50 bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 31 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:
Quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đi thành phố Tuy Hòa dài 560km được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000000 có độ dài là:
A. 560mm …
B. 560cm …
C. 56cm …
D. 56mm …
Bài làm:
Nối mỗi số với cách viết thành tổng của số đó:
Bài làm:
Điền dấu X vào ô thích hợp:
Bài làm:
Chọn câu trả lời đúng:
a) Tổng của 123987 và 789213 là:
A. 92320
B. 913200
C. 912200
D. 903200
b) Hiệu của 912785 và 127859 là:
A. 794926
B. 894926
C. 784926
D. 785926
Bài làm:
Khoanh vào chữ đặt trước cách tính và kết quả đúng:
a) Tìm x biết x + 2008 = 4192
A. x = 4192 + 2008
x = 6200
B. x = 4192 – 2008
x = 2184
b) Tìm y biết y – 9234 = 10101
A. y = 10101 + 9234
y = 19335
B. y = 10101 – 9234
y = 867
Bài làm:
Cho số a2008b. Hãy tìm các chữ số thay cho a và b để được số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9
Bài làm:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 1765 + 325 + 1675
b) 5115 – 1275 + 1160
Bài làm:
Chuyến xe tải thứ nhất chở được 6715kg thóc. Chuyến xe thứ hai chở ít hơn chuyến thứ nhất 1430kg thóc. Hỏi cả 2 chuyến xe chở được bao nhiêu tạ thóc?
Bài làm:
Số ba mươi nghìn không trăm linh bảy viết là:
A. 300 007
B. 30 007
C. 3 007
D. 30 070
Bài làm:
Số lớn nhất gồm 5 chữ số khác nhau là:
A. 99 999
B. 98756
C. 98765
D. 99 995
Bài làm:
Số nhỏ nhất của lớp triệu là số có:
A: 6 chữ số
B: 7 chữ số
C: 8 chữ số
D: 9 chữ số
Bài làm:
Cho x < .... < y và x là số liền trước 5 906 788, y là số liền sau của số 5 906 788. Số tự nhiên cần điền là:
A: 5 906 787
B: 5 906 788
C: 5 906 789
D: 5 906 790
Bài làm:
Một nhà máy trong 4 ngày sản xuất được 680 ti vi. Trong 7 ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu chiếc ti vi, biết số ti vi mỗi ngày sản xuất như nhau?
A: 1190
B: 170
C: 1910
D: 107
Bài làm:
Tỉ lệ bản đồ là 1: 1 500 000. Độ dài trên bản đồ là 37 cm. Độ dài thực tế là:
A. 555 km
B. 555 000 000 cm
C. 5550 km
D. 555 000 cm
Bài làm:
Điền dấu (<; >; =) thích hợp vào chỗ chấm:
9087............8907
93021...........9999
5688 ..........45388
12083 ..........1208
23476.......32467
34890 .........34800 + 90
Bài làm:
Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu sau: 638 = 600 + 3-0 + 8
a. 2765 = ................................................
b. 87054 = ..............................................
c. 9 000 403 = .......................................
Bài làm:
Mẹ có một số quả táo mẹ xếp vào đĩa. Khi xếp vào đĩa mẹ nhận thấy nếu xếp mỗi đĩa 9 quả hay 12 quả thì cũng vừa hết. Hỏi mẹ có bao nhiêu quả táo, biết rằng số táo lớn hơn 30 và nhỏ hơn 40?