50 bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 30 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Tự luận

Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 30 chọn lọc (4 đề) (ảnh 1)

Bài làm:

Câu 2:
Tự luận

Chọn câu trả lời đúng:

An và Bình cùng góp chung tiền được 34000 đồng mua quả bóng. Số tiền góp của An bằng số tiền góp 89\dfrac{8}{9} của Bình. Hỏi mỗi người góp bao nhiêu tiền?

Đáp số đúng là:

A. An: 14000 đồng; Bình: 20000 đồng

B. An: 13000 đồng; Bình: 21000 đồng

C. An: 16000 đồng; Bình: 18000 đồng

D. An: 18000 đồng; Bình: 16000 đồng

Bài làm:

Câu 3:
Tự luận

Điền dấu X vào chỗ chấm đặt cạnh kết quả đúng:

Năm nay Hoa còn kém cô Nhung 27 tuổi và tuổi của cô Nhung vừa gấp 4 lần tuổi của Hoa. Hỏi cô Nhung năm nay bao nhiêu tuổi?

Đáp số đúng là:

A. 32 tuổi …

B. 34 tuổi …

C. 36 tuổi …

D. 40 tuổi …

Bài làm:

Câu 4:
Tự luận

Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000, khoảng cách từ điểm A đến điểm B đo được 12cm. Như vậy độ dài thật từ điểm A đến điểm B là:

A. 120000cm …

B. 120000dm …

C. 230000000cm …

D. 1200000cm …

Bài làm:

Câu 5:
Tự luận

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Quãng đường Hà Nội – Thanh Hóa dài 150km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét?

Đáp số đúng là:

A. 15mm

B. 150mm

C. 1500mm

D. 150000mm

Bài làm:

Câu 6:
Tự luận

Một hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là 104cm. Đường chéo dài có độ dài gấp ba đường chéo ngắn. Tính diện tích hình thoi đó.

Bài làm:

Câu 7:
Tự luận

Mỗi giờ xe máy chạy nhanh hơn xe đạp 30km. Biết rằng xe máy chạy nhanh gấp 3 lần xe đạp. Hỏi mỗi xe chạy được bao nhiêu ki-lô-mét trong một giờ?

Bài làm:

Câu 8:
Tự luận

Điền phân số thích hợp vào dấu “?”  

14;38;58;1;138;?\dfrac{1}{4};\dfrac{3}{8};\dfrac{5}{8};1;\dfrac{13}{8};? 

A. 2113\dfrac{21}{13}

B. 218\dfrac{21}{8}

C. 813\dfrac{8}{13}

D. 74\dfrac{7}{4}

Bài làm:

Câu 9:
Tự luận

Chọn đáp án đúng:

Một quầy bán hoa quả, buổi sáng bán được 13\dfrac{1}{3} số cam quầy hàng có. Buổi chiều bán được 38\dfrac{3}{8} số cam còn lại thì còn 25kg cam. Hỏi lúc đầu quầy hàng có bao nhiêu ki-lô-gam cam?

A. 40kg cam

B. kg cam

C. 60kg cam

D. 56kg cam

Bài làm:

Câu 10:
Tự luận

Tìm câu trả lời đúng:

Bản đồ sân vận động hình chữ nhật được vẽ theo tỉ lệ 1 : 800. Trên bản đồ, chiều dài sân là 25cm, chiều rộng sân là 20cm. Tính diện tích thật của sân vận động đó.

A. 320 m2

B. 32000 m2

C. 3200000 cm2

D. 500 cm2

Bài làm:

Câu 11:
Tự luận

Điền dấu > ; < ; = thích hợp vào chỗ chấm: 

17+113+125+119+197.....1\dfrac{1}{7}+\dfrac{1}{13}+\dfrac{1}{25}+\dfrac{1}{19}+\dfrac{1}{97}.....1

A. >

B. <

C. = 1

Bài làm:

Câu 12:
Tự luận

Một bà mang trứng ra chợ bán. Bà bán cho người thứ nhất một nửa số trứng và 4 quả, bán cho người thứ hai một nửa số trứng còn lại và 4 quả, bán cho người thứ ba một nửa số trứng còn lại và 4 quả thì vừa hết. Hỏi bà đó mang đi chợ bao nhiêu quả trứng?

Bài làm:

Câu 13:
Tự luận

So sánh A với 56\dfrac{5}{6} biết:  

A = 14+19+116+125+136\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{9}+\dfrac{1}{16}+\dfrac{1}{25}+\dfrac{1}{36}

Bài làm: