436 Bài trắc nghiệm Điện xoay chiều hay nhất có giải chi tiết (P11)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Đoạn mạch AB nối tiếp gồm hai đoạn mạch AM và MB. Đoạn mạch AM là một cuộn dây có điện trở thuần và độ tự cảm đoạn mạch MB là một tụ điện có điện dung C thay đổi được, C có giá trị hữu hạn và khác không. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp: Điều chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng đạt giá trị cực đại. Tìm giá trị cực đại của tổng số này.
A. 240 V
B.
C. 120
D.
Đặt một nguồn điện xoay chiều tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, trong đó điện dung C biến đổi. Khi tụ điện có điện dung thì cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch có giá trị cực đại. Khi tụ điện có điện dung thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu tụ điện có giá trị cực đại. Điện trở R có giá trị là
A. 30
B. 40
C. 50
D. 60
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số không đổi vào hai đầu A và B của đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi. Các giá trị R, L, C hữu hạn và khác không. Với thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở R có giá trị không đổi và khác không khi thay đổi giá trị R của biến trở. Với thì điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch chỉ chứa RC bằng 100 V Giá trị U bằng
A. 200V
B.
C. 100 V
D.
Một đoạn mạch AB gồm đoạn AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở R nối tiếp với tụ điện C, còn đoạn MB chỉ có cuộn cảm L. Đặt vào AB một điện áp xoay chiều chỉ có tần số thay đổi được thì điện áp tức thời trên AM và trên MB luôn luôn lệch pha nhau Khi mạch cộng hưởng thì điện áp trên AM có giá trị hiệu dụng và trễ pha so với điện áp trên AB một góc ai. Điều chỉnh tần số để điện áp hiệu dụng trên AM là thì điện áp tức thời trên AM lại trễ pha hơn điện áp trên AB một góc . Biết và Tính hệ số công suất của mạch AM khi xảy ra cộng hưởng
A. 0,6
B. 0,8
C. 1
D. 0,75
Đặt điện áp xoay chiều với thay đổi từ đến vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở cuộn cảm thuần với độ tự cảm và tụ điện có điện dung Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất tương ứng là
A. 59,6 V và 33,3 V
B. 100 V và 50 V.
C. 50 V và 100/3 V
D. V và 50 V
Đặt điện áp xoay chiều u = cost ( không đổi và ra thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp, với Khi hoặc thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm có cùng một giá trị. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại khi
A. 105 rad/s
B.
C. 150 rad/s
D.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung và cuộn cảm thuần có cảm kháng thay đổi. Điều chỉnh lần lượt bằng thì cường độ hiệu dụng qua mạch lần lượt bằng và . Trong số các cường độ hiệu dụng trên giá trị lớn nhất là
A.
B.
C.
D.
Cho một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R thay đổi được, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C theo thứ tự mắc nối tiếp với nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V và tần số f thay đổi được. Khi f = 50 Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 2A và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu RL không thay đổi khi R thay đổi. Điện dung nhỏ nhất của tụ điện là
A.
B.
C.
D.
Cho đoạn mạch không phân nhánh điện trở cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 2H tụ điện có điện dung . Đặt vào hai đầu mạch điện điện áp xoay chiều chỉ có tần số góc ra thay đổi. Khi điện áp hiệu dụng hai đầu tụ C đạt giá trị cực đại thì ra có giá trị là
A. 400 rad/s
B. 707 rad/s
C. 2,5. rad/s
D. 500 rad/s
Một đoạn mạch xoay chiều nối tiếp AB gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Khi nối hai cực của tụ điện với một ampe kế có điện trở rất nhỏ thì số chỉ của nó là 0,5A và dòng điện qua ampe kế trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn AB là Nếu thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở rất lớn thì nó chỉ 100 V và điện áp giữa hai đầu vôn kế trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB một góc Giá trị của R là
A. 150
B. 200
C. 250
D. 300
Một đoạn mạch không phân nhánh gồm: điện trở thuần , cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 12,5 mH và tụ điện có điện dung 1. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V và có tần số thay đổi được. Giá trị cực đại của điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm là
A. 300 (V)
B. 200 (V)
C. 100 (V)
D. 250 (V)
Cho đoạn mạch MN theo thứ tự gồm điện trở R mắc nối tiếp với cuộn thuần cảm L nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được. Gọi A là điểm nối L với C. Đặt vào 2 đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều . Thay đổi C để điện áp hiệu dụng trên đoạn AM cực đại thì biểu thức điện áp trên đó là . Nếu thay đổi C để điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại thì lập biểu thức điện áp trên đoạn MA là
A.
B.
C.
D.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C thay đổi thì điện áp hiệu dụng cực đại trên R, L và C lần lượt là x, y và z. Nếu thì bằng
A.
B.
C. 0,75
D.
Đặt điện áp , thay đổi được vào đoạn mạch nối tiếp AMB. Đoạn mạch AM gồm điện trở R nối tiếp tụ điện, đoạn mạch MB chứa cuộn dây có điện trở r. Biết điện áp trên đoạn AM luôn vuông pha với điện áp trên đoạn MB và r = R. Với hai giá trị rad/s và rad/s thì mạch AB có cùng hệ số công suất và giá trị đó bằng
A. 0,96
B. 0,85
C. 0,91
D. 0,82
Cho mạch điện nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được, tụ điện C và điện trở R. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch . Khi điện áp hiệu dụng trên cuộn dây đạt giá trị cực đại thì điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch chứa RC là 100 (V). Giá trị là
A. 100 (V)
B. 150 (V)
C. 300 (V)
D. 200 (V)
Cho mạch điện xoay chiều RLC với R là biến trở và cuộn dây có điện trở . Khi hoặc công suất của toàn mạch là như nhau. Để công suất toàn mạch cực đại thì R bằng
A. 27
B. 25
C. 32
D. 36
Hai đoạn mạch nối tiếp RLC khác nhau: mạch 1 và mạch 2, cộng hưởng với dòng điện xoay chiều có tần số góc lần lượt là và . Biết độ tự cảm của mạch 2 gấp ba độ tự cảm của mạch 1. Nếu mắc nối tiếp hai đoạn mạch đó với nhau thành một mạch thì nó sẽ cộng hưởng với dòng điện xoay chiều có tần số góc là
A.
B.
C.
D.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Các vôn kế lí tưởng và mắc lần lượt vào hai đầu R và hai đầu C. Khi C thay đổi để số chỉ cực đại thì giá trị này gấp số chỉ của . Hỏi khi số chỉ cực đại thì số chỉ này gấp mấy lần số chỉ lúc này?
A. 2,24
B. 1,24
C. 1,75
D.
Một đoạn mạch xoay chiều mắc nối tiếp gồm cuộn dây có điện trở thuần 40, có cảm kháng , tụ điện có dung kháng và một biến trở R (). Điện áp ở hai đầu đoạn mạch ổn định 200 V – 50 Hz. Khi thay đổi R thì công suất toả nhiệt trên toàn mạch đạt giá trị cực đại là
A. 1000 (W).
B. 144 (W).
C. 800 (W).
D. 125 (W).
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện có dung kháng thay đổi. Gọi là giá trị cực đại của điện áp hiệu dụng trên tụ. Điều chỉnh lần lượt bằng , và thì điện áp hiệu dụng trên tụ lần lượt bằng , và . Nếu thì
A.
B.
C.
D.
Đặt điện áp xoay chiều có tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Khi thay đổi thì một giá trị làm cho cường độ hiệu dụng trong mạch đạt giá trị cực đại là và hai giá trị và với (rad/s) thì cường độ hiệu dụng trong mạch đạt giá trị đều bằng . Cho H, tính R
A. 30
B. 60
C. 90
D. 100
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp theo đúng thứ tự gồm cuộn cảm thuần có cảm kháng , điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C thay đổi. Khi thì điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch chứa RC đạt cực đại và giá trị cực đại đó bằng 2U. Dung kháng của tụ lúc này là
A. 160
B. 100
C. 150
D. 200
Một đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở 100, có cảm kháng 100 nối tiếp với hộp kín X. Tại thời điểm điện áp tức thời trên cuộn dây cực đại đến thời điểm (với T là chu kì dòng điện) điện áp tức thời trên hộp kín cực đại. Hộp kín X có thể là
A. cuộn cảm có điện trở thuần
B. tụ điện nối tiếp với điện trở thuần
C. tụ điện
D. cuộn cảm thuần
Cho đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm tụ điện, cuộn cảm và biến trở R. Điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch luôn ổn định. Khi công suất tiêu thụ trên biến trở có giá trị lớn nhất và bằng . Khi công suất tiêu thụ của mạch AB có giá trị lớn nhất và bằng . Giá trị của bằng
A. 45,6
B. 60,8
C. 15,2
D. 12,4
Đặt điện áp xoay chiều 220 V – 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở , cuộn cảm thuần có cảm kháng và tụ điện có dung kháng thay đổi. Điều chỉnh lần lượt bằng thì điện áp hiệu dụng trên tụ lần lượt bằng . Trong số Các điện áp hiệu dụng nói trên giá trị lớn nhất là
A.
B.
C.
D.
Đoạn mạch nối tiếp AB gồm tụ điện có điện dung , cuộn cảm có độ tự cảm có điện trở và 1 biến trở R. Đặt vào điện áp xoay chiều có tần số f thay đổi. Khi f = 50 Hz, thay đổi R thì điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại là . Khi , thay đổi f thì điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại là . Tỉ số bằng
A. 1,58
B. 3,15
C. 0,79
D. 6,29
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp theo đúng thứ tự gồm cuộn cảm và tụ điện có dung kháng thay đổi. Khi thì điện áp hiệu dụng trên tụ đạt cực đại và giá trị cực đại đó bằng 500 (V). Khi thì dòng điện trễ pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Giá trị U bằng
A.
B.
C. 100 (V)
D. 50 (V)
Một đoạn mạch R-L-C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U, tần số thay đổi được. Tại tần số 80 Hz điện áp hai đầu cuộn dây thuần cảm cực đại, tại tần số 50 Hz điện áp hai bản tụ cực đại. Để công suất trong mạch cực đại ta cần điều chỉnh tần số đến giá trị
A.
B.
C.
D. 10 Hz
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm điện trở R, cuộn dây cảm thuần H và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi mF thì dòng điện trễ pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Khi thì điện áp hiệu dụng giữa hai tụ cực đại. Tính tần số góc của dòng điện.
A. rad/s
B. 50 rad/s
C. 100 rad/s
D. 10 rad/s
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm điện trở R, cuộn dây cảm thuần L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi thì dòng điện sớm pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Khi thì điện áp hiệu dụng giữa hai tụ cực đại. Tính hệ số công suất mạch AB khi đó.
A. 0,14
B. 0,71
C. 0,8
D. 0,9