440 Bài tập Hệ Sinh Thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên

B. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học

C. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh

D. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống

Câu 2:

Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Khi môi trường đồng nhất và cạnh tranh cung loài diễn ra khốc liệt thì các cá thể phân bố một cách đồng đều trong khu vực sống của quần thể.

(2). Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, cân bằng với sức chứa của môi trường.

(3). Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa cá cá thể trong quần thể.

(4). Trong cùng một quần thể, cạnh tranh diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh giành nhau về thức ăn, nơi sinh sản,...

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 3:

Mối quan hệ nào sau đây không mang tính chất thường xuyên và bắt buộc?

A. Trùng roi sông trong ruột con mối

B. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ

C. Nấm sống chung với địa y

D. Giun sán sống trong ruột người

Câu 4:

Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái

A. Do cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã

B. Do chính hoạt động khai thác tài nguyên của con người

C. Do thay đổi điều kiện tự nhiên, khí hậu

D. Do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã

Câu 5:

Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là

A. sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế

B. sự cạnh tranh trong loài đặc trưng

C. sự cạnh tranh trong loài chủ chốt

D. sự cạnh tranh trong loài thuộc nhóm ưu thế

Câu 6:

Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một các đồng đều trong môi trường có ý nghĩa

A. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài

B. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

C. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường

D. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường

Câu 7:

Tuổi sinh lí là

A. thời điểm có thể sinh sản

B. thời gian sống thực tế của cá thể

C. tuổi bình quân của quần thể

D. thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể

Câu 8:

Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng đồng thời đẻ một số trứng vào phần bầu nhụy ở một số hoa. Ở những hoa này, trứng côn trùng nở và gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu có nhiều noãn bị hỏng, thì quả cũng bị hỏng và dẫn đến một số ấu trùng côn trùng cũng bị chết. Đây là một ví dụ về mối quan hệ nào giữa các loài trong quần xã

A. Ức chế cảm nhiễm

B. Sinh vật này ăn sinh vật khác

C. Kí sinh

D. Hội sinh

Câu 9:

Tháp sinh thái nào thường là tháp lộn ngược (có đỉnh quay xuống dưới)

A. Tháp năng lượng của hệ sinh thái dưới nước vùng nhiệt đới

B. Tháp số lượng của hệ sinh thái rừng nhiệt đới

C. Tháp sinh khối của hệ sinh thái rừng nhiệt đới

D. Tháp sinh khối của hệ sinh thái nước vùng nhiệt đới

Câu 10:

Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi

A. các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất

B. điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

C. điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

D. điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

Câu 11:

Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ

A. cộng sinh

B. cạnh tranh

C. sinh vật này ăn sinh vật khác

D. kí sinh

Câu 12:

Cho chuỗi thức ăn: Lúa  Châu chấuNhái Rắn Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là

A. lúa

B. châu chấu

C. nhái

D. rắn

Câu 13:

Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài

B. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể

C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao

D. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên

Câu 14:

Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Thực vật đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật

B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể

C. Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín

D. Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ

Câu 15:

Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường

B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường

C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm

D. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất

Câu 16:

Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tất cả nấm đều là sinh vật phân giải

B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2

C. Tất cả các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dưỡng

D. Vi sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất

Câu 17:

Cho sơ đồ giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật và một số nhận xét như sau:

I- Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, đồng thời là loài hẹp nhiệt nhất trong 3 loài.

II- Loài 2 thường có vùng phân bố rộng nhất trong 3 loài.

III- Sự cạnh tranh giữa loài 1 và 2 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và 3 do có sự trùng lặp ổ sinh thái nhiều hơn.

IV- Khi nhiệt độ xuống dưới 10°C thì chỉ có một loài có khả năng sống sót.

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 18:

Sau mỗi lần có sự giảm mạnh về số lượng cá thể thì quần thể thường tăng kích thước và khôi phục trạng thái cân bằng. Quần thể của loài sinh vật nào sau đây có khả năng khôi phục kích thước nhanh nhất

A. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn

B. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé

C. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể lớn

D. Quần thể có tốc độ sinh sản chậm, kích thước cá thể lớn

Câu 19:

Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng

(1). Quần xã có độ đa dạng loài càng cao thì ổ sinh thái của mi loài càng bị thu hẹp

(2). Phần lớn sản lượng sơ cấp trên trái đất được sản xuất bởi hệ sinh thái dưới nước

(3). mỗi quần xã sinh vật chỉ có một loài ưu thế quyết định chiều hướng biến đổi của nó

(4). Trong diễn thế sinh thái loài xuất hiện sau thường có kích thước và tuổi thọ lớn hơn loài xuất hiện trước đó.

(5). Hệ sinh thái tự nhiên thường đa dạng hơn nên có năng suất cao hơn hệ sinh thái nhân tạo

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 20:

Có bao nhiêu hoạt động sau đây có thể dẫn đến hiệu ứng nhà kính?

I. Quang hợp ở thực vật.

II. Chặt phá rừng.

III. Đốt nhiên liệu hóa thạch.

IV. Sản xuất công nghiệp.

Hiện tượng gây hiệu ứng nhà kính tưong đuong vói các hiện tượng làm tăng hàm lượng CO2 trong không khí.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 21:

Hoạt động nào sau đây làm tăng nồng độ CO2 gây nên hiệu ứng nhà kính?

A. Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc

B. Tăng cuờng sử dụng các nguyên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải

C. Tích cực nghiên cứu và sử dụng các nguồn năng luợng sạch nhu năng lượng gió, thuỷ triều,.

D. Hoạt động của các vi sinh vật phân giải chất hữu cơ trong đất

Câu 22:

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể?

A. Mật độ cá thể của quần thế tăng lên quá cao so với sức chứa của môi truờng sẽ làm tăng khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể

B. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể

C. Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống của quần thể

D. Mật độ cá thể của quần thể có khả năng thay đồi theo mùa, năm hoặc tuỳ điều kiện của môi trường

Câu 23:

Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai

A. Khi mật độ tăng quá cao, nguồn sống khan hiếm, các cá thể có xu hướng cạnh trạnh với nhau để giành thức ăn, nơi ở

B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sả

C. Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể vô cùng hiếm xảy ra trong tự nhiên

D. Nhờ cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố cá thể trong quần thể được duy trì ở một mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể

Câu 24:

Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau

B. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi

C. Trong một chuỗi thức ăn, sinh khối của mắt xích phía truóc bé hon sinh khối của mắt xích phía sau liền kề

D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp

Câu 25:

Khi nói về sự phân tầng trong quần xã phát biểu nào sau đây sai?

A. Sự phân tầng làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống và làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã

B. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của động vật

C. Nguyên nhân của sự phân tầng là do sự phân bố không đồng đều của các nhân tố ngoại cảnh

D. Trong các hệ sinh thái dưới nước, sự phân bố không đồng đều của ánh sáng kéo theo phần bố không đồng đều của sinh vật sản xuất

Câu 26:

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về kích thước của quần thể sinh vật?

I. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dần tới diệt vong.

II. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

III. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp vói khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

IV. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.

A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

Câu 27:

Trong một quần xã sinh vật xét các loại sinh vật: Cây gỗ lớn, cây bụi, cây cỏ, hươu, sâu, thú nhỏ, đại bàng, bọ ngựa và hổ. Đại bàng và hổ ăn thú nhỏ; Bọ ngựa và thú nhỏ ăn sâu ăn lá; Hổ có thể bắt hươu làm thức ăn; Cây gỗ, cây bụi, cây cỏ là thức ăn của hươu, sâu, bọ ngựa. Trong các phát biểu sau đây về quần xã này, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1). Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.

(2). Hươu và sâu là những loài thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 1.

(3). Quan hệ giữa đại bàng và hổ là quan hệ hợp tác.

(4) Nếu bọ ngựa bị tiêu diệt thì số lượng thú nhỏ sẽ tăng lên.

(5). Nếu giảm số lượng hổ thì sẽ là tăng số lượng sâu.

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 28:

Sơ đồ dưới minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này

(1). Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.

(2). Loài D tham gia vào 2 chuỗi thức ăn khác nhau.

(3). Loài E tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài F.

(4). Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loại D sẽ không mất đi

(5). Có 3 loại thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.

(6). Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm

Số kết luận đúng là

A. 3

B. 5

C. 2

D. 4

Câu 29:

Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau

Hãy chọn kết luận đúng

A. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá

B. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp

C. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên

D. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất

Câu 30:

Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biểu nào sau đây đúng về lưới thức ăn này?

A. Cáo và cú mèo có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau

B. Có 5 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2

C. Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 5 mắt xích

D. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3

Câu 31:

đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một thế hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Trong các phát biểu sau về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1). Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn

(2). Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau

(3). Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F

(4). Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi

(5). Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể loài F giảm

(6). Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5

(7). Chui thức ăn dài nhất có 6 mắt xích

A. 3

B. 2

C. 5

D. 6

Câu 32:

Trong ba hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau

Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?

(1). Quần thể 1 có số lượng tháp tuổi ổn định. Vì vậy theo lý thuyết thì số lượng cá thể của quần thể 1 sẽ không thay đổi.

(2). Quần thể 2 có dạng tháp tuổi phát triển. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá thể của quần thể tiếp tục tăng lên

(3). Quần thể 3 có dạng tháp tuổi suy thoái. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá thể của quần thể sẽ tiếp tục giảm xuống.

(4). Nếu trong 3 quần thể trên có một quần thể đang bị khai thác quá mạnh thì đó là quần thể 2. Vì khi bị khai thác quá mạnh nó sẽ làm giảm tỉ lệ nhóm tuổi đang sinh sản và sau sinh sản

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 33:

Giả sử một hệ sinh thái trên cạn, xét một chuỗi thức ăn có bốn mắt xích, trong đó năng lượng tích luỹ ở sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1,2,3 lần lượt là 2,2.109Kcal; l,8.108Kcal, l,7.107Kcal, l,9.106Kcal. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2 trong chuồi thức ăn này xấp xỉ 8,2%

II. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và cấp 1 nhỏ hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2

III. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2 lớn hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và cấp 3.

IV. Hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng cấp 4 và cấp 3 là lớn nhất.

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 34:

Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc định dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái

B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO)

C. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình định dưỡng để đi vào các lớp trầm tích

D. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình định dưỡng được trở lại môi trường không khí

Câu 35:

Ví dụ nào sau đây minh họa cho quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể?

A. Khi thiếu thức ăn, một số loài động vật ăn thịt các cá thể đồng loại

B. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ

C. Ở nhiều loài thú, vào mùa sinh sản, các con đực thường đánh nhau để giành quyền giao phối

D. Vi khuẩn nốt sần sống trong nốt sần cây họ đậu, lấy chất hữu cơ từ cây và cung cấp nitơ cho cây

Câu 36:

Cho các giai đoạn chính trong quá trình diễn thế sinh thái ở một đầm nước nông như sau:

(1) Đầm nước nông có nhiều loài sinh vật thủy sinh ở các tầng nước khác nhau: một số loài tảo, thực vật có hoa sống trên mặt nước; tôm, cá, cua, ốc,...

(2) Hình thành rừng cây bụi và cây gỗ.

(3) Các chất lắng đọng tích tụ ở đáy làm cho đầm bị nông dần. Thành phần sinh vật thay đổi: các sinh vật thủy sinh ít dần, đặc biệt là các loài động vật có kích thước lớn.

(4) Đầm nước nông biến đổi thành vùng đất trũng, xuất hiện có và cây bụi.

Trật tự đúng của các giai đoạn trong quá trình diễn thế trên là

A. (2) → (1) → (4)→ (3)

B. (3) → (4) → (2) → (1)

C. (1) → (2) → (3) → (4)

D. (1) → (3) → (4) → (2)

Câu 37:

Cho các phát biểu sau:

(1) Cấu trúc lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp, từ bờ biển ra khơi đại dương.

(2) Trong quá trình diễn thế, sinh khối, tổng số lượng và sản lượng sơ cấp tinh đều tăng.

(3) Quần xã có số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài càng ít thì càng ổn định và khó bị diệt vong vì sự cạnh tranh xảy ra ít.

(4) Sự cạnh tranh trong từng loài là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến độ đa dạng của quần xã.

Số phát biểu sai là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 38:

Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái →Rắn hổ mang→ Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất

A. Cây ngô

B. Nhái

C. Sâu ăn lá ngô

D. Diều hâu

Câu 39:

Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều nào sau đây?

A. Sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường

B. Môi trường vào sinh vật phân giải sau đó đến sinh vật sản xuất

C. Sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường

D. Sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu

Câu 40:

Khi nói về kích thước quần thể phát  biểu nào sau đây không đúng?

A. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái tuyệt chủng

B. Nếu môi trường sống thuận lợi, nguồn sống dồi dào thì tỷ lệ sinh sản tăng và thường dẫn tới làm tăng kích thước của quần thể

C. Cạnh tranh cùng loài góp phần duy trì ổn định kích thước của quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường

D. Nếu không có nhập cư và tỷ lệ sinh sản bằng tỷ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định

Câu 41:

Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra cạnh tranh về thức ăn, nơi sinh sản,...

II. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể.

III. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đàm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

IV. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong. Do đó có thể làm giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 42:

Khi nói về diễn thế nguyên sinh phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật

B. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường

C.  Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực

D. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian

Câu 43:

Trong quần thể sinh vật, kiểu phân bố nào sau đây giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường?

A. Phân bố đồng đều

B. Phân bố theo chiều thẳng đứng

C. Phân bố theo nhóm

D. Phân bố ngẫu nhiên

Câu 44:

Cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn. Đây là ví dụ về mối quan hệ

A. hỗ trợ khác loài

B. sinh vật này ăn sinh vật khác

C. cạnh tranh cùng loài

D. hỗ trợ cùng lo

Câu 45:

Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật

B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được

C. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất

D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau

Câu 46:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về diễn thế sinh thái?

A. Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định

B. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường trống trơn

C. Một trong những nguyên nhân gây diễn thế sinh thái là sự tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã

D. Trong diễn thế sinh thái có sự thay thế tuần tự của quần xã tương ứng với điều kiện ngoại cảnh

Câu 47:

Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó.

II. Ổ sinh thái đặc trưng cho loài.

III. Các loài sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái.

IV. Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 48:

Trong các kiểu phân bổ cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố theo nhóm thường gặp khi

A. điều kiện sống phân bổ đồng đều trong môi trường và các cá thể thích sống tụ họp với nhau

B. điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường và các cá thể thích sống tụ họp với nhau

C. điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt

D. điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường và các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt

Câu 49:

Ví dụ nào sau đây phản ánh mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

A. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng

B. Trong một ruộng lúa, lúa và cỏ tranh nhau về dinh dưỡng và ánh sáng

C. Tảo giáp nở hoa gây độc cho sinh vật sống trong cùng môi trường

D. Trong một vườn ươm bạch đàn, một số cây bị chểt do thiếu ánh sáng

Câu 50:

Cho biết các vòng tròn I,II, III, IV mô tả sự trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng của quần thể thuộc 4 loài thú (quần thể I,II, III, IV) sống trong cùng 1 khu vực. Khi nguồn thức ăn cạn kiệt thì sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể nào diễn ra gay gắt?

A. Quần thể IV

B. Quần thể III

C. Quần thể II

D. Quần thể I