5 Đề thi thử THPT quốc gia Vật Lí cực hay có lời giải (Đề 4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một thanh nam châm thẳng NS đặt vuông góc với mặt phẳng của một khung dây kín (C). Trong trường hợp nào sau đây dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây kính (C).

A. Nam châm cố định và quay (C) quanh trục xx'.

B. Tịnh tiến (C) và nam châm cùng chiều, cùng vận tốc. 

C. Giữ khung dây (C) cố định, tính tiến nam châm ra xa khung dây (C). 

D. Giữ khung dây (C) cố định, quay nam châm quanh trục xx'

Câu 2:

Khi từ thông qua một khung dây dẫn biến thiên theo biểu thức ϕ=Φ0cosωt(với Φ0ω không đổi) thì trong khung dây xuất hiện suất điện động cảm ứng có biểu thức e=E0cosωt+φ. Giá trị của φ là

A. 0

B. π2

C. π

D. π2

Câu 3:

Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?

A. Mạch khuyếch đại âm tần.

B. Mạch biến điệu.

C. Loa.

D. Mạch tách song.

Câu 4:

Khi so sánh hạt nhân 612C và hạt nhân C614 , phát biểu nào sau đây đúng?

A. Số nuclôn của hạt nhân 612C bằng số nuclôn của hạt nhân C614.

B. Điện tích của hạt nhân 612C nhỏ hơn điện tích của hạt nhân C614.

C. Số prôtôn của hạt nhân 612C lớn hơn số prôtôn của hạt nhân C614

D. Số nơtron của hạt nhân 612C nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân C614

Câu 5:

Gọi εD là năng lượng của photon ánh sáng đỏ, εLlà năng lượng của photon ánh sáng lục,  là năng lượng của photon ánh sáng vàng. Sắp xếp nào sau đây đúng.

A. εv>εL>εD

B. εL>εv>εD

C. εL>εD>εv

D. εD>εv>εL

Câu 6:

Trong thực hành, để đo gia tốc trọng trường, một học sinh dùng một con lắc đơn có chiều dài dây treo 80 cm. Khi cho con lắc dao động điều hòa, học sinh này thấy con lắc thực hiện được 20 dao động toàn phần trong thời gian 36 s. Theo kết quả thí nghiệm trên, gia tốc trọng trường tại nơi học sinh làm thí nghiệm bằng

A. 9,748 m/s2.      

B. 9,874 m/s2.      

C. 9,847 m/s2. 

D.  9,783 m/s2.

Câu 7:

Một sóng âm có chu kì 80 ms. Sóng âm này

A. là âm nghe được. 

B. là siêu âm.

C. truyền được trong chân không.    

D. là hạ âm.

Câu 8:

Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn 0,76μm

B. Tia tử ngoại được sử dụng để dò tìm khuyết tật bên trong các vật đúc bằng kim loại.

C.Tia tử ngoại không có khả năng gây ra hiện tượng quang điện.

D.Tia tử ngoại bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh.

Câu 9:

Chiếu ba tia sáng truyền từ không khí đến ba môi trường trong suốt 1, 2, 3 dưới cùng góc tới i thì góc khúc xạ lần lượt trong ba môi trường là r1,r2,r3 với r1>r2>r3 . Hiện tượng phản xạ toàn không thể xảy ra khi ánh sáng truyền từ môi trường

A. 2 vào 1. 

B. 1 vào 3.  

C. 3 vào 2   

D. 3 vào 1.

Câu 10:

Một sóng điện từ truyền đi theo hướng Đông - Tây. Tại một điểm trên phương truyền sóng, khi vectơ từ trường có độ lớn bằng nửa giá trị cực đại và có phương Nam - Bắc thì vectơ điện trường có độ lớn

A. bằng nửa giá trị cực đại và hướng thẳng đứng từ dưới lên.

 

B. bằng nửa giá trị cực đại và hướng thẳng đứng từ trên xuống.

 

C. bằng 0.

 

D. cực đại và hướng thẳng đứng từ trên xuống

Câu 11:

Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc. Biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,2 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là

A. 0,50.10-6 m.     

B. 0,55.10-6 m.     

C. 0,45.10-6 m.     

D. 6.10-4

Câu 12:

Biết công thoát êlectron của các kim loại. canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là. 2,89 eV; 2,26eV; 4,78 eV và 4,14 eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng   vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?

A. Kali và đồng.  

B. Canxi và bạc.   

C. Bạc và đồng.   

D. Kali và canxi.

Câu 13:

Chiết suất của thuỷ tinh đối với ánh sáng đỏ nđ và ánh sáng tím nt  hơn kém nhau 0,07. Nếu trong thủy tinh tốc độ truyền ánh sáng đỏ lớn hơn tốc độ truyền ánh sáng tím 9,154.106m/s thì giá trị của nđ bằng

A. 1,48.     

B. 1,50.       

C. 1,53.      

D. 1,55.

Câu 14:

Mắt thường có khoảng cách từ thấu kính mắt tới màng lưới là 16 mm. Điểm cực cận cách mắt 25 cm. Tiêu cự thấu kính mắt khi không điều tiết và điều tiết tối đa lần lượt là

A. 17 mm và 16 mm.    

B. 16 mm và 15 mm.     

C. 16 mm và 17 mm.     

D. 15 mm và 16 mm.

Câu 15:

Một mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung 18 nF và cuộn cảm thuần có độ tự cảm 6 μH. Trong mạch đang có dao động điện từ với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 2,4 V. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có giá trị là

A. 92,95 mA.      

B. 131,45 mA.     

C. 65,73 mA.       

D. 212,54 mA.

Câu 16:

Một người sử dụng kính thiên văn để ngắm chừng ở vô cực. Vật kính có tiêu cự 1 m, vật kính và thị kính cách nhau 104 cm. Số bội giác của kính là?

A. 25.        

B. 10.          

C. 10,4.      

D. 15.

Câu 17:

Đặt điện áp xoay chiều 120 V - 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 50Ω mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Điện áp hiệu dụng giữa hai bảng tụ điện là 96 V. Giá trị của C là

A. 2.1043πF

B. 3.1042πF 

C. 3.1044πF 

Câu 18:

Một điện tích điểm q = 10-9 C chuyển động từ A tới B của một tam giác đều ABC trong điện trường đều có đường sức điện song song với BC, chiều hướng từ B đến C và E=2.104V/m. Tam giác ABC đều có cạnh a = 20 cm. Công của lực điện là?

A. 4.10-6 J.  

B. - 4.10-6 J.      

C. 2.10-6 J.  

D. -2.10-6 J.  

Câu 19:

Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bước sóng 121,8 nm. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L. nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bước sóng 656,3 nm. Khi êlectron chuyển từ quỹ đại M về quỹ đạo K, nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bước sóng

A. 534,5 nm.       

B. 95,7 nm. 

C. 102,7 nm.        

D. 309,1 nm.

Câu 20:

Một cơn động đất phát đồng thời hai sóng cơ trong đất. sóng ngang (S) và sóng dọc (P). Biết rằng tốc độ của sóng (S) là 34,5 km/s và của sóng (P) là 8 km/s. Một máy địa chấn ghi được cả sóng (S) và sóng (P) cho thấy rằng sóng (S) đến sớm hơn sóng (P) là 4 phút. Tâm động đất ở cách máy ghi là

A. 250 km.     

B. 25 km.                  

C. 5000 km.              

D. 2500 km.

Câu 21:

Trong một máy gia tốc, các ion He2+ (mỗi ion có khối lượng 6,64.10-27 kg), được gia tốc tới vận tốc có độ lớn là 1,25.107m/s. Nó đi vào từ trường đều có cảm ứng từ B = 1,3 T, vecto cảm ứng từ vuông góc với vận tốc các hạt. Lực từ tác dụng lên các ion có độ lớn là

A. 5,2 mN. 

B. 5,2 μN.  

C. 5,2 nN.   

D. 5,2 pN.

Câu 22:

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương là x1=5cos10πtπ3cm và x2=5sin10πt+π2cm. Tốc độ trung bình của vật từ t = 0 đến khi qua vị trí cân bằng lần đầu là

A. 0,47 m/s.        

B. 2,47 m/s.          

C. 0,87 m/s.         

D. 1,47 m/s.

Câu 23:

Một vật dao động điều hòa trên trục Ox (vị trí cân bằng O là gốc thế năng). Gọi t là khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật động năng và thế năng bằng nhau. Tại thời điểm t, vật có tốc độ 8π3cm/s  và độ lớn gia tốc là 96π2(cm/s2); sau đó khoảng thời gian đúng bằng t vật có tốc độ 24π (cm/s). Biên độ dao động của vật là

A. 42cm    

B. 52cm     

C. 43cm     

D. cm. 

Câu 24:

Nối cặp nhiệt điện đồng - constantan với một milivôn kế tạo thành một mạch kín. Nhúng mối hàn hàn thứ nhất vào nước đá đang tan và mối hàn thứ hai vào hơi nước sôi. Biết hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện này là 42,5μV/K. Số chỉ của milivôn kế là?

A. 4,25 V.  

B. 42,5 mV.         

C. 42,5 V.   

D4,25 mV.

Câu 25:

Hai điện trở R1=6ΩR2=12Ω mắc song song rồi nối vào hai cực của nguồn điện một chiều có điện trở trong là 2Ω, khi đó cường độ dòng điện chay qua nguồn là 2 A. Nếu tháo điện trở R2 ra khỏi mạch điện thì cường độ dòng điện chạy qua R1 là?

A. 1,5 A.    

B. A.        

C. 0,67 A.   

D. 6 A.

Câu 26:

Con lắc đơn đang dao động điều hòa với chu kì 1 s tại nơi có gia tốc rơi tự do bằng 10m/s2. Lấy π2=10 . Vật nhỏ của con lắc có khối lượng 50 g. Lực kéo về cực đại tác dụng lên vật bằng 0,05 N. Lực căng dây khi vật nhỏ đi qua vị trí mà thế năng bằng một nửa động năng là

A. 0,5050 N.       

B. 0,5025 N.        

C. 0,4950 N.        

D. 0,4975 N.

Câu 27:

Một sợi dây AB dài 24 cm, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với hai bụng sóng. Khi dây duỗi thẳng, M và N là hai điểm trên dây chia sợi dây thành ba đoạn bằng nhau. Tỉ số khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa hai điểm M và N trong quá trình sợi dây dao động là 1,25. Biên độ dao động bụng sóng là

A. 4 cm.     

B. cm.      

C. 23cm. 

Câu 28:

Điện năng được truyền từ một nhà máy điện A có công suất không đổi tới nơi tiêu thụ B bằng đường dây một pha. Nếu điện áp truyền đi là U và ở B lắp một máy hạ áp với tỉ số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp là k = 30 thì đáp ứng được 2021 nhu cầu điện năng ở B. Bây giờ muốn cung cấp đủ điện năng cho B với điện áp truyền đi 2U thì ở B phải dùng máy hạ áp có k bằng

A. 63.        

B. 58.          

C.53.        

D. 44.

Câu 29:

Hai dây dẫn thẳng dài vô hạn đặt song song trong không khí cách nhau 5 cm, có cường độ dòng điện 2 A ngược chiều nhau. Cảm ứng từ tại điểm cách hai dây lần lượt 3 cm và 4 cm là ?

A. 0,167.10-5 T.   

B. 1,15.10-5 T.      

C. 1,67.10-5 T.     

D1,15.10-10 T.

Câu 30:

Hai nguồn giống nhau có suất điện động và điện trở trong lần lượt là E và r được ghép thành bộ. Mạch ngoài được mắc với điện trở R=3Ω. Nếu hai nguồn mắc song song thì cường độ dòng điện chạy qua R là 1,5 A, nếu mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện chạy qua R là 2 A. Giá trị của E và r lần lượt là

A. 5,4 V và 1,2Ω

B. 3,6 V và 1,8  

C. 4,8 V và 1,5 

D. 6,4 V và 2

Câu 31:

Hai thanh kim loại thẳng đứng điện trở không đáng kể, hai đầu trên được nối với điện trở R, thanh kim loại MN chiều dài l, khối lượng m được thả nhẹ luôn tiếp xúc, không ma sát với hai thanh kim loại thẳng đứng, MN luôn nằm ngang trong quá trình chuyển động. Từ trường đều có vecto cảm ứng B luôn vuông góc với mặt phẳng khung như hình. Tốc độ cực đại thanh MN là ? 

A. vmax=mgRB2l 

B. vmax=mgRBl 

C. vmax=B2l2mgR 

D. vmax=mgRB2l2

Câu 32:

Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch gồm RLC nối tiếp, cuộn cảm thuần, tụ điện có điện dung C có thể thay đổi. Điều chỉnh điện dung sao cho điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại. Khi đó điện áp hiệu dụng trên R là 75 V và khi điện áp tức thời hai tụ điện là 506V thì điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là 756V. Điện áp hiệu dụng của đoạn mạch là

A. 150 V.   

B. 1502 V.  

C. 753 V.    

Câu 33:

Hai quả cầu nhỏ giống hệt nhau được tích điện cùng dấu nhưng có giá trị khác nhau, đặt hai quả cầu tại điểm A và B trong chân không thì chúng đẩy nhau bằng một lực F1. Cho hai quả cầu tiếp xúc rồi đặt lại vào điểm A và B như cũ thì thấy chúng đẩy nhau bằng một lực F2. Nhận định nào sau đây đúng?

A. F1 > F2.  

B. F1 < F2.    C

C. F1 = F2.  

D. F1 = 2F2. 

Câu 34:

Con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nhỏ có khối lượng 100 g và lò xo có độ cứng 10 N/m đặt trên mặt phẳng nằm ngang có hệ số ma sát là 0,2. Lấy g=l0m/s2 Đưa vật tới vị trí lò xo bị nén l0 cm rồi thả nhẹ. Ngay sau khi thả vật, nó chuyển động theo chiều dương. Tốc độ cực đại của vật nhỏ trong quá trình nó chuyển động theo chiều âm lần đầu tiên là

A. 0,80 m/s.        

B. 0,35 m/s.          

C. 0,40 m/s.         

D. 0,70 m/s.

Câu 35:

Có ba phần tử gồm. điện trở thuần R; cuộn dây có điện trở  r = 0,5R; tụ điện C. Mắc ba phần tử song song với nhau và mắc vào một hiệu điện thế không đổi U thì dòng điện trong mạch có cường độ I. Khi mắc nối tiếp ba phần tử trên và mắc vào nguồn xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng trên ba phần tử bằng nhau. Cường độ dòng điện qua mạch lúc đó có giá trị hiệu dụng xấp xỉ là

A. 0,29I.    

B. 0,33I.     

C. 0,251.    

D. 0,22I.

Câu 36:

Vật nặng của một con lắc đơn có khối lượng 100 g và mang điện tích 10μC đang dao động điều hòa với biên độ góc 60. Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng thì người ta thiết lập một điện trường đều theo phương thẳng đứng hướng xuống với cường độ là 25 kV/m. Lấy g=l0m/s2. Biên độ góc của vật sau đó là

A. 30. 

B. 430 .    

C60

Câu 37:

Đặt một điện áp u=U0cosωt(V), trong đó U0 không đổi nhưng ω thay đổi được, vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn thuần cảm có độ tự cảm  L =34π H và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi ω=ω0 thì hệ số công suất trong mạch cực đại. Khi ω=ω1 hoặc ω=ω2 thì hệ số công suất trong mạch bằng nhau và bằng 0,5. Biết ω2ω1=200π rad/s. Giá trị của R bằng

A. 50Ω      

B. 100Ω      

C. 150Ω     

D. 200Ω

Câu 38:

Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số được đặt tại hai điểm S1, S2 cách nhau 10 cm. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm S1, bán kính S1S2, điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách điểm S2 một đoạn ngắn nhất và xa nhất lần lượt là a và B. Cho biết b - a = 12 cm. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn thẳng nối hai nguồn là

A. 2. 

B. 3.  

C. 4.  

D. 5.

Câu 39:

Hai tấm kim loại A, B hình tròn được đặt gần nhau, đối diện nhau (trong chân không). A được nối với cực âm và B được nối với cực dương của nguồn điện một chiều. Để làm bứt các electron từ mặt trong của tấm A người ta chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc công suất 4,9 mW mà mỗi photon có năng lượng 9,8.10-19 J vào mặt trong của tấm A thì cứ 100 phôton chiếu vào có một electron quang điện bứt ra. Một trong số những electron bứt ra chuyển động đến B để tạo ra dòng điện có cường độ 1,6μA. Tỉ lệ phần trăm electron quang điện bứt ra khỏi A không đến được B là

A. 30%.     

B. 20%.      

C. 70%.      

D. 80%.

Câu 40:

Cho mạch điện như hình vẽ. X, Y là hai hộp, mỗi hộp chỉ chứa 2 trong 3 phần tử. điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Ampe kế có điện trở rất nhỏ, các vôn kế có điện trở rất lớn. Các vôn kế và ampe kế đo được cả dòng điện một chiều và xoay chiều. Ban đầu mắc vào 2 điểm N và D vào nguồn điện không đổi thì vôn kế V2 chỉ 45 V và ampe kế chỉ 1,5 A. Sau đó, mắc M, D vào nguồn điện xoay chiều có điện áp u=120cos100πtV thì ampe kế chỉ 1 A, hai vôn kế chỉ cùng giá trị và điện áp UMN lệch pha 0,5π vớiuND. Sau đó tiếp tục thay đổi điện dung của tụ điện có trong mạch thì thấy số chỉ vôn kế V1 lớn nhất có thể là U1max , giá trị U1max gần với giá trị nào sau đây nhất 120 V

A. 120 V

B. 90 V

C. 105 V

D. 85 V