480 Câu trắc nghiệm Địa Lí từ đề thi THPTQG 2019 có đáp án cực hay (P12)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Phần lãnh thổ có khí hậu lạnh về mùa đông ở Đông Nam Á lục địa thuộc
A. Bắc Mi – an – ma và Thái Lan.
B. Thái Lan và Lào.
C. Lào và Bắc Việt Nam.
D. Bắc Việt Nam và Bắc Mi – an – ma.
Các đồng bằng châu thổ ở Đông Nam Á lục địa thường màu mỡ và đặc biệt thuận lợi với
A. trồng lúa nước.
B. trồng cây ăn quả.
C. trồng cây công nghiệp.
D. trồng cây rau, đậu.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư nước ta?
A. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc.
B. Phân bố không đồng đều giữa thành thị và nông thôn.
C. Gia tăng dân số giảm nhanh, cơ cấu dân số trẻ.
D. Cơ cấu nhóm tuổi có sự biến đổi nhanh chóng.
Vùng núi Đông Bắc nước ta có đặc điểm là
A. bắt đối xứng giữa hai sườn núi.
B. núi cao chiếm phần lớn diện tích.
C. hướng núi chủ yếu là vòng cung
D. cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa.
Cho biểu đồ: Diện tích gieo trồng lúa của nước ta
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng lúa phân theo vụ ở nước ta, giai đoạn 1995 – 2014.
B. Chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng lúa phân theo các vụ ở nước ta, giai đoạn 1995 – 2014.
C. Diện tích gieo trồng lúa phân theo các vụ ở nước ta, giai đoạn 1995 – 2014.
D. Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng lúa phân theo các vụ ở nước ta, giai đoạn 1995 – 2014.
Thế mạnh nào sau đây không có ở khu vực miền núi?
A. Lâm sản.
B. Hải sản.
C. Thủy năng.
D. Khoáng sản.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết năm 2007, các mỏ khí đốt đang được khai thác ở nước ta là
A. Lan Đỏ, Lan Tây, Tiền Hải.
B. Tiền Hải, Lan Đỏ, Đại Hùng.
C. Hồng Ngọc, Rồng, Tiền Hải.
D. Lan Đỏ, Lan Tây, Rồng
Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta hiện nay là
A. Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Bắc.
Giới hạn của vùng núi Tây Bắc nước ta là
A. từ sông Hồng đến sông Cả.
B. phía Đông của sông Hồng.
C. từ sông Hồng đến sông Mã.
D. từ sông Mã tới dãy Bạch Mã.
Nghề nuôi cá tra, cá basa trong lồng bè trên sông Tiền, sông Hậu là nghề nổi tiếng của tỉnh
A. Tiền Giang.
B. An Giang.
C. Hậu Giang.
D. Đồng Tháp.
Đặc điểm xã hội của Đông Nam Á không phải là
A. là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới.
B. các quốc gia trong khu vực có nhiều dân tộc sinh sống.
C. tỉ lệ dân biết chữ và trình độ văn hóa còn rất thấp.
D. phong tục, tập quán của các nước có nét tương đồng.
Bộ phận được coi như phần đất liền của nước ta là vùng
A. lãnh hải.
B. nội thủy.
C. tiếp giáp lãnh hải.
D. đặc quyền kinh tế.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có quy mô lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ?
A. Đồng Hới.
B. Huế.
C. Vinh.
D. Thanh Hóa.
Đặc điểm không đúng về lãnh hải của nước ta là
A. kéo dài đến độ sâu 200m ngoài khơi.
B. thuộc chủ quốc gia trên biển.
C. là đường biên giới quốc gia trên biển.
D. rộng 12 hải lí, tính từ đường cơ sở.
Cho bảng số liệu:
QUY MÔ DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ NƯỚC TA
Năm |
Số dân (nghìn người) |
Tỉ lệ gia tăng (%) |
1990 |
66.016,7 |
1,92 |
1994 |
70.824,5 |
1,69 |
2000 |
77.630,9 |
1,35 |
2004 |
81.437,7 |
1,20 |
2008 |
83.313,0 |
1,12 |
2015 |
85.122,3 |
1,07 |
Nhận xét nào sau đây đúng về dân số và tỉ lệ gia tăng dân số nước ta thời kì 1990 – 2015?
A. Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tăng liên tục qua các năm.
B. Gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số vẫn tăng nhanh.
C. Quy mô và gia tăng dân số nước ta biến động thất thường.
D. Quy mô và gia tăng dân số nước ta có xu hướng giảm nhanh.
Các dãy núi nước ta chạy theo hai hướng chính là
A. Tây – Đông và Tây Bắc – Đông Nam.
B. vòng cung và Đông Bắc – Tây Nam.
C. Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung.
D. Đông Bắc – Tây Nam và Tây – Đông.
Xu hướng biến động tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở Đông Nam Á hiện nay là
A. giảm.
B. tăng.
C. ổn định.
D. không ổn định.
Rừng của nước ta được chia thành 3 loại là
A. rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng nguyên sinh.
B. rừng phòng hộ, rừng ngập mặn, rừng đặc dụng.
C. rừng phòng hộ, rừng sản xuất, rừng ngập mặn.
D. rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất.
Đặc điểm nào sau đây không phải của đồng bằng ven biển miền Trung?
A. Đất nhiều cát,ít phù sa sông, nghèo dinh dưỡng.
B. Từ Đông sang Tây hình thành 3 dải địa hình.
C. Hẹp ngang và chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
D. Bề mặt bị chia cắt bởi mạng lưới sông dày đặc.
“2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn” là đặc điểm của
A. đồng bằng Nghệ An.
B. đồng bằng sông Hồng.
C. đồng bằng sông Cửu Long.
D. đồng bằng Thanh Hóa
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết những tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông lâm- ngư- nghiệp (năm 2007) đạt trên 50%?
A. Bạc Liêu và Cà Mau.
B. Long An và Bạc Liêu.
C. Cà Mau và Kiên Giang.
D. Kiên Giang và Long An.
Gia tăng dân số của nước ta giảm thời gian gần đây, chủ yếu do
A. quy mô dân số giảm.
B. tỉ lệ người trong độ tuổi sinh đẻ giảm.
C. dân số có xu hướng già hóa.
D. thực hiện tốt chính sách dân số.
Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là
A. nhiệt đới khô.
B. nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. nhiệt đới ẩm.
D. nhiệt đới gió mùa.
Ngư trường nào không được xác định là ngư trường trọng điểm của nước ta
A. Cà Mau – Kiên Giang.
B. Hải Phòng – Quảng Ninh.
C. Thanh Hóa – Nghệ An.
D. Hoàng Sa – Trường Sa.
: Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ DÂN SỐ THÀNH THỊ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 – 2014
(Đơn vị: triệu người)
Năm |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2014 |
Tổng dân số |
72,0 |
77,6 |
82,4 |
86,9 |
90,7 |
Dân số thành thị |
14,9 |
18,7 |
22,3 |
26,5 |
30,3 |
( Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện dân số, dân số thành thị nước ta giai đoạn 1995 – 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Cột chồng.
C. Miền.
D. kết hợp.
Năng suất lúa mước ta tăng mạnh thời gian gần đây, chủ yếu do
A. đẩy mạnh cải tạo đất và tăng vụ.
B. tăng cường thâm canh và tăng vụ.
C. tăng vụ và đẩy mạnh khai hoang.
D. thâm canh và sử dụng giống mới.
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho cây công nhiệp lâu năm ở nước ta đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp?
A. Có nguồn lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm.
B. Có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi phát triển.
C. Hiệu quả kinh tế, xã hội cao hơn các cây khác.
D. Năng suất cao hơn cây công nghiệp hàng năm.
Công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do
A. nguồn nguyên liệu phong phú, nhu cầu thị trường lớn.
B. nhu cầu của thị trường lớn, cơ sở vật chất kỹ thuật tốt.
C. cơ sở vật chất kỹ thuật tốt, nguồn lao động rất dồi dào.
D. nguồn lao động dồi dào, nguồn nguyên liệu phong phú.
Điểm nào sau đây không đúng với điều kiện kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp Đông Nam Bộ?
A. Có các thành phố lớn, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
B. Tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến.
C. Có mật độ dân số cao nhất nước ta.
D. Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi.
Nguyên nhân làm cho hiệu quả ngành chăn nuôi nước ta chưa ổn định không phải là
A. dịch bệnh bùng phát và lây lan trên diện rộng.
B. hình thức chăn nuôi quảng canh vẫn phổ biến.
C. nhu cầu của thị trường còn nhiều biến động.
D. giá cả sản phẩm chăn nuôi trên thị trường cao.
Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành chăn nuôi lợn được phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay?
A. Dịch vụ thú y đảm bảo, công nghiệp chế biến mở rộng.
B. Nhu cầu thị trường cao, dịch vụ thú y được đảm bảo.
C. Cơ sở thức ăn được đảm bảo, nhu cầu thị trường cao.
D. Công nghiệp chế biến mở rộng, thức ăn được đảm bảo.
Cho bảng số liệu:
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA 2015
(Đơn vị: tỷ đô la Mỹ)
Quốc gia |
Ma – lai – xi – a |
Thái Lan |
Xin – ga – po |
Việt Nam |
Xuất khẩu |
210,1 |
272,9 |
516,7 |
173,3 |
Nhập khẩu |
187,4 |
228,2 |
438,0 |
181,8 |
(Nguồn: Niêm giám thông kế Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ của một số quốc gia nam 2015?
A. Thái Lan xuất siêu nhiều hơn Xin – ga – po.
B. Xin – ga – po xuất khẩu lớn hơn Việt Nam.
C. Việt Nam nhập khẩu nhỏ hơn Ma – lai – xi a.
D. Ma – lai – xi – a xuất siêu ít hơn Thái Lan.
Đối với ngành chăn nuôi nước ta hiện nay, khó khăn nào sau đây đã được khắc phục ?
A. Hiệu quả chăn nuôi chưa được cao và ổn định.
B. Giống vật nuôi cho năng suất cao còn ít.
C. Dịch bệnh đe dọa lan tràn trên diện rộng.
D. Cơ sở thức ăn không được đảm bảo.
Loại sản phẩm nào sau đây không phải là chuyên môn hóa sản xuất của vùng nông nghiệp Bắc Trung Bộ?
A. Cây công nghiệp hàng năm lạc, mía, thuốc lá.
B. Lúa cao sản, lúa có chất lượng cao.
C. Cây công nghiệp lâu năm cà phê, cao su.
D. Trâu, bò lấy thịt, nuôi thủy sản nước mặn, lợ.
Biện pháp chủ yếu để giải quyết việc làm ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là
A. xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp, phân bố lại dân cư.
B. đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch, đa dạng các ngành kinh tế.
C. tăng cường sản xuất hàng xuất khẩu, tạo thêm nhiều việc làm.
D. đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng lao động.
Phát biểu nào sau đây không đúng với biện pháp khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta?
A. Chỉ sản xuất một số nông sản có giá trị cao.
B. Đẩy mạnh khâu chế biến và trao đổi nông sản.
C. Thay đổi cơ cấu mùa vụ của từng vùng.
D. Phân bố cây con phù hợp hơn với các vùng.
Khó khăn chủ yếu hiện nay đối với việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. nguồn lao động trong chăn nuôi chưa được đào tạo nhiều.
B. khâu vận chuyển sản phẩm tới vùng tiêu thụ còn hạn chế.
C. các đồng cỏ có năng suất thấp, cần được cải tạo.
D. thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô cho gia súc.
Nguyên nhân làm tăng thêm tính bấp bênh trong sản xuất nông nghiệp nước ta là
A. đất đai dễ xói mòn, rửa trôi.
B. địa hình đồi núi chiếm phần lớn.
C. khí hậu có nhiệt cao, độ ẩm lớn.
D. nhiều thiên tai, dịch bệnh phát sinh.
Biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng nông sản sau thu hoạch ở nước ta là
A. đầu tư công nghệ chế biến và bảo quản.
B. đẩy mạnh cơ giới hóa khâu sản xuất.
C. nâng cao năng suất các loại nông sản.
D. sử dụng các hóa phẩm bảo vệ nông sản.
Điểm giống nhau về điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là đều có
A. mùa đông lạnh.
B. diện tích tương đương nhau.
C. đất phù sa ngọt.
D. diện tích đất phèn lớn.