433 Bài trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng cực hay có lời giải chi tiết (đề số 7)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Động năng ban đầu cực đại của các êlectrôn (electron) quang điện

A. không phụ thuộc bước sóng ánh sáng kích thích

B. phụ thuộc cường độ ánh sáng kích thích

C. không phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt

D. phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt và bước sóng ánh sáng kích thích

Câu 2:

Một chùm ánh sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại và làm bứt các êlectrôn (êlectron) ra khỏi kim loại này. Nếu tăng cường độ chùm sáng đó lên ba lần thì

A. số lượng êlectrôn thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng ba lần

B. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng ba lần

C. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng chín lần

D. công thoát của êlectrôn giảm ba lần

Câu 3:

Phát biểu nào là sai?

A. Điện trở của quang trở giảm mạnh khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào

B. Nguyên tắc hoạt động của tất cả các tế bào quang điện đều dựa trên hiện tượng quang dẫn

C. Trong pin quang điện, quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng

D. Có một số tế bào quang điện hoạt động khi được kích thích bằng ánh sáng nhìn thấy

Câu 4:

Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về

A. sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử

B. sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô

C. cấu tạo của các nguyên tử, phân tử

D. sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử

Câu 5:

Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, khi chiếu chùm sáng kích thích vào catốt thì có hiện tượng quang điện xảy ra. Để triệt tiêu dòng quang điện, người ta đặt vào giữa anốt và catốt một hiệu điện thế gọi là hiệu điện thế hãm. Hiệu điện thế hãm này có độ lớn

A. làm tăng tốc êlectrôn (êlectron) quang điện đi về anốt

B. phụ thuộc vào bước sóng của chùm sáng kích thích

C. không phụ thuộc vào kim loại làm catốt của tế bào quang điện

D. tỉ lệ với cường độ của chùm sáng kích thích

Câu 6:

Gọi λαλβ lần lượt là hai bước sóng ứng với các vạch đỏ Hα và vạch lam Hβ của dãy Banme (Balmer), λ1 là bước sóng dài nhất của dãy Pasen (Paschen) trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô. Biểu thức liên hệ giữa λα ,λβ ,λ1 là

A. 1λ1=1λα+1λβ

B. 1λ1=1λα-1λβ

C. 2λ1=1λα-1λβ

D. 2λ1=1λα+1λβ

Câu 7:

Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của

A. một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectrôn (electron)

B. một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó

C. các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau

D. một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó

Câu 8:

Khi chiếu lần lượt hai bức xạ có tần số là f1, f2 (với f1 < f2) vào một quả cầu kim loại đặt cô lập thì đều xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu lần lượt là V1, V2. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ trên vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là

A. V2-V1

B. V2+V1

C. V2

D. V1

Câu 9:

Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô , nếu biết bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong dãy Laiman là λ1 và bước sóng của vạch kề với nó trong dãy này là λ2 thì bước sóng λα của vạch quang phổ Hα trong dãy Banme là

A. λ1λ2λ1+λ2

B. λ1λ2λ1-λ2

C. λ2λ1-λ2

D. λ1λ1-λ2

Câu 10:

Khi có hiện tượng quang điện xảy ra trong tế bào quang điện, phát biểu nào sau đây là sai

A. Giữ nguyên chùm sáng kích thích, thay đổi kim loại làm catốt thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (electron) quang điện thay đổi

B. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catốt, giảm tần số của ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (electron) quang điện giảm

C. Giữ nguyên tần số của ánh sáng kích thích và kim loại làm catốt, tăng cường độ chùm sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (electron) quang điện tăng

D. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catốt, giảm bước sóng của ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (electron) quang điện tăng

Câu 11:

Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được

A. hiện tượng quang – phát quang

B. hiện tượng giao thoa ánh sáng

C. nguyên tắc hoạt động của pin quang điện

D. hiện tượng quang điện ngoài

Câu 12:

Gọi năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt là εĐ,εL và εT thì

A. εT>εL>εĐ

B. εT>εĐ>εL

C. εĐ>εL>εT

D. εL>εT>εĐ

Câu 13:

Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng chàm thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể

A. ánh sáng tím

B. ánh sáng vàng

C. ánh sáng đỏ

D. ánh sáng lục

Câu 14:

Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô, bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong dãy Lai-man và trong dãy Ban-me lần lượt là λ1 và λ2. Bước sóng dài thứ hai thuộc dãy Lai-man có giá trị là

A. λ1λ1+λ2

B. λ1λ2λ1+λ2

C. λ2λ1+λ2

D. λ1λ2λ1-λ2

Câu 15:

Trong một thí nghiệm, hiện tượng quang điện xảy ra khi chiếu chùm sáng đơn sắc tới bề mặt tấm kim loại. Nếu giữ nguyên bước sóng ánh sáng kích thích mà tăng cường độ của chùm sáng thì

A. số êlectron bật ra khỏi tấm kim loại trong một giây tăng lên

B. động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện tăng lên

C. giới hạn quang điện của kim loại bị giảm xuống

D. vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện tăng lên

Câu 16:

Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng

A. Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ

B. Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên

C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ

D. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn

Câu 17:

Pin quang điện là nguồn điện, trong đó

A. hóa năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng

B. quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng

C. cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng

D. nhiệt năng được biến đổi tực tiếp thành điện năng

Câu 18:

Theo tiên đề của Bo, khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ21, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ32 và khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ31. Biểu thức xác định λ31 là

A. λ32λ21λ21-λ32

B. λ21λ21+λ32

C. λ32λ21+λ32

D. λ32λ21λ21+λ32

Câu 19:

Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r0. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt

A. 12r0

B. 4r0

C. 9r0

D. 16r0

Câu 20:

Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đó là hiện tượng

A. phản xạ ánh sáng

B. quang - phát quang

C. hóa - phát quang

D. tán sắc ánh sáng

Câu 21:

Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai

A. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn

B. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng

C. Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108 m/s.

D. Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn

Câu 22:

Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào

A. hiện tượng tán sắc ánh sáng

B. hiện tượng quang điện ngoài

C. hiện tượng quang điện trong

D. hiện tượng phát quang của chất rắn

Câu 23:

Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi

A. chiếu vào tấm kim loại này một chùm hạt nhân heli

B. chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp

C. cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này

D. tấm kim loại này bị nung nóng bởi một nguồn nhiệt

Câu 24:

Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai

A. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng

B. Phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau

C. Năng lượng của một phôtôn không đổi khi truyền trong chân không

D. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động

Câu 25:

Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôton ứng với bức xạ có tần số f1 . Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số f2. Nếu êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số

A. f1-f2

B. f1+f2

C. -f1+f2

D. 2f1-f2

Câu 26:

Gọi εĐ,εL,εT lần lượt là năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, phôtôn ánh sáng lam và phôtôn ánh sáng tím. Ta có

A. εĐ>εL>εT

B. εT>εL>εĐ

C. εT>εĐ>εL

D. εL>εT>εĐ

Câu 27:

Pin quang điện là nguồn điện

A. biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng

B. biến đổi trực tiếp nhiệt năng thành điện năng

C. hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài

D. hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ

Câu 28:

Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,45pm chiếu vào bề mặt của một kim loại. Công thoát của kim loại làm catod là A = 2,25eV. Tính vận tốc cực đại của các electron quang điện bị bật ra khỏi bề mặt của kim loại đó

A. 4,32.105 m/s

B. 4,23.105 m/s

C. 4,32.106 m/s

D. 4,23.106 m/s

Câu 29:

Trong nguyên tử hiđrô, khi êlêctrôn chuyển động trên quỳ đạo K với bán kính r0 = 5,3.10-11 m thì tốc độ của elêctrôn chuyển động trên quỹ đạo đó là

A. 2,19.106 m/s

B. 4,17.106 m/s

C. 2,19.105 m/s

D. 4,17.105 m/s

Câu 30:

Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số f = 6.1014 Hz. Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang

A. 0,55 μm

B. 0,40 μm

C. 0,38 μm

D. 0,45 μm

Câu 31:

Kim loại làm catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ0. Lần lượt chiếu tới bề mặt catốt hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,4 μmλ2 = 0,5μm thì vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra khỏi bề mặt catốt khác nhau 2 lần. Giá trị của λ0 là

A. 0,515 μm

B. 0,585μm

C. 0,545 μm

D. 0,595μm

Câu 32:

Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En=1,5 eV sang trạng thái dừng có năng lượng Em=3,4 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng

A. 0,654.10-5m

B. 0,654.10-6m

C. 0,654.10-7m

D. 0,654.10-4m

Câu 33:

Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên ừong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch

A. 3

B. 1

C. 6

D. 4

Câu 34:

Công thoát êlectron của một kim loại là A = 1,88 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này có giá trị là

A. 550 nm

B. 1057 nm

C. 220 nm

D. 661 nm

Câu 35:

Một kim loại có công thoát êlectron là 7,2.10-19J. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng λ1 = 0,18 μm, λ2 = 0,21 μm, λ3 = 0,32 μm và λ = 0,35μm. Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là

A. λ1λ2

B. λ2và λ3

C. λ2λ3 và λ4

D. λ1λ2 λ3

Câu 36:

Trong quang phổ vạch của Hiđrô (quang phổ của Hiđrô), bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Laiman ứng với sự chuyển của électron (électron) từ quỹ đạo L về quỹ đạo K là 0,1217 μm, vạch thứ nhất của dãy Banme ứng với sự chuyển M →  L là 0,6563 μm. Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Laiman ứng với sự chuyển M →  K bằng

A. 0,1027 μm

B. 0,5346 μm

C. 0,7780 μm

D. 0,3890 μm

Câu 37:

Lần lượt chiếu vào một tấm kim loại có công thoát là 2eV các ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,5μmλ2 = 0,55 μm. Ánh sáng đơn sắc nào có thể làm các électron trong kim loại bứt ra ngoài

A. λ2

B. λ1

C. λ1 và λ2

D. không có đáp án nào

Câu 38:

Chiếu lên bề mặt một tấm kim loại công thoát A = 2,1 eV chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,485 μm. Người ta tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có vận tốc ban đầu cực đại hướng vào một không gian có cả điện trường E và từ trường đều B. Ba véc tơ E,B và v vuông góc nhau từng đôi một. Cho B = 5.10-4T. Để các electron vẫn tiếp tục chuyển động thẳng và đều thì cường độ điện trường E có giá trị nào sau đây

A. 40,28 V/m

B. 402,8 V/m

C. 201,4 V/m

D. 80544,2 V/m

Câu 39:

Công thoát của kim loại Cs là l,88eV. Bước sóng dài nhất của ánh sáng có thể bứt điện tử ra khỏi bề mặt kim loại Cs là

A.  1,057.1025m

B.  2,114.1025m

C. 3,008.1019m

D.  6,6.107 m

Câu 40:

Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính theo công thức 13,6n2.(eV) (n=l,2,3,...). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đao dừng n = 3 sang quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng bằng

A. 0,4350 μm

B. 0,4861 μm

C. 0,6576 μm

D. 0,4102 μm