436 Bài trắc nghiệm Điện xoay chiều hay nhất có giải chi tiết (P8)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một động cơ không đồng bộ ba pha có điện áp định mức mỗi pha là 380 V và hệ số công suất bằng 0,85. Điện năng tiêu thụ của động cơ trong một ngày hoạt động là 232,56 kWh. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mỗi cuộn dây của động cơ là 

A. 30 A

B. 50 A

C.  10 A

D. 6 A

Câu 2:

Một động cơ không đồng bộ ba pha mắc theo kiểu hình sao vào mạch điện ba pha mắc hình sao có điện áp pha là 220 V. Động cơ có công suất cơ học là 4 kW, hiệu suất 80% và hệ số công suất của động cơ là 0,85. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi cuộn dây của động cơ.

A. 21,4 A

B. 7,1 A

C.  26,7 A

D. 8,9 A

Câu 3:

Động cơ không đồng bộ 3 pha mắc hình sao, khi động cơ hoạt động bình thường ở điện áp 200 V thì công suất tiêu thụ của động cơ bằng 16202 W và hệ số công suất là 0,9 cho mỗi pha. Pha ban đầu của dòng điện (dạng hàm cos) ở các cuộn dây 1, 2 và 3 lần lượt là 0,  0,2π3và -0,2π3 -2π/3. Vào thời điểm dòng điện ở 1 cuộn có giá trị bằng i1 = 32 A và đang tăng thì dòng điện ở cuộn 2 và 3 tương ứng bằng 

A. 1,55 A và 3 A

B. –5,80 A và 1,55 A.

C. 1,55 A và –5,80 A

D. 3 A và –6 A

Câu 4:

Một động cơ điện xoay chiều có điện trở dây cuốn là 32Ω mạch điện có điện áp hiệu dụng 200 V thì sản ra công suất cơ học 43 W. Biết hệ số công suất của động cơ là 0,9 và công suất hao phí nhỏ hơn công suất cơ học. Cường độ dòng hiệu dụng chạy qua động cơ là 

A. 0,25 A

B. 5,375 A

C.  0,225 A

D. 17,3 A

Câu 5:

Một động cơ điện xoay chiều khi hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220 V thì sinh ra công suất cơ học là 170 W. Biết động cơ có hệ số công suất 0,85 và công suất toả nhiệt trên dây quấn động cơ là 17 W. Bỏ qua các hao phí khác, cường độ dòng điện cực đại qua động cơ là

A. 2A

B. 1 A

C. 2 A

D. 3 A

Câu 6:

Một động cơ điện xoay chiều khi hoạt động bình thường cường độ dòng điện hiệu dụng qua động cơ là 10 A và công suất tiêu thụ điện là 10 kW. Động cơ cung cấp năng lượng cơ cho bên ngoài  trong 2 s là 18 kJ. Tính tổng điện trở thuần của cuộn dây trong động cơ.

A.  100Ω

B. 10Ω

C. 90Ω

D. 9Ω

Câu 7:

Mắc nối tiếp động cơ với cuộn dây rồi mắc chúng vào mạch xoay chiều. Biết điện áp hai đầu động cơ có giá trị hiệu dụng 331 (V) và sớm pha so với dòng điện là π6. Điện áp hai đầu cuộn dây có giá trị hiệu dụng 125(V) và sớm pha so với dòng điện là π3. Xác định điện áp hiệu dụng của mạng điện.

A. 331 V 

B. 344,9 V

C. 230,9 V

D. 444 V

Câu 8:

Một động cơ điện xoay chiều sản  ra một công suất cơ học 8,5 kW và có hiệu suất 85%. Mắc động cơ với cuộn dây rồi mắc chúng vào mạch xoay chiều. Biết dòng điện có giá trị hiệu dụng 50 (A) và trễ pha so với điện áp hai đầu động cơ là π6. Điện áp hai đầu cuộn dây có giá trị hiệu dụng 125 (V) và sớm pha so với dòng điện là π3. Xác định điện áp hiệu dụng của mạng điện.

A. 331 V 

B. 345 V

C. 231 V

D. 565 V

Câu 9:

Một động cơ điện xoay chiều sản ra công suất cơ học 7,5 kW và có hiệu suất 80%. Mắc động cơ nối tiếp với một cuộn cảm rồi mắc chúng vào mạng điện xoay chiều. Giá trị hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu động cơ là UM biết rằng dòng điện qua động cơ có cường độ hiệu dụng I = 40A và pha với uM  một góc 300. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn cảm là 125 V và sớm pha so với dòng điện là 600. Hiệu điện thế hiệu dụng của mạng điện và độ lệch pha của nó so với dòng điện lần lượt là 

A. 384 V và 400

B. 834 V và 450

C. 384 V và 390

D. 184 V và 390

Câu 10:

Trong giờ học thực hành , học sinh mắc nối tiếp một quạt điện xoay chiều với điện trỡ R rồi mắc hai đầu đoạn mạch này vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 380 V. Biết quạt này có các giá trị định mức: 220 V – 88 W và khi hoạt động đúng công suất định mức thì độ lệch pha giữa điện áp ở hai đầu quạt và cường độ dòng điện qua nó là φ với cosφ=0,8. Để quạt điện này chạy đúng công suất định mức thì R bằng

A. 180Ω

B. 354Ω

C. 361Ω

D. 267Ω

Câu 11:

Trong giờ học thực h|nh, học sinh mắc nối tiếp một quạt điện xoay chiều với điện trở R = 352Ω rồi mắc hai đầu đoạn mạch này vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 380 V. Biết quạt điện này hoạt động ở chế độ định mức với điện áp định mức đặt vào quạt là 220 V và khi ấy thì độ lệch pha giữa điện áp ở hai đầu quạt và cường độ dòng điện qua nó là ϕ, với cosϕ=0,8. Hãy xác định công suất định mức của quạt điện.

A. 90 W

B. 266 W

C. 80 W

D. 160 W

Câu 12:

Cho mạch điện xoay chiều gồm bóng đèn dây tóc mắc nối tiếp với động cơ xoay chiều 1 pha. Biết các giá trị định mức của đèn là 120V – 240W, điện áp định mức của động cơ là 220 V. Khi đặt vào 2 đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 331 V thì cả đèn và động cơ đều hoạt động đúng công suất định mức. Công suất định mức của động cơ là 

A. 389,675 W

B. 305,025 W

C. 543,445 W

D. 485,888 W

Câu 13:

Trong một giờ thực hành một học sinh muốn một quạt điện loại 180 V – 220 W hoạt động bình thường dưới một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V, nên mắc nối tiếp với quạt một biến trở. Ban đầu học sinh đó để biến trở có giá trị 70Ω thì đo thấy cường độ hiệu dụng trong mạch là 0,75 A và công suất của quạt điện đạt 92,8%. Muốn quạt hoạt động bình thường thì phải điều chỉnh biến trở như thế nào?

A. Giảm đi 20Ω

B. Tăng thêm 12Ω

C. Giảm đi 12Ω

D. Tăng thêm 20Ω

Câu 14:

Một động cơ điện xoay chiều có công suất tiêu thụ là 473 W, điện trở trong 7,568Ω và hệ số công suất là 0,86. Mắc nó vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220 V thì động cơ hoạt động bình thường. Hiệu suất động cơ là 

A. 86%.

B. 90%

C. 87%.

D. 77%

Câu 15:

Một động cơ điện xoay chiều hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220V, cường độ dòng điện hiệu dụng 0,5A và hệ số công suất của động cơ là 0,8. Biết rằng công suất hao phí của động cơ là 11W. Hiệu suất của động cơ (tỉ số giữa công suất hữu ích và công suất tiêu thụ toàn phần) là 

A. 80%.

B. 90%.

C. 92,5%.

D. 87,5%

Câu 16:

Một động cơ không đồng bộ ba pha tiêu thụ công suất là 3,6 kW, điện trở trong của mỗi cuộn là 2Ω và hệ số công suất là 0,8. Động cơ mắc hình sao mắc vào mạng điện mắc hình sao với điện áp hiệu dụng 200 V thì động cơ hoạt động bình thường. Coi năng lượng vô ích chỉ do tỏa nhiệt trong các cuộn dây của stato. Hiệu suất động cơ là 

A. 92,5%

B. 92,5%

C. 99,7%.

D. 90,625%.

Câu 17:

Trong động cơ không đồng bộ ba pha, gọi O là điểm đồng quy của ba trục cuộn dây của stato. Giả sử từ trường trong ba cuộn dây g}y ra ở điểm O lần lượt là : B1=B0cosωt(T),  B2=B0cosωt+2π3(T),  B3=B0cosωt-2π3(T). Vào thời điểm nào đó từ trường tổng hợp tại O có hướng ra khỏi cuộn 1 thì sau 13 chu kì nó sẽ có hướng

A. ra cuộn 2

B. ra cuộn 3

C. vào cuộn 3

D. vào cuộn 2

Câu 18:

Cuộn thứ cấp của một máy biến áp có 800 vòng. Từ thông trong lõi biến thế biến thiên với tần số 50 Hz và giá trị từ thông cực đại qua một vòng dây bằng 2,4 mWb. Tính suất điện động hiệu dụng cuộn thứ cấp.

A. 220 V

B. 456,8 V

C. 426,5 V

D. 140 V

Câu 19:

Một máy biến áp có cuộn sơ cấp 1000 vòng dây được mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220 V. Khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 484 V. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến áp. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là 

A. 2500

B. 1100

C. 2000

D. 2200

Câu 20:

Đặt một điện áp xoay chiều u=200cosωt(V)vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế lí tưởng thì điện áp hiệu dụng đo được ở hai đầu cuộn thứ cấp là 102V. Nếu điện áp xoay chiều u=30cosωt(V) vào hai đầu cuộn dây thứ cấp thì điện áp đo được ở hai đầu cuộn dây sơ cấp bằng 

A. 300  V

A. 300  V

C. 3002 V

D. 1502 V

Câu 21:

Mắc cuộn thứ nhất của một máy biến áp lí tưởng vào một nguồn điện xoay chiều thì suất điện động hiệu dụng trong cuộn thứ hai là 20 V, mắc cuộn thứ hai vào nguồn điện xoay chiều đó thì suất điện động hiệu dụng trong cuộn thứ nhất là 7,2 V. Tính điện áp hiệu dụng của nguồn điện.

A. 144  V

B. 5,2 V

C. 13,6 V

D. 12 V

Câu 22:

Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 100 vòng dây và cuộn thứ cấp gồm 150 vòng dây. Mắc hai đầu cuộn sơ cấp vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 5 V. Nếu ở cuộn sơ cấp có 10 vòng dây bị quấn ngược thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi để hở là 

A. 7,500  V

B. 9,375 V

C. 8,333 V

D. 7,780  V

Câu 23:

Một máy biến áp cuộn sơ cấp gồm 1100 vòng mắc vào mạng điện xoay chiều 220 (V) và cuộn thứ cấp để lấy ra điện áp 15 (V). Nếu ở cuộn thứ cấp có 15 vòng dây bị quấn ngược thì tổng số vòng dây của cuộn thứ cấp là bao nhiêu?

A. 75  

B. 60 

C. 90 

D. 105

Câu 24:

Một máy biến áp với cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng được mắc vào mạng điện xoay chiều. Cuộn thứ cấp gồm 50 vòng. Bỏ qua mọi hao phí ở máy biến áp. Cuộn thứ cấp nối với điện trở thuần thì dòng điện chạy qua cuộn thứ cấp là 1 (A). Hãy xác định dòng điện chạy qua cuộn sơ cấp.

A. 0,05 A

B. 0,06 A

C. 0,07 A

D. 0,08 A

Câu 25:

Cho một máy biến áp có hiệu suất 80%. Cuộn sơ cấp có 100 vòng, cuộn thứ cấp có 200 vòng. Mạch sơ cấp lí tưởng, đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V và tần số 50 Hz. Hai đầu cuộn thứ cấp nối với một cuộn dây có điện trở 50Ω, độ tự cảm 0,5π (H). Cường độ dòng điện hiệu dụng mạch sơ cấp nhận giá trị:

A. 5 A

B. 10 A

C. 2 A

D. 2,5 A

Câu 26:

Một máy biến áp lí tưởng có tỉ số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp là 2. Cuộn thứ cấp nối với tải tiêu thụ có điện trở 200Ω, cuộn sơ cấp nối với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V. Dòng điện hiệu dụng qua cuộn sơ cấp là 

A. 0,25 A

B. 0,6 A

C. 0,5 A

D. 0,8 A

Câu 27:

Một máy biến áp lí tưởng, cuộn sơ cấp có N1 = 1000 vòng được nối vào điện áp hiệu dụng không đổi U1=200V. Thứ cấp gồm 2 đầu ra với số vòng dây lần lượt là N2 vòng và N3=25 vòng, được nối kín thì cường độ hiệu dụng lần lượt là 0,5 A và 1,2 A. Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn N2 là 10 V. Coi dòng điện và điện áp luôn cùng pha. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong cuộn sơ cấp là 

A. 0,100 A

B. 0,045 A

C. 0,055 A

D. 0,150 A

Câu 28:

Một máy biến áp lí tưởng, cuộn sơ cấp N1=1000 vòng được nối vào điện áp hiệu dụng không đổi U1=400 V. Thứ cấp gồm 2 cuộn N2 = 50 vòng, N3=100  vòng. Giữa 2 đầu N2 đấu với một điện trở R=40Ω, giữa 2 đầu N3 đấu với một điện trở R'=10Ω. Coi dòng điện và điện áp luôn cùng pha. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong cuộn sơ cấp là 

A. 0,150 A

B. 0,450 A

C. 0,425 A

D. 0,015 A

Câu 29:

Một máy biến áp lí tưởng có tỉ số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp là 2:3. Cuộn sơ cấp nối với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120 V. Cuộn thứ cấp nối với tải tiêu thụ là mạch điện RLC không phân nhánh gồm có điện trở thuần 60Ω, cảm kháng 603Ω và dung kháng 1203 Ω. Công suất toả nhiệt trên tải tiêu thụ là 

A. 180 W

B. 90 W 

C. 135 W

D. 26,7 W

Câu 30:

Cho một máy biến áp có hiệu suất 90%. Cuộn sơ cấp có 200 vòng, cuộn thứ cấp có 400 vòng. Cuộn sơ cấp nối với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 150 V. Hai đầu cuộn thứ cấp nối với một cuộn dây có điện trở hoạt động 90Ωvà cảm kháng là 120Ω. Công suất mạch sơ cấp là 

A. 150 W

B. 360 W 

C. 250 W

D. 400 W

Câu 31:

Cuộn sơ cấp của một máy biến áp gồm 1100 vòng được mắc vào mạng điện xoay chiều. Cuộn thứ cấp gồm 220 vòng dây nối với 20 bóng đèn giống nhau có kí hiệu 12 V – 18 W mắc 5 dãy song song trên mỗi dãy có 4 bóng đèn. Biết các bóng đèn s{ng bình thường và hiệu suất của máy biến áp 96%. Cường độ hiệu dụng qua cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 

A. 1,5625 A và 7,5 A

B. 7,5 A và 1,5625 A

C. 6 A và 1,5625 A

D. 1,5625 A và 6 A

Câu 32:

Một máy hạ áp hiệu suất 90% có tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp 2,5. Người ta mắc vào hai đầu cuộn thứ cấp một động cơ 220 V – 396 W, có hệ số công suất 0,8. Nếu động cơ hoạt động bình thường thì cường độ hiệu dụng trong cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 

A. 0,8A và 2,5 A

B. 1A và 1,6A

C. 0,8A và 2,25A

D. 1 A và 2,5 A

Câu 33:

Một máy hạ áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp là 2,5. Người ta mắc vào hai đầu cuộn thứ cấp một động cơ 220V – 440W, có hệ số công suất 0,8. Nếu động cơ hoạt động bình thường thì cường độ hiệu dụng trong cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là Một máy hạ áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp là 2,5. Người ta mắc vào hai đầu cuộn thứ cấp một động cơ 220V – 440W, có hệ số công suất 0,8. Nếu động cơ hoạt động bình thường thì cường độ hiệu dụng trong cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 

A. 0,8A và 2,5 A

B. 1A và 1,6A

C. 1,25A và 1,6A

D. 1 A và 2,5 A

Câu 34:

Một máy biến thế hiệu suất là 96%, số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp là 6250 vòng và 1250 vòng, nhận công suất 10 kW từ mạng điện xoay chiều. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 1000 V và hệ số công suất của cuộn thứ cấp là 0,8. Công suất nhận được ở cuộn thứ cấp và cường độ hiệu dụng trong cuộn thứ cấp lần lượt là 

A. 9600 W và 6 A

B. 960 W và 15 A

C. 9600 W và 60 A

D. 960 W và 24 A

Câu 35:

Máy biến áp tự ngẫu dùng cho các tải có công suất nhỏ là một máy biến áp chỉ có một cuộn dây. Biến thế tự ngẫu cuộn ab gồm 1000 vòng. Vòng dây thứ 360 kể từ a được nối với chốt c. Người ta nối a, b với mạng điện xoay chiều 220 V – 50 Hz (cuộn ab lúc này gọi là cuộn sơ cấp) và nối bc với R = 10 Ω (đoạn bc lúc này gọi là cuộn thứ cấp). Tính dòng điện đưa vào biến thế. Bỏ qua mọi hao phí trong biến thế

A. 9,6125 A

B. 6,7 A

C. 9,0112 A

D. 14,08 A

Câu 36:

Một máy biến áp có lõi đối xứng gồm bốn nhánh nhưng chỉ có hai nhánh được quấn hai cuộn dây. Khi mắc một cuộn dây vào điện áp xoay chiều thì các đường sức từ do nó sinh ra không bị thoát ra ngoài và được chia đều cho hai nhánh còn lại. Khi mắc cuộn 1 (có 1000 vòng) vào điện áp hiệu dụng 60 V thì ở cuộn 2 khi để hở có điện áp hiệu dụng là 40 V. Số vòng dây của cuộn 2 là 

A. 2000 vòng

B. 200 vòng

C. 600 vòng

D. 400 vòng

Câu 37:

Một máy biến áp có lõi đối xứng gồm 5 nhánh nhưng chỉ có hai nhánh được quấn hai cuộn dây. Khi mắc một cuộn dây vào điện áp xoay chiều thì các đường sức từ do nó sinh ra không bị thoát ra ngoài và được chia đều cho hai nhánh còn lại. Khi mắc cuộn 1 vào điện áp hiệu dụng 120 V thì ở cuộn 2 khi để hở có điện áp hiệu dụng U2. Khi mức cuộn 2 với điện áp hiệu dụng 3 thì điện áp hiệu dụng ở cuộn 1 khi để hở là 

A. 22,5 V

B. 60 V

C. 30 V

D. 45 V

Câu 38:

Cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng cuộn sơ cấp có N1=1100 vòng và cuộn thứ cấp có N2=2200 vòng. Dùng dây dẫn có tổng điện trở R để nối hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng ổn định là U1=82Vthì khi không nối tải điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp là U2=160V. Tỉ số giữa điện trở thuần R và cảm kháng zL của cuộn sơ cấp là 

A. 0,19

B. 0,15

C. 0,42

D. 0,225

Câu 39:

Máy biến thế mà cuộn sơ cấp có 1100 vòng dây và cuộn thứ cấp có 2200 vòng. Nối 2 đầu của cuộn sơ cấp với điện áp xoay chiều 40 V – 50 Hz. Cuộn sơ cấp có điện trở thuần 3Ω và cảm kháng 4Ω. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp khi để hở là 

A. 80 V

B. 72 V

C. 64 V

D. 32 V

Câu 40:

Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng (bỏ qua hao phí) một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 300 V. Nếu giảm bớt một phần ba tổng số vòng dây của cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là 

A. 100 V

B. 200 V

C. 220 V

D. 110 V