460 Bài trắc nghiệm Dao động cơ chọn lọc cực hay có lời giải (Phần 5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hai con lắc lò xo giống nhau có khối lượng vật nặng 10 (g), độ cứng lò xo 100 N/m dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng song song kề liền nhau (vị trí cân bằng hai vật đều ở gốc tọa độ). Biên độ của con lắc thứ nhất lớn gấp đôi con lắc thứ hai. Biết rằng hai vật gặp nhau khi chúng chuyển động ngược chiều nhau. Khoảng thời gian giữa ba lần hai vật nặng gặp nhau liên tiếp là

A. 0,03 s

B. 0,02 s.

C. 0,04 s.

D. 0,01 s.

Câu 2:

Một con lắc đơn A dao động nhỏ với TA trước mặt một con lắc đồng hồ gõ giây B với chu kì TB = 2 (s). Con lắc B dao động nhanh hơn con lắc A một chút (TA > TB) nên có những lần hai con lắc chuyển động cùng chiều và trùng với nhau tại vị trí cân bằng của chúng (gọi là những lần trùng phùng). Quan sát cho thấy hai lần trùng phùng kế tiếp cách nhau 60 (s). Chu kỳ dao động của con lắc đơn A là

A. 2,066 s.

B. 2,169 s.

C. 2,069 s.

D. 2,079 s.

Câu 3:

Cho hai chất điểm dao động điều hòa cùng phương, cùng chu kì T = 2 s. Khi chất điểm thứ nhất có vận tốc cực đại thì chất điểm thứ 2 đang đi qua vị trí có li độ bằng nửa giá trị cực đại theo chiều dương. Tìm khoảng thời gian trong một chu kì để x1x2 < 0 (với x1x2 lần lượt là li độ của vật 1 và vật 2).

A. 1/3 s.

B. 2/3 s.

C. 0,5 s.

D. 0,6 s.

Câu 4:

Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình: x=6cos4πt-π3 cm (t đo bằng giây). Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1=136 (s) đến thời điểm t2=3712 (s) là

A. 34,5 cm.

B. 45 cm.

C. 69 cm.

D. 21 cm.

Câu 5:

Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A và chu kì T. Trong khoảng thời gian T/3 chất điểm không thể đi được quãng đường bằng

A. 1,6A.

B. 1,7A.

C. 1,5A.

D. 1,8A.

Câu 6:

Một vật dao động điều hoà với biên độ 4 cm, cứ sau một khoảng thời gian 1/4 giây thì động năng lại bằng thế năng. Quãng đường lớn nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian 1/6 giây là

A. 8 cm.

B. 6 cm.

C. 2 cm.

D. 4 cm.

Câu 7:

Một vật dao động điều hòa lúc t=0, nó đi qua điểm M trên quỹ đạo và lần đầu tiên đến vị trí cân bằng hết 1/3 chu kì. Trong 5/12 chu kì tiếp theo vật đi được 15 cm. Vật đi tiếp một đoạn s nữa thì về M đủ một chu kì. Tìm s.

A. 13,66 cm.

B. 10,00 cm.

C. 12,00 cm.

D. 15,00 cm.

Câu 8:

Một vật dao động điều hoà trên trục 0x quanh vị trí cân bằng là gốc 0. Ban đầu vật đi qua vị trí cân bằng, ở thời điểm t1=π6 (s) thì vật vẫn chưa đổi chiều và động năng của vật giảm đi 4 lần so với lúc đầu. Từ lúc ban đầu đến thời điểm t2=5π12 (s) vật đi được quãng đường 12 cm. Tốc độ ban đầu của vật là

A. 16 cm/s.

B. 16 m/s.

C. 8 cm/s.

D. 24 cm/s.

Câu 9:

Một tấm ván nằm ngang trên đó có một vật tiếp xúc phẳng. Tấm ván dao động điều hòa theo phương nằm ngang với biên độ 10 cm. Vật trượt trên tấm ván chỉ khi chu kì dao động T< 1 s. Lấy π2=10 và g=10m/s2. Tính hệ số ma sát trượt giữa vật và tấm ván không vượt quá

A. 0,3.

B. 0,4.

C. 0,2.

D. 0,1.

Câu 10:

Một chất điểm đang dao động điều hoà trên một đoạn thẳng. Trên đoạn thẳng đó có bảy điểm theo đúng thứ tự M1, M2, M3, M4, M5, M6 và M7 vi M4 là vị trí cân bằng. Biết cứ 0,05 s thì chất điểm lại đi qua các điểm M1, M2, M3, M4, M5, M6 và M7. Tốc độ của nó lúc đi qua điểm M320π cm/s. Biên độ A bằng

A. 4 cm.

B. 6 cm.

C. 12 cm.

D. 43 cm

Câu 11:

Xét con lắc dao động điều hòa với tần số góc dao động là ω=10π (rad/s). Tại thời điểm t=0,1 (s), vật nằm tại li độ x= +2 cm và có tốc độ 0,2π (m/s) hướng về phía vị trí cân bằng. Hỏi tại thời điểm t=0,05 (s), vật đang ở li độ và có vận tốc bằng bao nhiêu?

A. x= +2 cm; v= +0,2π m/s

B. x= -2 cm; v= -0,2π m/s

C. x= -2 cm; v= +0,2π m/s

D. x= +2 cm; v= -0,2π m/s

Câu 12:

Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình x=10cos5πt-π/3 (cm) (t tính bằng s). Sau khoảng thời gian 4,2 s kể từ t=0 chất điểm qua vị trí có li độ -5 cm theo chiều dương bao nhiêu lần?

A. 20 lần.

B. 10 lần.

C. 21 lần.

D. 11 lần.

Câu 13:

Vật đang dao động điều hòa với biên độ A dọc theo đường thẳng. Một điểm M nằm cố định trên đường thẳng đó, phía ngoài khoảng chuyển động của vật, tại thời điểm t thì vật gần điểm M nhất, sau đó một khoảng thời gian ngắn nhất là t thì vật xa điểm M nhất. Vật cách vị trí cân bằng một khoảng A2 vào thời điểm gần nhất là

A. t+t3

B. t+t6

C. t+t4

D. 0,5t+0,25t

Câu 14:

Một vật nhỏ thực hiện dao động điều hòa với A=4  cm. Xét trong cùng khoảng thời gian 3,2 s thấy quãng đường dài nhất mà vật đi được là 18 cm. Nếu xét trong cùng khoảng thời gian 2,3 s thì quãng đường ngắn nhất vật đi được là bao nhiêu?

A. 17,8 (cm).

B. 14,2 (cm).

C. 17,5 (cm).

D. 10,9 (cm).

Câu 15:

Một vật dao động điều hòa với biên độ 10 cm. Biết trong một chu kì khoảng thời gian để tốc độ dao động không nhỏ hơn π (m/s) là 1/15 (s). Tính tần số dao động của vật.

A. 6,48 Hz.

B. 39,95 Hz.

C. 6,25 Hz.

D. 6,36 Hz.

Câu 16:

Một vật dao động có phương trình li độ x=4cos4πt3+5π6 (cm, s). Tính từ lúc t=0 vật đi qua li độ x=23 cm lần thứ 2012 vào thời điểm nào?

A. t=1508,5 s

B. t=1509,625 s

C. t=1508,625 s

D. t=1510,125 s

Câu 17:

Một vật dao động điều hòa từ điểm M trên quỹ đạo đi 8 (cm) thì đến biên. Trong 1/3 chu kì tiếp theo đi được 8 cm. Vật đi thêm 0,5 (s) thì đủ một chu kì. Tính chu kì và biên độ dao động.

A. 12 cm, 2 s.

B. 16/3 cm, 1,5 s.

C. 16/3 cm, 2 s.

D. 12 cm, 1,5 s.

Câu 18:

Một vật dao động điều hòa với phương trình x=4cos2πt+π3 cm. Xác định thời điểm thứ 2012 vật có động năng bằng thế năng.

A. 502,58 s.

B. 502,71 s.

C. 502,96 s.

D. 502,33 s.

Câu 19:

Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x=6cos2πt+π4 , trong đó x tính bằng xentimét (cm) và t tính bằng giây (s). Chỉ xét các thời điểm chất điểm đi qua vị trí có li độ x = -3 cm theo chiều âm. Thời điểm lần thứ 10 là

A. t=245/24 s

B. t=221/24 s

C. t=229/24 s

D. t=253/24 s

Câu 20:

Một vật dao động điều hòa trong 0,8 chu kì đầu tiên đi từ điểm M có li độ x1=-3cm đến điểm N có li độ x2=3cm. Tìm biên độ dao động.

A. 6 cm.

B. 273,6 cm

C. 9 cm

D. 5,1 cm

Câu 21:

Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ 10 cm, chu kì 2 s. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Tốc độ trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian ngắn nhất khi chất điểm đi từ vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng đến vị trí có động năng bằng lần thế năng là

A. 26,12 cm/s.

B. 7,32 cm/s.

C. 14,64 cm/s.

D. 21,96 cm/s.

Câu 22:

Con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng 250 g và lò xo nhẹ có độ cứng 100N/m dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 4 cm. Khoảng thời gian ngắn nhất để vận tốc của vật có giá trị từ -40 cm/s đến 403 cm/s là

A. π/40 s

B. π/120 s

C. π/20 s

D. π/60 s

Câu 23:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với năng lượng dao động 1 J và lực đàn hồi cực đại là 10 N. Gọi J là đầu cố định của lò xo. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp điểm J chịu tác dụng của lực kéo 53 N là 0,1 s. Tính tốc độ dao động cực đại.

A. 83,62 cm/s.

B. 209,44 cm/s.

C. 156,52 cm/s.

D. 125,66 cm/s.

Câu 24:

Dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với biên độ 15 (cm), lấy g=10m/s2. Trong một chu kỳ, thời gian lò xo nén là

A. 0,460 s.

B. 0,084 s.

C. 0,168 s.

D. 0,230 s.

Câu 25:

Một con lắc lò xo dao động theo phương ngang. Lực đàn hồi cực đại tác dụng vào vật là 12 N. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật chịu tác dụng của lực kéo lò xo 633 N là 0,1 (s). Chu kỳ dao động của vật là

A. 0,4 (s).

B. 0,3 (s).

C. 0,6 (s).

D. 0,1 (s).

Câu 26:

Con lắc lò xo treo thẳng đứng, gồm lò xo độ cứng 100 (N/m) và vật nặng khối lượng 100 (g). Giữ vật theo phương thẳng đứng làm lò xo dãn 3 (cm), rồi truyền cho nó vận tốc 20π3 (cm/s) hướng lên. Lấy π2=10; g=10m/s2. Trong 1/4 chu kỳ kể từ lúc bắt đầu chuyển động quãng đường vật đi được là

A. 5,46 (cm).

B. 4,00 (cm).

C. 4,58 (cm).

D. 2,54 (cm).

Câu 27:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chu kì và biên độ dao động của con lắc lần lượt là 0,4 s và 8 cm. Chọn trục x’x thẳng đứng chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian t=0 khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Lấy gia tốc rơi tự do g=10m/s2 và π2=10. Thời gian ngắn nhất kẻ từ khi t=0 đến khi lực đàn hồi của lò xo có độ lớn cực tiểu là

A. 4/15  s

B. 7/30 s

C. 3/10 s.

D. 1/30 s.

Câu 28:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với cơ năng dao động là 1 J và lực đàn hồi cực đại là 10 N. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Gọi Q là đầu cố định của lò xo, khoảng thời gian ngắn nhất giữa 2 lần liên tiếp Q chịu tác dụng lực kéo của lò xo có độ lớn 53 N là 0,1 s. Quãng đường lớn nhất mà vật nhỏ của con lắc đi được trong 0,4s là

A. 40 cm.

B. 60 cm.

C. 80 cm.

D. 115 cm

Câu 29:

Hai vật A và B có cùng khối lượng 1 kg và có kích thước nhỏ được nối với nhau bởi sợi dây mảnh nhẹ dài 10 cm, hai vật được treo vào lò xo có độ cứng k=100 N/m tại nơi có gia tốc trọng trường g=10m/s2. Lấy π2=10. Khi hệ vật và lò xo đang ở vị trí cân bằng người ta đốt sợi dây nối hai vật và vật B sẽ rơi tự do còn

A. 70 cm.

B. 50 cm.

C. 80 cm.

D. 20 cm.

Câu 30:

Hai chất điểm M và N có cùng khối lượng, dao động điều hòa cùng tần số dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song song với trục tọa độ Ox. Vị trí cân bằng của M và của N đều ở trên một đường thẳng qua góc tọa độ và vuông góc với Ox. Biên độ của M là 6 cm, của N là 8 cm. Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa M và N theo phương Ox là 10 cm. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Ở thời điểm mà M có động năng bằng thế năng, tỉ số động năng của M và động năng của N là

A. 4/3

B. 3/4

C. 9/16

D. 16/9

Câu 31:

Hai chất điểm M và N dao động điều hoà trên cùng một trục tọa độ Ox (O là vị trí cân bằng của chúng), coi trong quá trình dao động hai chất điểm không va chạm vào nhau. Biết phương trình dao động của chúng lần lượt là: x1=10cos4πt+π3 cm và x2=102cos4πt+π12 cm. Hai chất điểm cách nhau 5 cm ở thời điểm lần thứ 2011 kể từ lúc t=0 là

A. 2011/8 s

B. 6035/24 s

C. 2009/8 s

D. 6029/24 s

Câu 32:

Hai vật dao động điều hòa dọc theo các trục song song với nhau. Phương trình dao động của các vật lần lượt là x1=A1cosωt (cm) và x2=A2sinωt (cm). Biết 64x12+36x22=482cm2. Tại thời điểm t, vật thứ nhất đi qua vị trí có li độ x1=3cm với vận tốc v1=-18cm/s. Khi đó vật thứ hai có tốc độ bằng

A. 243cm/s

B. 24cm/s

C. 8cm/s

D. 83cm/s

Câu 33:

Hai con lắc lò xo giống nhau cùng có khối lượng vật nặng m=10g, độ cứng lò xo là k=π2 N/cm, dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng song song kề liền nhau (vị trí cân bằng hai vật đều ở cùng gốc tọa độ). Biên độ của con lắc thứ hai lớn gấp ba lần biên độ của con lắc thứ nhất. Biết rằng lúc hai vật gặp nhau chúng chuyển động ngược chiều nhau. Khoảng thời gian giữa hai lần hai vật nặng gặp nhau liên tiếp là

A.0,02 (s).

B. 0,04 (s).

C. 0,03 (s).

D. 0,01 (s).

Câu 34:

Con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hoà với biên độ A, dọc theo phương trùng với trục của lò xo. Khi vật nặng chuyển động qua vị trí cân bằng thì giữ cố định điểm I trên lò xo cách điểm cố định của lò xo một đoạn bằng b thì sau đó vật sẽ tiếp tục dao động điều hòa với biên độ bằng 0,5A3. Chiều dài lò xo lúc đầu là

A. 4b/3

B. 4b

C. 2b

D. 3b

Câu 35:

Một con lắc lò xo, lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng 100 (N/m), vật nặng M=300(g) có thể trượt không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Hệ đang ở trạng thái cân bằng, dùng một vật m=200(g) bắn vào M theo phương nằm ngang với vận tốc 2(m/s). Va chạm là hoàn toàn đàn hồi. Sau khi va chạm vật M dao động điều hoà theo phương ngang. Gốc tọa độ là điểm cân bằng, gốc thời gian là ngay lúc sau va chạm, chiều dương là chiều lúc bắt đầu dao động. Tính khoảng thời gian ngắn nhất vật có li độ -8,8cm

A. 0,25 s.

B. 0,26 s.

C. 0,4 s.

D. 0,09 s.

Câu 36:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên mặt phẳng ngang . Từ vị trí cân bằng người ta kéo vật ra 8 cm rồi thả nhẹ, khi vật cách vị trí cân bằng 4 cm thì người ta giữ cố định một phần ba chiều dài của lò xo. Tính biên độ dao động mới của vật

A. 22 cm

B. 4 cm.

C. 6,3 cm.

D. 27 cm

Câu 37:

Một con lắc lò xo đặt nằm ngang một đầu cố định, đầu kia gắn vật nhỏ. Lò xo có độ cứng 200 N/m, vật có khối lượng 2π2kg. Vật đang đứng yên ở vị trí cân bằng thì tác dụng vào vật một lực có độ lớn 8 N không đổi trong 0,5 s. Bỏ qua mọi ma sát. Sau khi ngừng tác dụng, vật dao động với biên độ là

A. 2 cm .

B. 2,5 cm.

C. 4 cm.

D. 8 cm.

Câu 38:

Một con lắc lò xo có khối lượng m dao động điều hòa trên mặt ngang. Khi li độ của con lắc là 2,5 cm thì vận tốc của nó là 253 cm/s. Khi li độ là 2,53 cm thì vận tốc là 25cm/s. Đúng lúc quả cầu qua vị trí cân bằng thì một quả cầu nhỏ cùng khối lượng chuyển động ngược chiều với vận tốc 1 m/s đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với quả cầu con lắc. Chọn gốc thời gian là lúc va chạm, vào thời điểm mà độ lớn vận tốc của hai quả cầu bằng nhau lần thứ nhất thì hai quả cầu cách nhau bao nhiêu?

A. 13,9 cm.

B. 3,4 cm.

C. 103 cm

D. 53 cm

Câu 39:

Hai vật A, B dán liền nhau có khối lượng lần lượt là mB=2mA=200 gam, treo vào một lò xo có độ cứng k=50 N/m. Nâng vật lên đến vị trí lò xo có chiều dài tự nhiên 30 cm rồi buông nhẹ. Vật dao động điều hòa đến vị trí mà lực đàn hồi lò xo có độ lớn lớn nhất, vật B tách ra. Tính chiều dài ngắn nhất của lò xo

A. 22 cm.

B. 12 cm.

C. 24 cm.

D. 20 cm.

Câu 40:

Một quả cầu khối lượng M=2 (kg), gắn trên một lò xo nhẹ thẳng đứng có độ cứng 800 (N/m), đầu dưới của lò xo gắn với đế có khối lượng Md. Một vật nhỏ có khối lượng m=0,4 (kg) rơi tự do từ độ cao h=1,8 (m) xuống va chạm đàn hồi với M. Lấy gia tốc trọng trường g=10m/s2. Sau va chạm vật M dao động điều hoà theo phương thẳng đứng trùng với trục của lò xo. Muốn đế không bị nhấc lên thì Md không nhỏ hơn

A. 5 (kg).

B. 2 (kg).

C. 6 (kg).

D. 10 (kg).