50 bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 23 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Tự luận

Tìm phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây:

A. Trong hai phân số cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số lớn hơn.

B. Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số bé hơn mẫu số.

C. Trong hai phân số khác mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số lớn hơn.

D. Trong hai phân số cùng tử số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số bé hơn.

Bài làm:

Câu 2:
Tự luận

Thương của phép chia (a + b - c) : (b + d) được viết dưới dạng phân số là:

A. ab+cbd\dfrac{a-b+c}{b-d}

B.  a+bcbd\dfrac{a+b-c}{b-d}

C.  ab+cb+d\dfrac{a-b+c}{b+d}

D.  a+bcb+d\dfrac{a+b-c}{b+d}

Bài làm:

Câu 3:
Tự luận

Từ các số 2, 6, 1, 5, 3 có thể lập được bao nhiêu phân số lớn hơn 1?

A. 12

B. 10

C. 8

D. 6

Bài làm:

Câu 4:
Tự luận

Tính rồi rút gọn tổng 23+54+112\dfrac{2}{3}+\dfrac{5}{4}+\dfrac{1}{12} được kết quả là:

A. 12\dfrac{1}{2}

B. 21\dfrac{2}{1}

C. 13\dfrac{1}{3}

D. 31\dfrac{3}{1}

Bài làm:

Câu 5:
Tự luận

Dấu thích hợp để điền vào số chấm 26+312+.....712\dfrac{2}{6}+\dfrac{3}{12}+.....\dfrac{7}{12}

A. >

B. =

C. <

Bài làm:

Câu 6:
Tự luận

Thực hiện phép tính rồi rút gọn thành phân số tối giản:

a) 23+56+424\dfrac{2}{3}+\dfrac{5}{6}+\dfrac{4}{24}

b) 34+78+432\dfrac{3}{4}+\dfrac{7}{8}+\dfrac{4}{32}

c) 29+53+3027\dfrac{2}{9}+\dfrac{5}{3}+\dfrac{30}{27}

d) 413+1239+13169\dfrac{4}{13}+\dfrac{12}{39}+\dfrac{13}{169}

Bài làm:

Câu 7:
Tự luận

Tính bằng cách thuận tiện: 

a) 12+13+14+12+23+34\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{2}+\dfrac{2}{3}+\dfrac{3}{4}

b) (34+57+1664+27)2\left(\dfrac{3}{4}+\dfrac{5}{7}+\dfrac{16}{64}+\dfrac{2}{7}\right)-2

Bài làm:

Câu 8:
Tự luận

Tìm X, biết:

a) X23=115+49X-\dfrac{2}{3}=\dfrac{1}{15}+\dfrac{4}{9} 

b) X46=1112+34X-\dfrac{4}{6}=\dfrac{11}{12}+\dfrac{3}{4}

Bài làm:

Câu 9:
Tự luận

Bao thứ nhất đựng 17\dfrac{1}{7} kg gạo, bao thứ hai đựng nhiều hơn bao thứ nhất 23\dfrac{2}{3} kg gạo nhưng ít hơn bao thứ ba 112\dfrac{1}{12} kg gạo. Hỏi cả ba bao gạo đựng được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài làm:

Câu 10:
Tự luận

Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:

Trong các số 1820; 3675; 954000; 47205 có:

A. Những số chia hết cho cả 2 và 5 là 1820 và 47205 …

B. Những số chia hết cho cả 3 và 5 là 3675; 954000 và 47205 …

C. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là 1820

D. Số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là 954000

Bài làm:

Câu 11:
Tự luận

Chọn câu trả lời đúng:

a) Trong các phân số 36;1427;1628;1829;2030\dfrac{3}{6};\dfrac{14}{27};\dfrac{16}{28};\dfrac{18}{29};\dfrac{20}{30} các phân số tối giản là:

A. 1326;1628;2030\dfrac{13}{26};\dfrac{16}{28};\dfrac{20}{30}

B. 1326;1427;1829\dfrac{13}{26};\dfrac{14}{27};\dfrac{18}{29}

C. 1427\dfrac{14}{27}

D. 1427;1829\dfrac{14}{27};\dfrac{18}{29}

b) Quy đồng mẫu số hai phân số 57\dfrac{5}{7} 𝑣à 49\dfrac{4}{9} được hai phân số mới là:

A. 3563\dfrac{35}{63} 𝑣à 3663\dfrac{36}{63}

B. 4563\dfrac{45}{63} 𝑣à 2863\dfrac{28}{63}

C. 4520\dfrac{45}{20} 𝑣à 2820\dfrac{28}{20}

D. 3520\dfrac{35}{20} và 3620\dfrac{36}{20}

Bài làm:

Câu 12:
Tự luận

Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:

a) 316>1316\dfrac{3}{16}>\dfrac{13}{16}

b) 1715>1415\dfrac{17}{15}>\dfrac{14}{15}

c) 2021>1\dfrac{20}{21}>1

Bài làm:

Câu 13:
Tự luận

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Tổng của ba phân số 15;16\dfrac{1}{5};\dfrac{1}{6} 𝑣à 58\dfrac{5}{8} là:

A. 719\dfrac{7}{19}

B. 740\dfrac{7}{40}

C. 119120\dfrac{119}{120}

D. 118120\dfrac{118}{120}

Bài làm:

Câu 14:
Tự luận

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 58+78=...8=3...\dfrac{5}{8}+\dfrac{7}{8}=\dfrac{...}{8}=\dfrac{3}{...}

b) 1315+1415=27...=...5\dfrac{13}{15}+\dfrac{14}{15}=\dfrac{27}{...}=\dfrac{...}{5}

c) 1213+126=...26\dfrac{12}{13}+\dfrac{1}{26}=\dfrac{...}{26}

d) 12+13+14=......\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{4}=\dfrac{...}{...}

Bài làm:

Câu 15:
Tự luận

Đặt tính rồi tính:

a) 4765 + 5279

b) 27563 – 9178

c) 1385 x 304

d) 103530 : 435

Bài làm:

Câu 16:
Tự luận

Cho hình bình hành ABCD có AB = 14cm, BC = 6cm và chiều cao AH = 4cm (như hình vẽ). Hãy tính chu vi và diện tích của hình bình hành ABCD

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 23 chọn lọc (4 đề) (ảnh 1)

Bài làm:

Câu 17:
Tự luận

Rút gọn rồi tính:  

a) 416+14\dfrac{4}{16}+\dfrac{1}{4}

b) 1525+610\dfrac{15}{25}+\dfrac{6}{10}

c) 59+2127\dfrac{5}{9}+\dfrac{21}{27}

Bài làm:

Câu 18:
Tự luận

Sơ kết học kì năm học 2007 – 2008 lớp 4A có số học sinh đạt 1/3 loại giỏi, 2/5 số học sinh đạt loại khá. Hỏi số học sinh đạt loại khá và giỏi trên chiếm bao nhiêu phần số học sinh của lớp?

Bài làm: