433 Bài trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng cực hay có lời giải chi tiết (đề số 6)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một bức xạ hồng ngoại truyền trong môi trường có chiết suất 1,4 thì có bước sóng 3μm và một bức xạ từ ngoại truyền vào trong môi trường có chiết suất 1,5 có bước sóng 1,4μm. Tính tỉ số năng lượng phôtôn 2 và phôtôn 1 là

A. 24 lần

B. 50 lần

C. 20 lần

D. 230 lần

Câu 2:

Trong chân không, ánh sáng đó có bước sóng 720 nm, ánh sáng tím có bước sóng 400 nm. Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là 1,33 và 1,34. Tỉ số năng lượng của phôtôn đó và năng lượng phôtôn tím trong môi trường bên là

A. 133134

B. 59

C. 95

D. 23

Câu 3:

Nếu trong một môi trường ta biết được bước sóng của lượng tử bằng λ và năng lượng là ε, thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó bằng bao nhiêu? (Biết h là hằng số Plăng, c là tốc độ ánh sáng trong chân không.)

A. n=hcλε

B. n=hελc

C. n=hελ

D. n=hεc

Câu 4:

Laze A phát ra chùm bức xạ có sóng 0,45μm với công suất 0,8 W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,60μmvới công suất 0,6 W. Tỉ số giữa phôtôn của laze B với số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là

A. 1

B. 209

C. 2

D. 3,4

Câu 5:

Theo thuyết năng lượng từ ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c=3.108m/s dọc theo các tia sáng

B. Phôtôn của ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau

C. Năng lượng của một phôtôn không đổi khi truyền trong chân không

D. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và chuyển động

Câu 6:

Một nguồn sáng có công suất 3,58 W, phát ra ánh sáng tỏa đều theo mọi hướng mà mỗi phôtôn có năng lượng 3,975.10-198J. Một người quan sát đứng cách nguồn sáng 300 km. Bỏ qua sự hấp thụ ánh sáng bởi khí quyển. Tính số phôtôn lọt vào mắt người quan sát trong mỗi giây. Coi bán kính con người là  2 mm.

A. 70

B. 80

C. 90

D. 100

Câu 7:

Một nguồn sáng có công suất 2,4 W, phát ra ánh sáng có bước sóng 0,6μm tỏa theo mọi hướng. Hãy xác định khoảng cách xa nhất người còn trông thấy được nguồn sáng này. Biết rằng mắt còn cảm nhận được ánh sáng khi còn ít nhất 100 phôtôn lọt vào mắt mỗi giây. Cho hằng số Plăng 6,625.10-34Js và tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108m/s. Coi đường kính con người vào khoảng 4 mm. Bỏ qua sự hấp thụ ánh sáng bởi khí quyển.

A. 470 km

B. 274 km

C. 220 km

D. 269 km

Câu 8:

Ánh sáng đơn sắc với bước sóng 0,39.10-6m chiếu vuông góc vào một diện tích 4cm2. Cho hằng số Plăng 6,625.10-34Js và tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108m/s. Nếu cường độ ánh sáng bằng 0,15 W/m2 thì số phôtôn đập lên diện tích ấy trong một đơn vị thời gian là

A. 5,8.1013

B. 1,888.1014

C. 3,118.1014

D. 1,177.1014

Câu 9:

Có hai tia sáng đơn sắc khác nhau (1) và (2) cùng chiến tới một thấu kính lồi (làm bằng thủy tinh) theo phương song song với trục chính (hình vẽ). Phát biểu nào sau đây là chính xác:

A. Chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng ứng với tia sáng (1) lớn hơn chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng ứng với tia sáng

B. Năng lượng của phôtôn ứng với tia sáng (1) nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ứng với tia sáng (2)

C. Tiêu điểm chung của thấu kính cho cả hai tia sáng là A

D. Ánh sáng ứng với tia sáng (1) có bước sóng ngắn hơn ánh sáng ứng với tia sáng (2)

Câu 10:

Công thoát của một kim loại là 4,5 EV. Trong các bức xạ λ1=0,180μm, λ2=0,440μm,λ3=0,280μm, λ4=0,210μm,λ5=0,320μm, những bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện nếu chiếu vào bề mặt kim loại trên? Cho hằng số Plăng 6,625.10-34Js, tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108m/s và 1eV=1,6.10-19J

A. λ1, λ4, λ3

B. λ1, λ4

C. λ2, λ5, λ3

D. Không có bức xạ nào

Câu 11:

Biết công thoát của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: 2.89 eV; 2,26 eV; 4,78 eV và 4,14 eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33μm vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?

A. Kali và đồng

B. Canxi và bạc

C. Bạc và đồng

D. Kali và canxi

Câu 12:

Trong thí nghiệm Hécxơ, nếu chiếu ánh sáng hồng ngoại vào lá kẽm tích điện âm thì

A. Điện tích âm của lá kẽm mất đi

B. Tấm kẽm sẽ trung hòa về điện

C. Điện tích của tấm kẽm không thay đổi

D. Tấm kẽm tích điện dương

Câu 13:

Khi chiếu chùm tia tử ngoại liên tục và tấm kẽm tích điện âm thì tấm kẽm

A. Mất dần election và trở thành mang điện dương

B. Mất dần điện tích âm và trở thành trung hòa điện

C. Mất dần điện tích dương

D. Vẫn tích điện âm

Câu 14:

Chiếu chùm phôtôn có năng lượng 5,678.10-19(J) vào tấm kim loại có công thoát 3,975.10-19(J) thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện là

A. 1,703.10-19(J)

B. 17,00.10-19(J)

C. 0,76.10-19(J)

D. 70,03.10-19(J)

Câu 15:

Chiếu chùm phôtôn có năng lượng 9,9375.10-19(J)vào tấm kim loại có công thoát 8,24.10-19(J). Biết động năng cực đại của electron bằng hiêu năng lượng của phôtôn công thoát, khối lượng của electron là 9,1.10-19(J). Tốc độ cực đại electron khi vừa bứt ra khỏi bề mặt là

A. 4.106(m/s)

B. 0,8.106(m/s)

C. 0,6.106(m/s)

D. 0,9.106(m/s)

Câu 16:

Cho hằng số Plăng 6,625.10-34Js và tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108m/s. Chiếu vào tấm kim loại có công thoát electron là 1,88 eV, ánh sáng bước sóng 0,489μm. Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phòng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Động năng đó bằng

A. 3,927.10-19

B. 1,056.10-19

C. 2,715.10-19

D. 1,128.10-19

Câu 17:

Hai tấm kim loại A và K đặt song song đối diện nhau và nối với nguồn điện một chiều. Tấm kim loại K có công thoát electron 2,26 eV, được chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bươc sóng lần lượt là 0,45μm0,25μm, làm bứt các electron bay về phía tấm A. Cho hằng số Plăng 6,625.10-34Js, tốc độ ánh sáng 3.108m/s và điện tích electron là -1,6.10-19C. Hiệu điện thế UAK đủ để không có electron đến được tấm A là

A. UAK=-2,5V

B. UAK=-2,7V

C. UAK=-2,4V

D. UAK=-2,3V

Câu 18:

Hai tấm kim loại P và Q đặt song song đối diện nhau và nối với nguồn điện một chiều. Tấm kim loại P có công thoát electron bay về phía tấm Q. Cho hằng số Plăng 6,625.10-34Js, tốc độ ánh sáng 3.108m/s và điện tích của electron là -1,6.10-19C. Hiệu điện thế UPQ đủ để không có electron đến được tấm Q là

A. -1,125V

B. +1,125V

C. +2,5V

D. -2,5V

Câu 19:

Một tế bào quang điện, khi chiếu bức xạ thích hợp  và điện áp giữa anốt và catốt có 1 giá trị nhất định thì chỉ có 30% quang electron bứt ra khỏi catốt đến được với anot. Người ta đo được cường độ dòng điện chạy qua tế bào lúc đó là 3 Ma. Cường độ dòng quang điện bão hòa là

A. 6 mA

B. 1 mA

C. 9 mA

D. 10 mA

Câu 20:

Hai tấm kim loại phẳng A và B đặt song song đối diện với nhau và được nối kín bằng một ampe kế. Chiếu chùm bức xạ vào tấm kim loại A, làm bứt các quang electron và chỉ có 25% bay về tấm B. Nếu số chỉ của ampe kế là 1,4μA electron bứt ra khỏi tấm A trong 1 s là

B. 35.1011

C. 35.1012

D. 35.1013

Câu 21:

Hai tấm kim loại phẳng A và B đặt song song đối diện với nhau và được nối kín bằng một ampe kế. Chiếu chùm bức xạ công suất là 3 mW mà mỗi phôtôn có năng lượng 9,9.10-19J(J) vào tấm kim loại A, làm bứt các quang electron. Cứ 10000 phôtôn chiếu vào catốt thì có 94 electron bị bứt ra và chỉ một số đến được bản B. Nếu số chỉ của ampe kế là 3,375μA thì có bao nhiêu phần trăm electron không đến được bản B?

A. 74 %

B. 30%

C. 26%

D. 19%

Câu 22:

Hai tấm kim loại phẳng A và B đặt song song đối diện với nhau và nối với nguồn điện 1 chiều. Tấm kim loại K có giới hạn quang điện là 0,66μm, được chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33μm thì động năng cực đại của electron quang điện khi đập vào tấm A là.1,41.10-19(J). Cho hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng là 6,625.10-34Js3.108m/s. Hiệu điện thế UAK giữa tấm A và tấm K là

A. 2 (V)

B. 1,5 (V)

C. – 1 (V)

D. 0,5 (V)

Câu 23:

Một tụ điện phẳng có hai bản là M và N làm bằng kim loại có công thoát electron là 1,4 eV. Chiếu một chùm bức xạ điện từ mỗi phôtôn có năng lượng 2,25 eV vào một bản M. Đối với các electron bứt ra có động năng ban đầu cực đại thì động năng đó bằng năng lượng phôtôn hấp thụ được trừ cho công thoát. Hiệu điện thế UMN bằng bao nhiêu để electron thoát ra trên bản M bay trong khoảng chân không giữa hai bản tụ và dừng trên bản N

A. -1,7(V)

B. 1,7(V)

C. -0,85(V)

D. 0,85(V)

Câu 24:

Công thoát electron của quả cầu kim loại là 2,36 eV. Chiếu ánh sáng kích thích phôtôn có năng lượng 4,78 eV vào quả cầu lom loại trên đặt cô lập thì điện thế cực dại của quả cầu là

A. 2,11 V

B. 2,42 V

C. 1,1 V

D. 11 V

Câu 25:

Chiếu bức xạ điện tử có bước sóng λ vào tấm kim loại có giới hạn quang điện 0,3624μm (được đặt cô lập và trung hòa điện) thì điện thế cực đại của nó là 3 (V). Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là 6,625.10-34Js3.108m/s-1,6.10-19. Tính bước sóng λ

A. 0,1132 μm

B. 0,1932 μm

C. 0,4932  μm

D. 0,0932 μm

Câu 26:

Chiếu chùm phôtôn có năng lương 10 eV vào một quả cầu bằng kim loại có công thoát 3 (eV) đặt cô lập và trung hòa về điện. Sau khi chiếu một thời gian quả cầu nối với dất qua một điện trở 2Ω thì dòng điện cực đại qua điện trở là

A. 1,32 A

B. 2,34 A

C. 2,64 A

D. 3,5 A

Câu 27:

Chiếu đồng thời ba bức xạ có bước sóng lần lượt là 0,2μm, 0,18 μm0,25μmvào một quả cầu kim loại (có công thoát electron là 7,23.10-19(J)) đặt cô lập và trung hòa về điện. Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là 6,625.10-34Js3.108m/s-1,6.10-19. Sau khi chiếu một thời gian điện thế cực đại của quả cầu đạt được là

A. 2,38 V

B. 4,07 V

C. 1,69 

D. 0,69 V

Câu 28:

Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào một quả cầu kim loại đặt cô lập trung hòa về điện thì xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là V1 và động năng ban đầu cực đại của electron quang điện đúng bằng công thoát của kim loại. Chiều tiếp bức xạ có tần số f2=f1+fvào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là 5V1. Hỏi chiếu riêng bức xạ có tần số f vào cầu nối trên đang trung hòa về điện thì điện thế cực đại của quả cầu là

A. 4V1

B. 2,5V1

C. 2V1

D. 3V1

Câu 29:

Khi chiếu bức xạ có bước sóng λ1 vào một quả cầu kim loại đặt cô lập và trung hòa về điện thì xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu V1 và động năng ban đầu cực đại của electron quang điện đúng bằng nửa công thoát của kim loại. Chiếu tiếp bức xạ có bước sóng λ2=λ1-λ vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là 5V1. Hỏi chiếu riêng bức xạ có bước sóng λ vào quả cầu nói trên đang trung hòa về điện thì điện thế cực đại của quả cầu là

A. 4V1

B. 2,5V1

C. 2V1

D. 3,25V1

Câu 30:

Một điện cực phẳng làm bằng kim loại có công thoát 3,2.10-19(J) được chiếu bởi bức xạ photon có năng lượng 4,8.10-19(J). Cho điện tích của electron là -1,6.10-19(J). Hỏi electron quang điện có thể rời xa bề mặt một khoảng tối đa bao nhiêu nếu bên ngoài điện cực có một điện trường cản là 5 (V/m)

A. 0.2 m

B. 0,4 m

C. 0,1 m

D. 0,3 m

Câu 31:

Một quả cầu bằng nhôm được chiếu bởi bức xạ tử ngoại có bước sóng 83 nm xảy ra hiện tượng quang điện. Biết giới hạn quang điện của nhôm là 332nm. Cho rằng số Plăng 6,625.10-34Js, tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108m/s. Hỏi electron quang điện có thể rời xa bề mặt một khoảng tối đa bao nhiêu nếu bên ngoài điện cực có một điện trường cản là 7,5 (V/cm).

A. 0,018 m

B. 1,5 m

C. 0,2245 m

D. 0,015 m

Câu 32:

Cho chum hẹp các electron quang điện có tốc độ 7,31.105 (m/s) và hướng nó vào một từ trường đều có cảm ứng từ9,1.10-5 (T) theo hướng vuông góc với từ trường. Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt là 9,1.10-31 (kg) và -1,6.10-19 (C). Xác định bán kính quỹ đạo các electron đi trong từ trường

A. 6 cm

B. 4,5 cm

C. 5,7 cm

D. 4,6 cm

Câu 33:

Cho chum hẹp các electron quang điện và hướng nó vào một từ trường đều cảm ứng từ B=10-4T theo phương vuông góc với từ trường. Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt là 9,1.10-31 (kg) và -1,6.10-19(C). Tính chu kì của electron trong từ trường.

A. 1 μs

B. 2 μs

C. 0,26 μs

D. 0,36 μs

Câu 34:

Khi chiếu một photon có năng lượng 5,5 eV vào tấm kim loại có công thoát 2 eV. Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần cpfn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Tách ra một electron rồi cho bay từ M đến N trong một điện trường với hiệu điện thế UNM=-2V. Động năng của electron tại điểm N là

A. 1,5 (eV).

B. 2,5 (eV).

C. 5,5 (eV).

D. 3,5 (eV).

Câu 35:

Khi chiếu một bức xạ có bước sóng 400 (nm) vào bề mặt catốt của một tế bào quang điện có công thoát 2 (eV). Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ lớn nhất rồi cho bay từ M đến N trong một điện trường mà hiệu điện thế UMN=-5V . Tính tốc độ của electron tại điểm N.

A. 1,245.106m/s

B. 1,236.106m/s

C. 1,465.106m/s

D. 2,125.106m/s

Câu 36:

Cho chum hẹp các electron quang điện có tốc độ 106 (m/s) bay dọc theo đường sức trong một điện trường đều có cường độ 9,1 (V/m) sao cho hướng của vận tốc ngược hướng với điện trường. Tính quãng đường đi được sau thời gian 1000 ns.Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt là 9,1.10-31 kg và -1,6.10-19 C.

A. 1,6 (m)

B. 1,8 (m)

C. 0,2 (m)

D. 2,5 (m)

Câu 37:

Hai bản kim loại phẳng có độ dài 30 cm đặt nằm ngang, song song cách nhau một khoảng 16 cm. Giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế 4,55 (V). Hướng một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ 106(m/s) theo phương ngang vào giữa hai bản tại điểm O cách đều hai bản. Khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg. Tính thời gian electron chuyển động trong tụ

A. 100 (ns)

B. 50 (ns)

C. 179 (ns)

D. 300 (ns)

Câu 38:

Hai bản kim loại phẳng đặt nằm ngang,đối diện, song song cách nhau một khoảng d tạo thành một tụ điện phẳng. Giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế U. Hướng một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ v theo phương ngang đi vào giữa hai bản tại điểm O cách đều hai bản thì khi nó vừa ra khỏi hai bản nó có vận tốc 2v. Khi vừa ra khỏi tụ điện vecto vận tốc hợp với vecto vận tốc ban đầu một góc

A. 30°

B. 60°

D. 45°

D. 90°

Câu 39:

Hai bản cực A, B của một tụ điện phẳng rất rộng làm bằng kim loại đặt song song và đối diện nhau. Đặt giữa hai bản A và B một hiệu điện thế UAB>0. Chiếu vào tâm O của bản A một bức xạ đơn sắc thích hợp làm bứt các electron ra khỏi bề mặt (xem hình). Tính hmax, Smax và b.

A. hmax=v02a; Smax=2hmax; b=d+hmax

B. hmax=v024a; Smax=hmax; b=d-hmax

C. hmax=v02a; Smax=hmax; b=d+hmax

D. hmax=v022a; Smax=2hmax; b=d-hmax

Câu 40:

Hai bản cực A,B của một tụ điện phẳng rất rộng làm bằng kim loại đặt song song và đối diện nhau. Khoảng cách giữa hai bản là 4cm. Chiếu vào tâm O của bàn A một bức xạ đơn sắc thì tốc độ ban đầu cực đại của các electron quang điện là 0,76.106 (m/s). Khối lượng và điện tích của electron là 9,1.10-31 kg và -1,6.10-19 C. Đặt giữa hai bản A và B một hiệu điện thế U = 4,55 (V). Các electron quang điện có thể tới cashc bản B một đoạn gần nhất là bao nhiêu?

A. 6,4 cm.

B. 2,5 cm.

C. 1,4 cm.

D. 2,6 cm.