436 Bài trắc nghiệm Điện xoay chiều hay nhất có giải chi tiết (P3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cường độ dòng điện luôn luôn trễ pha hơn hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch khi đoạn mạch

A. Có L và C mắc nối tiếp

B. Chỉ có tụ C.

C. Có R và C mắc nối tiếp.

D. Có R và L mắc nối tiếp.

Câu 2:

Mạch điện R1,L1,C1 có tần số cộng hưởng f1. Mạch điện R2,L2,C2 có tần số cộng hưởng f2. Biết f2=f1 . Mắc nối tiếp hai mạch đó với nhau thì tần số cộng hưởng của mạch sẽ là f. Liên hệ f với f1 theo biểu thức

A. f=3f1

B. f=2f1

C. f=1,5f1

D. f=f1

Câu 3:

Một mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm một cuộn dây có hệ số tự cảm L, điện trở thuần R và một tụ điện C có điện dung thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế xoay chiều xác định u=U0cosωt (với U0 và ω không đổi). Kết
luận nào sau đây là sai về hiện tượng thu được khi thay đổi C?

A. Đến giá trị mà hiệu điện thế hiệu dụng trên tụ điện đạt giá trị cực đại thì mạch điện có tính dung kháng.

B. Giá trị cực đại của hiệu điện thế hiệu dụng trên tụ C đạt được nhỏ hơn hoặc bằng giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế trên hai đầu mạch điện.

C. Khi xảy ra cộng hưởng thì hiệu điện thế trên tụ điện sẽ vuông pha so với hiệu điện thế trên hai đầu mạch điện.

D. Với giá trị của C làm cho công suất tiêu thụ trên cuộn dây đạt cực đại thì dòng điện trong mạch sẽ cùng pha so với hiệu điện thế trên hai đầu mạch điện.

Câu 4:

Mạch điện xoay chiều không phân nhánh theo đúng thứ tự gồm tụ điện C, điện trở R và cuộn cảm thuần L. Điều chỉnh C để điện áp hiệu dụng trên tụ đạt giá trị cực đại thì điện áp hai đầu mạch

A. Vuông pha với điện áp trên đoạn RL

B. Vuông pha với điện áp trên L.

C. Vuông pha với điện áp trên C

D. Vuông pha với điện áp trên đoạn RC

Câu 5:

Trong một đoạn mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, khi xảy ra cộng hưởng thì phát biểu nào sai?

A. Điện áp tức thời trên đoạn mạch bằng điện áp tức thời trên điện trở

B. Tổng điện áp tức thời trên tụ điện và trên cuộn cảm bằng 0

C. Tổng điện áp hiệu dụng trên tụ điện và trên cuộn cảm bằng 0

D. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch bằng điện áp hiệu dụng trên điện trở.

Câu 6:

Đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp. Mạch đang có tính cảm kháng, nếu chỉ tăng tần số của nguồn điện thì

A. Công suất tiêu thụ của mạch giảm

B. Có thể xảy ra hiện tượng cộng hưởng

C. Công suất tiêu thụ của mạch tăng

D. Ban đầu công suất của mạch tăng, sau đó giảm.

Câu 7:

Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch RLC nối tiếp sớm pha π4 với cường độ dòng điện. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Tổng trở của mạch bằng 2 lần điện trở R của mạch

B. Hiệu số giữa cảm kháng và dung kháng bằng 0

C. Cảm kháng bằng 2  lần dung kháng

D. Tổng trở của mạch bằng 2 lần điện trở R của mạch

Câu 8:

Mạch xoay chiều RLC có điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch không đổi. Hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra khi

A. Thay đổi R để điện áp hiệu dụng trên điện trở R cực đại

B. Thay đổi tần số f để điện áp hiệu dụng trên tụ đạt cực đại

C. Thay đổi điện dung C để điện áp hiệu dụng trên tụ đạt cực đại

D. Thay đổi độ tự cảm L để điện áp hiệu dụng trên điện trở R đạt cực đại

Câu 9:

Phát biểu nào sau đây về động cơ không đồng bộ ba pha là sai?

A. Roto của động cơ quay với tốc độ góc nhỏ hơn tốc độ góc của từ trường quay

B. Hai bộ phận chính của động cơ là roto và stato

C. Nguyên tắc hoạt động của động cơ dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và sử dụng từ trường quay

D. Véctơ cảm ứng từ của từ trường quay trong động cơ luôn thay đổi về cả hướng và trị số.

Câu 10:

Chọn phát biểu đúng?

A. Chỉ có dòng điện ba pha mới tạo ra từ trường quay

B. Roto của động cơ không đồng bộ quay với tốc độ góc của từ trường quay

C. Vecto cảm ứng từ của từ trường quay luôn thay đổi về cả hướng lẫn trị số

D. Tốc độ góc của động cơ không đồng bộ phụ thuộc vào tốc độ quay của từ trường và vào momen cản

Câu 11:

Khi truyền tải một công suất điện P từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, để giảm hao phí trên đường dây do toả nhiệt thực tế người ta tiến hành làm như thế nào?

A. Đặt ở đầu của nhà máy điện máy tăng thế và ở nơi tiêu thụ máy hạ thế.

B. Đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy hạ thế và đặt ở nơi tiêu thụ máy hạ thế hoặc tăng thế tuỳ vào nhu cầu từng địa phương

C. Chỉ cần đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy tăng thế, điện trên đường dây được sử dụng trực tiếp mà không cần máy biến thế

D. Đặt ở đầu của nhà máy điện máy tăng thế và đặt ở nơi tiêu thụ máy hạ thế hoặc tăng thế tuỳ vào nhu cầu từng địa phương

Câu 12:

Trong máy phát điện

A. Phần cảm là bộ phận đứng yên, phần ứng là bộ phận chuyển động

B. Phần cảm là bộ phận chuyển động, phần ứng là bộ phận đứng yên

C. Cả phần cảm và phần ứng có thể cùng đứng yên, hoặc cùng chuyển động, nhưng bộ góp điện thì nhất định phải chuyển động

D. Tuỳ thuộc cấu tạo của máy, phần cảm cũng như phần ứng có thể là bộ phận đứng yên hoặc là bộ phận chuyển động.

Câu 13:

Một nhà máy công nghiệp dùng điện năng để chạy các động cơ. Hệ số công suất của nhà máy do Nhà nước quy định phải lớn hơn 0,85 nhằm mục đích chính là để A. nhà máy sản xuất nhiều dụng cụ

A. Nhà máy sản xuất nhiều dụng cụ

B. Động cơ chạy bền hơn

C. Nhà máy sử dụng nhiều điện năng

D. Bớt hao phí điện năng trên đường dây dẫn điện đến nhà máy

Câu 14:

Để giảm công suất hao phí trên một đường dây tải điện xuống bốn lần mà không thay đổi công suất truyền đi, ta cần áp dụng biện pháp nào nêu sau đây?

A. Tăng điện áp giữa hai đầu dây tại trạm phát điện lên bốn lần

B. Tăng điện áp giữa hai đầu dây tại trạm phát điện lên hai lần

C. Giảm đường kính tiết diện dây đi bốn lần

D. Giảm điện trở đường dây đi hai lần

Câu 15:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về máy phát điện xoay chiều ba pha

A. Máy phát điện xoay chiều ba pha biến điện năng thành cơ năng và ngược lại

B. Máy phát điện xoay chiều ba pha hoạt động nhờ hiện tượng cảm ứng điện từ.

C. Máy phát điện xoay chiều ba pha tạo ra ba dòng điện một pha cùng biên độ, cùng tần số và cùng pha

D. Máy phát điện xoay chiều ba pha hoạt động nhờ việc sử dụng từ trường quay

Câu 16:

Để giảm bớt hao phí do toả nhiệt trên đường dây khi cần tải điện đi xa. Trong thực tế, có thể dùng biện pháp

A. Giảm hiệu điện thế máy phát điện n lần để giảm cường độ dòng điện trên dây n lần, giảm công suất toả nhiệt xuống n2 lần

B. Tăng hiệu điện thế ở nơi sản xuất điện lên n lần để giảm cường độ dòng điện trên đường dây n lần.

C. Dùng dây dẫn bằng vật liệu siêu dẫn đường kính lớn

D. Xây dựng nhà máy gần nơi tiêu thụ điện để giảm chiều dài đường dây truyền tải điện

Câu 17:

Cơ sở hoạt động của máy biến thế là gì?

A. Cảm ứng điện từ

B. Cộng hưởng điện từ

C. Hiện tượng từ trễ

D. Cảm ứng từ

Câu 18:

Gọi N1 là số vòng dây của cuộn sơ cấp, N2 là số vòng dây của cuộn thứ cấp của một máy biến áp. Biết N1>N2, máy biến áp có tác dụng

A. Tăng cường dòng điện, giảm điện áp

B. Giảm cường độ dòng điện, tăng điện áp.

C. Tăng cường độ dòng điện, tăng điện áp

C. Tăng cường độ dòng điện, tăng điện áp

Câu 19:

Biện pháp nào sau đây không góp phần tăng hiệu suất của máy biến áp?

A. Dùng lõi sắt có điện trở suất nhỏ

B. Dùng dây có điện trở suất nhỏ làm dây quấn biến áp

C. Dùng lõi sắt gồm nhiều lá sắt mỏng ghép cách điện với nhau

D. Đặt các lá sắt của lõi sắt song song với mặt phẳng chứa các đường sức từ

Câu 20:

Chọn phát biểu đúng? Một trong những ưu điểm của máy biến thế trong sử dụng là

A. Không bức xạ sóng điện từ

B. Không tiêu thụ điện năng

C. Có thể tạo ra các hiệu điện thế theo yêu cầu sử dụng

D. Không có sự hao phí nhiệt do dòng điện Phucô

Câu 21:

Trong động cơ không đồng bộ ba pha, từ trường quay với tốc độ góc

A. Nhỏ hơn tần số góc của dòng điện.

B. Biến đổi điều hòa theo thời gian

C. Bằng tần số góc của dòng điện

D. Lớn hơn tần số góc của dòng điện

Câu 22:

Chọn câu sai khi nói về động cơ không đồng bộ 3 pha

A. Từ trường tổng hợp quay với tốc độ luôn nhỏ hơn tần số góc của dòng điện.

B. Nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và sử dụng từ trường quay.

C. Stato có 3 cuộn dây giống nhau quấn trên 3 lõi sắt bố trí lệch nhau 1/3 đường tròn.

D. Từ trường quay được tạo ra bởi dòng điện xoay chiều 3 pha

Câu 23:

Một dòng điện xoay chiều mà biểu thức dòng điện tức thời i=8sin(100πt+π/3)(A), kết luận nào sai?

A. Cường độ dòng hiệu dụng bằng 8 A

B. Tần số dòng điện bằng 50 Hz.

C. Biên độ dòng điện bằng 8 A

D. Chu kì của dòng điện bằng 0,02 s

Câu 24:

Một dòng điện xoay chiều có i=2cos100πt (A). Trong mỗi giây dòng điện đổi chiều mấy lần?

A. 100 lần

B. 200 lần

C. 25 lần

D. 50 lần

Câu 25:

Một mạch điện RLC được mắc với nguồn điện xoay chiều. Dao động điện trong mạch là

A. Dao động tự do

B. Dao động riêng

C. Dao động cưỡng bức

D. Dao động tắt dần

Câu 26:

Hiệu điện thế xoay chiều u=U0cosωt (V) tạo ra trong mạch dòng điện: i=-I0sin(ωt-π/6) (A). Góc lệch pha của hiệu điện thế so với dòng điện là:

A. +π/6(rad)

B. -π/6(rad)

C. -π/3(rad)

D. 5π/6(rad)

Câu 27:

Các giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.

A. Được xây dựng dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện

B. Chỉ được đo bằng các ampe kế xoay chiều.

C. Bằng giá trung bình chia cho 2 

D. Bằng giá trị cực đại chia cho 2

Câu 28:

Câu nào sau đây đúng khi nói về dòng điện xoay chiều?

A. Có thể dùng dòng điện xoay chiều để mạ điện

B. Điện lượng chuyển qua tiết diện của dây dẫn trong một chu kì của dòng điện bằng 0.

C. Điện lượng chuyển qua tiết diện của dây dẫn trong một khoảng thời gian bất kì đều bằng 0.

D. Công suất tỏa nhiệt tức thời trên một đoạn mạch có giá trị cực đại bằng công suất tỏa nhiệt trung bình nhân với 2.

Câu 29:

Vào cùng một thời điểm nào đó hai dòng điện xoay chiều i1=I0cosωt+φ1i2=I0cosωt+φ2 có cùng trị tức thời 0,5I0, nhưng một dòng điện đang tăng còn một dòng điện đang giảm. Hai dòng điện này lệch pha nhau

A. π3

B. 2π3

C. π

D. π2

Câu 30:

Vào cùng một thời điểm nào đó hai dòng điện xoay chiều i1=I0cosωt+φ1 và i2=I0cosωt+φ2 có cùng trị tức thời 0,53I0, nhưng một dòng điện đang tăng còn một dòng điện đang giảm. Hai dòng điện này lệch pha nhau

A. π3

B. 2π3

C. π

D. π2

Câu 31:

Trong mạch RLC mắc nối tiếp, độ lệch pha giữa dòng điện và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch phụ thuộc vào

A. Điện áp hiện dụng giữa hai đầu đoạn mạch

B. Cách chọn gốc thời gian.

C. Cường độ dòng điện hiện dụng trong mạch

D. Tính chất của mạch điện.

Câu 32:

Cho dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz, chạy qua một đoạn mạch. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp cường độ dòng điện này bằng 0 là

A. 1/25 s

B. 1/50 s

C. 1/100 s

D. 1/200 s

Câu 33:

Đặt điện áp xoay chiều u=U0cos2πft ( U0 không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch càng lớn khi tần số f càng lớn

B. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha π/2 so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch

C. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch không đổi khi tần số f thay đổi.

D. Dung kháng của tụ điện càng lớn khi tần số f càng lớn.

Câu 34:

Phát biểu nào sau đây đúng đối với cuộn cảm?

A. Cuộn cảm có tác dụng cản trở đối với dòng điện xoay chiều, không có tác dụng cản trở dòng điện một chiều

B. Điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm thuần và cường độ dòng điện qua nó có thể đồng thời bằng một nửa các biên độ tương ứng của chúng

C. Cảm kháng của một cuộn cảm thuần tỉ lệ nghịch với chu kì của dòng điện xoay chiều

D. Cường độ dòng điện qua cuộn cảm tỉ lệ thuận với tần số dòng điện

Câu 35:

Cường độ dòng điện xoay chiều qua đoạn mạch chỉ có tụ điện hoặc chỉ có cuộn cảm thuần giống nhau ở chỗ

A. Đều biến thiên trễ pha π2 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch

B. Đều có giá trị hiệu dụng tỉ lệ với điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.

C. Đều có giá trị hiệu dụng tăng khi tần số dòng điện tăng

D. Đều có giá trị hiệu dụng giảm khi tần số dòng điện tăng

Câu 36:

Gọi u, i lần lượt là điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện tức thời trong mạch. Lựa chọn 2 phương án đúng:

A. Đối với mạch chỉ có điện trở thuần thì i=u/R 

B. Đối với mạch chỉ có tụ điện thì i=u/Zc

C. Đối với mạch chỉ có cuộn cảm thì i=u/ZI

D. Đối với mạch RLC nối tiếp có ZL=Zc ⇒ i=u/R

Câu 37:

Gọi u, i lần lượt là điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện tức thời trong mạch. Giá trị cực đại tương ứng của chúng là I0 và U0. Lựa chọn phương án SAI. Đối với mạch

A. Chỉ có điện trở thuần thì u2/U02+i2/I02=1

B. Chỉ có tụ điện thì u2/U02+i2/I02=1

C. Chỉ có cuộn dây thuần cảm thì u2/U02+i2/I02=1

D. Điện trở nối tiếp với tụ điện thì u2/U02+i2/I021

Câu 38:

Với UR,UL,UC,uR,uL,uC là các điện áp hiệu dụng và tức thời của điện trở thuần R, cuộn thuần cảm L và tụ điện C, I và i là cường độ dòng điện hiệu dụng và tức thời qua các phần tử đó. Biểu thức sai là:

A. i=uRR

B. i=ucZc

C. I=uLZL

D. I=uRR

Câu 39:

Trong đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện, (điện áp hiệu dụng ở hai đầu mạch không đổi) nếu đồng thời tăng tần số của điện áp lên 4 lần và giảm điện dung của tụ điện 2 lần thì cường độ hiệu dụng qua mạch

A. Tăng 2 lần

B. Tăng 3 lần

C. Giảm 2 lần

D. Giảm 4 lần

Câu 40:

Chọn các phương án đúng. Khi nghiên cứu đồng thời đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp hai đầu đoạn mạch xoay chiều và cường độ dòng điện trong mạch người ta nhận thấy, đồ thị điện áp và đồ thị dòng điện đều cắt trục hoành tại cùng một điểm. Mạch điện đó có thể là

A. Chỉ điện trở thuần

B. Chỉ cuộn cảm thuần

C. Chỉ tụ điện

D. Tụ điện ghép nối tiếp với điện trở thuần