λ2 = 248 nm và catot làm bằng đồng thì hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng quang điện là 0,86V. Nếu chiếu đồng thời cả hai bức xạ trên vào catot làm bằng hợp kim gồm đồng và nhôm thì hiệu điện thế hãm có giá trị gần nhất là?

A. 0,86 V

B. 1,91 V

C. 1,58 V

D. 1,05 V

Câu 3:

Công thoát của kim loại A là 3,86 eV; của kim loại B là 4,34 eV. Chiếu một bức xạ có tần số f = 1,5.1015 Hz vào quả cầu kim loại làm bằng hợp kim AB đặt cô lập thì quả cầu tích điện đến điện thế cực đại là V.Để quả cầu tích điện đến điện thế cực đại là 1,25V thì bước sóng của bức xạ điện từ chiếu vào quả cầu có độ lớn xấp xỉ bằng

A. 0,283 μm

B. 0,176 μm

C. 0,128 μm

D. 0,183 μm

Câu 4:

Hai bình điện phân mắc nối tiếp với nhau trong một mạch điện, bình 1 chứa dung dịch CuSO4 có các điện cực bằng đồng, bình 2 chứa dung dịch AgNO3 có các điện cực bằng bạc. Trong cùng một khoảng thời gian nếu lớp bạc bám vào catot của bình thứ 2 là m2 = 41,04g thì khối lượng đồng bám vào catot của bình thứ nhất là bao nhiêu. Biết ACu = 64, nCu = 2, AAg = 108, nAg = 1:

A. 12,16g

B. 6,08g

C. 24,32g

D. 18,24g

Câu 5:

Một tế bào quang điện có catôt được làm bằng asen có công thoát electrón 5,15 eV. Chiếu vào catôt chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0,2μm và nối tế bào quang điện với nguồn điện một chiều. Mỗi giây catôt nhận được năng lượng của chùm sáng là 0,3 mJ, thì cường độ dòng quang điện bảo hoà là 4,5.10-6 C. Hiệu suất lượng tử là

A. 9,4%.

B. 0,094%.

C. 0,186%.

D. 0,94%.

Câu 6:

Bình thường một khối bán dẫn có 1010hạt tải điện. Chiếu tức thời vào khối bán dẫn đó một chùm ánh sáng hồng ngoại λ=993,75nm có năng lượng E=1,5.107J thì số lượng hạt tải điện trong khối bán dẫn này là 3.1010. Tính tỉ số giữa số photon gây ra hiện tượng quang dẫn và số photon chiếu tới kim loại ?

A. 150

B. 1100

C. 175

D. 275

Câu 7:

Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe Yâng. Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe a=l,20±0,03 mm; khoảng cách từ hai khe đến màn D=1,60±0,05m và độ rộng của 10 khoảng vân L=8,00±0,16 mm. Sai số tương đối của phép đo là

A. 1,60%

B. δ=7,63%

C. 0,96%

D. 5,83%

Câu 8:

Cho một nguyên tử Hidro có mức năng lượng thứ n tuân theo công thức En=13,6n2eV và nguyên tử đang ở trạng thái kích thích thứ nhất. Kích thích nguyên tử để bán kính quỹ đạo của electron tăng 9 lần. Tỉ số bước sóng hồng ngoại lớn nhất và bước sóng nhìn thấy nhỏ nhất mà nguyên tử này có thể phát ra gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 33,4

B. 18,2

C. 2,3.10-3

D. 5,5.10-2

Câu 9:

Kim loại dùng làm catôt của tế bào quang điện có công thoát electron là 1,8 eV. Chiếu vào catôt một ánh sáng có bước sóng λ = 600 nm từ một nguồn sáng có công suất 2 mW. Tính cường độ dòng quang điện bão hoà. Biết cứ 1000 hạt phôtôn tới đập vào catôt thì có 2 electron bật ra.

A. 1,93 mA 

B. 0,193.106 A

C. 1,93.106 A

D. 19,3 mA

Câu 10:

Mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức E=13,6n2eV với nN*, trạng thái cơ bản ứng với n=1. Khi nguyên tử chuyển từ mức năng lượng O về N thì phát ra một phôtôn có bước sóng λ0. Khi nguyên tử hấp thụ một phôtôn có bước sóng λ nó chuyển từ chuyển từ mức năng lượng K lên mức năng lượng M. So với λ0 thì λ

A. lớn hơn 25 lần

B. lớn hơn 811600 lần

C. nhỏ hơn 50 lần

D. nhỏ hơn 320081 lần

Câu 11:

Chiếu vào tấm kim loại bức xạ có tần số f1=2.1015Hz thì các quang electron có động năng ban đầu cực đại là 6,6 eV. Chiếu bức xạ có tần số f2 thì động năng ban đầu cực đại là 8 eV. Tần số f2 là

A. f2=2,34.1015Hz

B. f2=2,21.1015Hz

C. f2=4,1.1015Hz

D. f2=3.1015Hz

Câu 12:

Chiếu lên bề mặt một tấm kim loại có công suất thoát electrôn là A = 2,1 eV chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ=0,485μm. Người ta tách ra một chùm hẹp các electrôn quang điện có vận tốc ban đầu cực đại hướng vào một không gian có cả điện trường đều E và từ trường đều B. Ba véc tơ v, E, B vuông góc với nhau từng đôi một. Cho B=5.104T. Để các electrôn vẫn tiếp tục chuyển động thẳng và đều thì cường độ điện trường E có giá trị nào sau đây?

A. 201,4 V/m

B. 80544,2 V/m

C. 40,28 V/m

D. 402,8 V/m

Câu 13:

Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200cm2 người ta dùng tấm sắt làm catot của bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và anot là một thanh đồng nguyên chất, cho dòng điện 10 A chạy qua bình trong 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm chiều dày của lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Biết ACu=64, n = 2, D=8,9  g/cm3

A. 1,6.102  cm

B. 1,8.102cm

C. 2.102  cm

D. 2,2.102  cm

Câu 14:

Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200cm2 người ta dùng tấm sắt làm catot của bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và anot là một thanh đồng nguyên chất, cho dòng điện 10 A chạy qua bình trong 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm chiều dày của lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Biết ACu=64, n = 2, D=8,9  g/cm3

A. 1,6.102  cm

B. 1,8.102cm

C. 2.102  cm

D. 2,2.102  cm

Câu 15:

Hiệu điện thế giữa hai anôt và catôt của một ống tia Rơnghen là 200 kV. Bước sóng ngắn nhất của tia Rơnghen mà ống đó có thể phát ra:

A. 5,7.1011m

B. 6,2.1012m.

C. 6.1014m.

D. 4.1012m.

Câu 16:

Các mức năng lượng của trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức En=13,6n2eV (với n = 1, 2, 3,…). Ở trạng thái dừng này, electron trong nguyên tử chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính rn=n2ro, với r0 là bán kính Bo. Nếu một nguyên tử hiđrô hấp thụ một photon có năng lượng 2,856 eV thì bán kính quỹ đạo dừng của electron trong nguyên tử đó sẽ tăng lên

A. 2,25 lần

B. 6,25 lần

C. 4,00 lần

D. 9,00 lần

Câu 17:

Phôtôn của một bức xạ có năng lượng 6,625.1019J. Bức xạ này thuộc miền

A. Sóng vô tuyến

B. Hồng ngoại

C. Tử ngoại

D. Ánh sáng nhìn thấy

Câu 18:

Thuyết lượng tử ánh sáng không được dùng để giải thích

A. Hiện tượng quang điện

B. Hiện tượng quang – phát quang

C. Hiện tượng giao thoa ánh sáng

D. Nguyên tắc hoạt động của pin quang điện

Câu 19:

Công thoát của electron ra khỏi kim loại A=6,625.1019J. Giới hạn quang điện của kim loại đó là:

A. 0,300μm.

B. 0,295μm.

C. 0,375μm.

D. 0,250μm.

Câu 20:

Biết rằng trên các quỹ đạo dừng của nguyên tử hiđrô, electron chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân và electron. Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng K lên quỹ đạo dừng N thì tốc độ góa của nó đã

A. Tăng 64 lần

B. giảm 27 lần

C. giảm 64 lần

D. tăng 27 lần

Câu 21:

Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức En=E0n2 (E0 là hằng số dương, n = 1, 2, 3,…). Tỉ số f1f2 là

A. f1f2=310

B. f1f2=103

C. f1f2=2527

D. f1f2=128135

Câu 22:

Giới hạn quang điện của PbSe là 5,65 μm. Cho h = 6,62.10-34 J.s; c = 3.108  m/s; e = 1.6.10-19 C. Năng lượng kích hoạt (năng lượng cần để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn) của chất đó là

A. 0,22 eV

B. 3,51 eV

C. 0,25 eV

D. 0,30 eV

Câu 23:

Xét nguyên tử hidrô theo mẫu nguyên tử Bo, Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N sang quỹ đạo L thì lực hút giữa êlectron và hạt nhân

A. giảm 16 lần

B. tăng 16 lần

C. giảm 4 lần

D. tăng 4 lần

Câu 24:

Trong nguyên tử hidro, tổng của bán kính quỹ đạo thứ n và bình phương bán kính quỹ đạo thứ (n+7) bằng bình phương bán kính quỹ đạo thứ (n+8). Biết bán kính quỹ đạo Bo r0=5,3.1011m. Coi chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Lực tương tác giữa electron và hạt nhân khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng thứ n gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 1,6.1010N.

B. 1,2.1010N.

C. 1,6.1011N.

D. 1,2.1011N.

Câu 25:

Công thoát electron của một kim loại có giá trị 6,21eV, giới hạn quang điện của kim loại đó là

A. 0,12μm.

B. 0,42μm.

C. 0,32μm.

D. 0,20μm.

Câu 26:

Trong mô hình nguyên tử Hidro của Bo, với r0 là bán kính Bo thì bán kính quỹ đạo dừng của electron tương ứng với trạng thái M là

A. 12r0

B. 9r0

C. 16r0

D. 3r0

Câu 27:

Biết hằng số Plăng h=6,625.1034J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108m/s1eV =1,6.1019J. Trong nguyên tử hidro, năng lượng của nguyên tử ở trạng thái dừng n là En=13,6n2(eV) ( n = 1,2,3,4,…). Khi nguyên tử chuyển trực tiếp từ trạng thái dừng có quỹ đạo N về trạng thái cơ bản thì nguyên tử phát phôtôn có bước sóng xấp xỉ bằng

A. 9,74.108(m)

B. 1,22.107(m)

C. 1,22.1013(m)

D. 9,74.1014(m)

Câu 28:

Cho bán kính Bo là r0=5,3.10m11. ở một trạng thái dừng của nguyên tử hiđro, electron chuyển động trên quỹ đạo có bán kính r=2,12.1010m. Tên gọi của quỹ đạo này là

A. L

B. O

C. M

D. N

Câu 29:

Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của electron quanh hạt nhân chuyển động tròn đều. Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức En=13,6n2eV ( n = 1, 2, 3, …). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một photon có năng lượng 12,75 eV thì nguyên tử chuyển sang trạng thái dừng có mức năng lượng cao hơn Em. Cho biết khối lượng electron me=9,1.1031kg, e=1,6.1019C, bán kính Bo là r0=5,3.1011m. Tốc độ của electron trên quỹ đạo ứng với mức năng lượng này là:

A. 3,415.105m/s

B. 5,46.105m/s

C. 1,728.105m/s

D. 4,87.108m/s

Câu 30:

Xét ba mức năng lượng EK<EL<EM của nguyên tử hiđrô. Cho biết ELEK>EMEL Xét ba vạch quang phổ (ba ánh sáng đơn sắc) ứng với ba sự chuyển mức năng lượng như sau: Vạch λLK ứng với sự chuyển từ ELEK. Vạch λML ứng với sự chuyển từ EMEL. Vạch λMK ứng với sự chuyển từ EMEK. Hãy chọn cách sắp xếp đúng?

A. λLK<λML<λMK.

B. λMK<λLK<λML.

C. λMK<λLK<λML.

D. λLK<λML<λMK.

Câu 31:

Công thoát của kim loại là 7,23.1019J. Nếu chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có tần số f1 =2,1.1015 Hz, f2 =1,33.1015 Hz, f3 =9,375.1014 Hz, f4 =8,45.1014 Hzf5 =6,67.1014 Hz. Những bức xạ nào kể trên gây hiện tượng quang điện? Cho h=6,625.1034J.s và c=3.108m/s.

A. q2, f4

B. f2, f3, f5

C. f2, f3, f4

D. f1, f2

Câu 32:

Một nguyên tử Hiđrô khi được kích thích, electron chuyển lên quỹ đạo P. Khi bán kính quỹ đạo của electron giảm đi 27r0 với r0 là bán kính quỹ đạo Bo, thì trong quá trình đó nguyên tử Hiđrô có thể phát ra tối đa:

A. 5 bức xạ

B. 15 bức xạ

C. 6 bức xạ

D. 10 bức xạ

Câu 33:

Cho hai bức xạ có bước sóng λ1=300nm và λ2=500nm. Lấy h=6,625.1034J; c=3.108m/s. So với năng lượng photon của bức xạ λ1 thì năng lượng mỗi photon của bức xạ λ1 thì năng lượng mỗi photon của λ2 sẽ

A. Lớn hơn 2,48.1019J.

B. Nhỏ hơn 2,48.1019J.

C.Nhỏ hơn 2,65.1019J.

D. Lớn hơn 2,65.1019J.

Câu 34:

Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, lực tương tác tĩnh điện giữa electron và hạt nhân khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng K và F. Khi electron chuyển động từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì lực tương tác tĩnh điện giữa electron và hạt nhân khi electron tăng thêm

A. 12 F.

B. 1516F.

C. 240 F.

D. 15256F.

Câu 35:

Giới hạn quang dẫn của một chất bán dẫn là 1,88μm. Lấy h=6,625.1034J ; c=3.108m/s1eV=1,6.1019J. Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn (năng lượng kích hoạt) của chất đó là

A. 2,2.1019eV.

B. 1,056.1025eV.

C. 0,66.103eV.

D. 0,66 eV

Câu 36:

Một chất có khẳ năng phát ra bức xạ có bước sóng 0,5μm khi bị chiếu sáng bởi bức xạ 0,3μm Biết rằng công suất của chùm sáng phát quang chỉ bằng 0,1 công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ lệ giữa số photon bật ra và photon chiếu tới trong 1s nhận giá trị nào sau đây:

A. 0,002

B. 0,060

C. 0,167

D. 0,667

Câu 37:

Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tưt hiđrô, chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ electron trên quỹ đạo K và tốc độ của electron trên quỹ đạo M bằng:

A. 3

B. 4

C. 9

D. 2

Câu 38:

Trong mẫu nguyên tử Bo, bánh kính quỹ đạo dừng K trong nguyên tử hiđrô là r0=5,3.1011m. Bán kính quỹ đạo dừng O trong nguyên tử hiđrô bằng:

A. 21,2.1011m.

B. 132,5.1011m.

C. 84,8.1011m.

D. 26,5.1011m.

Câu 39:

Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức En=13,6n2(eV) (với n = 1, 2, 3,…) Một đám khí hiđrô (ở áp suất thấp) đang ở trạng thái cơ bản được kích thích bằng các photon có tần số f0 thì thấy sau đó có đám khí hiđrô có thể phát xạ tối đa 10 vạch trong quang phổ Hiđrô. Tần số nhỏ nhất trong các tần số của các vạch nói trên có giá trị là:

A. f064.

B. 2f027.

C. 7f032.

D. 3f0128.

Câu 40:

Giới hạn quang điện của xesi là 660nm. Lấy h=6,625.1034J;c=3.108m/s;e=1,6.1019C. Công thoát electron của xesi là

A. 30,1.1019J.

B. 3,01.1019J.

C. 18,8eV

D. 1,88MeV