50 câu trắc nghiệm Quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực hôn nhân (phần 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phương án nào dưới đây là biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân?

A. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.

B. Công việc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hàng ngày của gia đình.

C. Vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.

D. Người vợ quyết định việc sử dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình.

Câu 2:

Luật hôn nhân gia đình năm 2014 qui định độ tuổi nào dưới đây được phép kết hôn?

A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Nam 20 tuổi, nữ 18 tuổi.

C. Nam 22 tuổi nữ 20 tuổi.

D. Nam 19 tuổi, nữ 18 tuổi.

Câu 3:

Sau khi sinh con, để thuận lợi cho công tác và chăm sóc con, chi A bàn với chồng chuyển đến nhà sống cùng bố mẹ đẻ của chị, chồng chị đã vui vẻ đồng ý. Việc làm trên thể hiện

A. bình đẳng trong quan hệ tài sản.

B. bình đẳng trong quan hệ nhân thân.

C. bình đẳng trong tình cảm vợ chồng.

D. bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

Câu 4:

Sau khi kết hôn với anh G, chị L quyết định đi học thêm cao học để nâng cao kiến thức nhưng anh G và mẹ anh ngăn cản. Mẹ anh G cho rằng gái lấy chồng phải theo nhà chồng, không cần học cao và phải ở nhà sinh con. Việc làm trên của mẹ anh G đã vi phạm quyền trong lĩnh vực nào?

A. Đạo đức và kinh tế.

B. Kinh doanh.

C. Hôn nhân và gia đình.

D. Lao động.

Câu 5:

Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ nào dưới đây?

A. Quan hệ nhân thân và tài sản.

B. Quan hệ nhân thân và dân sự.

C. Quan hệ tài sản và dân sự.

D. Quan hệ dân sự và hôn nhân.

Câu 6:

Anh P tự ý lấy số tiền tiết kiệm của 2 vợ chồng để lấy tiền làm ăn mà không hỏi ý vợ. Anh P đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?

A. Quan hệ nhân thân.

B. Quan hệ tài sản.

C. Quan hệ dân sự.

D. Quan hệ hình sự.

Câu 7:

Gia đình anh X đẻ được 2 cô con gái, vì muốn có con trai để nối dõi tông đường nên anh X bắt vợ phải sinh thêm con, do gia đình nghèo khó nên vợ anh X đã không đồng ý sinh con. Từ lí do đó cứ mỗi lần uống rượu say anh X thường đánh đập vợ. Trong trường hợp trên, anh X đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?

A. Quan hệ nhân thân.

 

B. Quan hệ tài sản.

C. Quan hệ dân sự.

D. Quan hệ hình sự.

Câu 8:

Trước khi đi lấy chồng, chị M được bố mua cho chiếc xe SH làm của riêng, do không có tiền mua thuốc phiện để dùng nên anh H là chồng chị M đã bán xe của chị M để lấy tiền mua thuốc chích. Trong trường hợp này, anh H đã vi phạm quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.

B. Bình đẳng giữa ông bà và cháu.

C. Bình đẳng giữa các anh chị em trong gia đình.

D. Bình đẳng giữa vợ và chồng.

Câu 9:

Sau khi ông V mất đã để lại di chúc phân rõ tài sản cho 4 người con. Trong đó, cậu út ở và nuôi dưỡng ông V nên ông V cho vợ chồng cậu út căn nhà cấp 4 đang ở. Cho rằng bố mình không công bằng nên anh G – anh cả trong gia đình đã mắng chửi gia đình em út và ép buộc phải chia căn nhà đang ở cho mọi người. Anh G đã vi phạm quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.

B. Bình đẳng giữa ông bà và cháu.

C. Bình đẳng giữa các anh chị em trong gia đình.

D. Bình đẳng giữa vợ và chồng.

Câu 10:

Cho rằng học ngành Y mai sau sẽ kiếm được nhiều tiền nên ông K bắt con mình phải học ngành Y và phải thi đỗ trường Đại học Y Hà Nội trong khi đó con trai ông K lại thích học ngành sư phạm. Trong trường hợp này ông K đã vi phạm quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.

 

B. Bình đẳng giữa ông bà và cháu.

C. Bình đẳng giữa các anh chị em trong gia đình.

D. Bình đẳng giữa vợ và chồng.

Câu 11:

Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con (kể cả con nuôi) thuộc quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Đạo đức và kinh tế.

B. Kinh doanh.

 

C. Hôn nhân và gia đình.

D. Lao động.

Câu 12:

Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình bằng biện pháp nào dưới đây?

A.Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về hôn nhân và gia đình.

B. Xây dựng quan hệ hôn nhân và gia đình tiến bộ.

C. Kịp thời xử lí các hành vi vi phạm pháp luật về hôn nhân.

D. Cả A,B,C.

Câu 13:

Nhà nước ta bảo đảm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Xây dựng gia đình ấm no, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc bền vững.

B. Xây dựng đất nước CNH-HĐH.

C. Xây dựng thành công xã hội chủ nghĩa.

D. Cả A,B,C.

Câu 14:

Quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn được gọi là gì sau đây?

A. Kết hôn.

B. Hôn nhân.

C. Hợp đồng hôn nhân.

D. Xã hội.

Câu 15:

Tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau được gọi là gì sau đây?

A. Hôn nhân.

B. Gia đình.

C.Tập thể.

D. Cộng đồng.

Câu 16:

Đăng ký kết hôn được thực hiện tại đâu?

A. UBND xã, phường, thị trấn.

B. UBND cấp huyện.

C. UBND cấp tỉnh.

D. Thôn, xóm.

Câu 17:

Nam, nữ kết hôn phải tuân theo các điều kiện nào sau đây?

A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định.

C. Không bị mất năng lực hành vi dân sự.

D. Cả A,B,C.

Câu 18:

Vợ chồng có các nghĩa vụ chung nào về tài sản sau đây?

A. Nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch do vợ chồng cùng thỏa thuận xác lập, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại mà theo quy định của pháp luật vợ chồng cùng phải chịu trách nhiệm.

B. Nghĩa vụ do vợ hoặc chồng thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình.

C. Nghĩa vụ phát sinh từ việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung.

D. Cả A,B,C.

Câu 19:

Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp nào sau đây?

A.Vợ đang mang thai.

B. Vợ đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi.

C. Vợ mới sinh con.

D. Cả A,B,C.

Câu 20:

Con từ bao nhiêu tuổi có quyền định đoạt tài sản riêng theo Luật Hôn nhân và gia đình?

A. Từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi.

B. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi.

C. Từ đủ 15 tuổi đến đủ 18 tuổi.

D. Từ đủ 14 tuổi đến đủ 18 tuổi.

Câu 21:

Vợ chồng có quyền nhờ người mang thai hộ khi có đủ điều kiện nào sau đây?

A. Có xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền về việc người vợ không thể mang thai và sinh con ngay cả khi áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản.

B. Vợ chồng đang không có con chung.

C.  Đã được tư vấn về y tế, pháp lý, tâm lý.

D. Cả A,B,C.

Câu 22:

Người được nhờ mang thai hộ phải có điều kiện sau đây?

A. Là người thân thích cùng hàng của bên vợ hoặc bên chồng nhờ mang thai hộ.

B. Đã từng sinh con và chỉ được mang thai hộ một lần.

C. Ở độ tuổi phù hợp và có xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền về khả năng mang thai hộ.

D. Cả A,B,C.

Câu 23:

Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình bao gồm bao nhiêu mối quan hệ?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 24:

Trước khi kết hôn, anh V phải đi học đạo Thiên Chúa vì người yêu anh là chị P là người theo đạo. Anh V cho rằng việc học đạo là không cần thiết và mất thời gian. Trong trường hợp này, anh V đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?

A. Quan hệ nhân thân.

B. Quan hệ tài sản.

C. Quan hệ dân sự.

D. Quan hệ hình sự.

Câu 25:

Quan hệ giữa các thành viên trong gia đình được thực hiện ở việc làm sau đây?

A. Đối xử công bằng.

B. Dân chủ.

C. Tôn trọng lẫn nhau.

D. Cả A,B,C.