50 bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 26 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Tự luận

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Các phân số: 1516;1617;1415;1314;1718\dfrac{15}{16};\dfrac{16}{17};\dfrac{14}{15};\dfrac{13}{14};\dfrac{17}{18} xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

A.  1516;1617;1718;1415;1314\dfrac{15}{16};\dfrac{16}{17};\dfrac{17}{18};\dfrac{14}{15};\dfrac{13}{14}  

B.  1314;1415;1516;1617;1718\dfrac{13}{14};\dfrac{14}{15};\dfrac{15}{16};\dfrac{16}{17};\dfrac{17}{18}

C.  1718;1617;1516;1415;1314\dfrac{17}{18};\dfrac{16}{17};\dfrac{15}{16};\dfrac{14}{15};\dfrac{13}{14}

D.  1415;1314;1516;1617;1718\dfrac{14}{15};\dfrac{13}{14};\dfrac{15}{16};\dfrac{16}{17};\dfrac{17}{18}

Bài làm:

Câu 2:
Tự luận

Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:

a) 13\dfrac{1}{3} của một nửa 16\dfrac{1}{6}...

b) 14\dfrac{1}{4} của 34\dfrac{3}{4}  là 3...

c) Một nửa của 23\dfrac{2}{3} là 13\dfrac{1}{3}... 

d) Một nửa của một nửa là 1…

Bài làm:

Câu 3:
Tự luận

Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ chấm:

a)  34+13+25....3\dfrac{3}{4}+\dfrac{1}{3}+\dfrac{2}{5}....3

b) 98+54×256....2\dfrac{9}{8}+\dfrac{5}{4}\times2-\dfrac{5}{6}....2

c) 23×34×45....(113)×(114)×(115)\dfrac{2}{3}\times\dfrac{3}{4}\times\dfrac{4}{5}....\left(1-\dfrac{1}{3}\right)\times\left(1-\dfrac{1}{4}\right)\times\left(1-\dfrac{1}{5}\right)

d) 13131717×101101105105....1317×101105\dfrac{1313}{1717}\times\dfrac{101101}{105105}....\dfrac{13}{17}\times\dfrac{101}{105}

Bài làm:

Câu 4:
Tự luận

Chọn câu trả lời đúng:  15+16+17+18+19...1\dfrac{1}{5}+\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{7}+\dfrac{1}{8}+\dfrac{1}{9}...1

Dấu điền vào chỗ chấm là:

A. >

B. <

C. =

Bài làm:

Câu 5:
Tự luận

Đánh dấu X vào chỗ chấm đặt cạnh đáp số đúng:

Cho phân số 4171\dfrac{41}{71}. Tìm số tự nhiên a sao cho cùng thêm a vào tử số và mẫu số của phân số đó ta được phân số mới có giá trị bằng 35\dfrac{3}{5}:

A. a = 3 …

B. a = 5 …

C. a = 4 …

D. a = 6 ….

Bài làm:

Câu 6:
Tự luận

Cho phân số 4567\dfrac{45}{67}. Tìm số tự nhiên m sao cho bớt m ở tử số và thêm m vào mẫu số của phân số đó ta được phân số có giá trị bằng 59\dfrac{5}{9}.

Bài làm:

Câu 7:
Tự luận

Một người mang trứng đi chợ bán. Lần thứ nhất bán 12\dfrac{1}{2}số trứng. Lần thứ hai bán 23\dfrac{2}{3} số trứng còn lại thì còn 12 quả trứng. Hỏi người đó mang đi chợ bao nhiêu quả trứng?

Bài làm:

Câu 8:
Tự luận

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 

a) x×37=914x\times\dfrac{3}{7}=\dfrac{9}{14}

A. x=23x=\dfrac{2}{3}

B.  x=32x=\dfrac{3}{2}

C.  x=314x=\dfrac{3}{14}

D.  x=1514x=\dfrac{15}{14}

b) x:59=310x:\dfrac{5}{9}=\dfrac{3}{10}

A. x=16x=\dfrac{1}{6}

B.  x=2750x=\dfrac{27}{50}

C. x=7790x=\dfrac{77}{90}

D. x=2390x=\dfrac{23}{90}

Bài làm:

Câu 9:
Tự luận

Đánh dấu X vào ô thích hợp:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 26 chọn lọc (4 đề) (ảnh 1)

Bài làm:

Câu 10:
Tự luận

Chọn đáp số đúng:

Một cửa hàng nhập về 420l dầu. Buổi sáng bán được 25\dfrac{2}{5} số dầu đó. Hỏi sau khi bán buổi sáng, cửa hàng còn lại bao nhiêu lít dầu?

A. 168l dầu

B. 252l dầu

C. 630l dầu

D. 262l dầu

Bài làm:

Câu 11:
Tự luận

Đánh dấu X vào chỗ chấm đặt cạnh đáp số đúng:

Một hình chữ nhật có chu vi là 3215\dfrac{32}{15} m, chiều rộng bằng 25\dfrac{2}{5} m. Tính diện tích hình chữ nhật đó:

A. 23m2\dfrac{2}{3}m^2

B. 215m2\dfrac{2}{15}m^2

C. 415m2\dfrac{4}{15}m^2

D. 815m2\dfrac{8}{15}m^2

Bài làm:

Câu 12:
Tự luận

Tính:

a) 712+34×29\dfrac{7}{12}+\dfrac{3}{4}\times\dfrac{2}{9}

b) 89415:25\dfrac{8}{9}-\dfrac{4}{15}:\dfrac{2}{5}

Bài làm:

Câu 13:
Tự luận

 

Tính bằng hai cách: (79+56)×35\left(\dfrac{7}{9}+\dfrac{5}{6}\right)\times\dfrac{3}{5}

Bài làm:

Câu 14:
Tự luận

Một thùng dầu có 105l dầu. Lần thứ nhất lấy đi 23\dfrac{2}{3} số dầu. Lần thứ hai lấy đi 25\dfrac{2}{5} số dầu còn lại. Hỏi trong thùng còn bao nhiêu lít dầu?

Bài làm: