524 Bài trắc nghiệm Dao động cơ từ đề thi thử cực hay có lời giải chi tiết(Đề số 5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài. Hai điểm PQ = 5l/4 sóng truyền từ P đến Q. Kết Luận nào sau đây đúng.

A. Khi Q có li độ cực đại thì P có vận tốc cực đại. 

B. Li độ P, Q luôn trái dấu. 

C. Khi P có li độ cực đại thì Q có vận tốc cực tiểu. 

D. Khi P có thế năng cực đại thì Q có thế năng cực tiểu.

Câu 2:

Một sóng ngang truyền trên mặt nước có tần số 10 Hz tại một thời điểm nào đó một phần mặt nước có dạng như hình vẽ. Trong đó khoảng cách từ các vị trí cân bằng của A đến vị trí cân bằng của D là 60 cm và điểm C đang từ vị trí cân bằng đi xuống. Xác định chiều truyền của sóng và tốc độ truyền sóng.

A. Từ E đến A, v = 6 m/s

B. Từ E đến A, v = 8 m/s.

C. Từ A đến E, v = 6 cm/s.

D. Từ A đến E, v = 10 m/s

Câu 3:

Một sóng ngang có bước sóng l truyền trên sợi dây dài, qua điểm M rồi đến điểm N cách nhau 65,75l. Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang chuyển động đi xuống thì điểm N đang có li độ

A. âm và đang đi xuống.

B. âm và đang đi lên.

C. dương và đang đi xuống.

D. dương và đang đi lên.

Câu 4:

Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài. Hai điểm PQ = 5l/4 sóng truyền từ P đến Q. Những kết luận nào sau đây đúng?

A. Khi Q có li độ cực đại thì P có vận tốc cực đại.

B. Li độ P, Q luôn trái dấu.

C. Khi P có li độ cực đại thì Q có vận tốc cực đại. 

D. Khi P có thế năng cực đại thì Q có thế năng cực tiểu (chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng)..

Câu 5:

Sóng ngang có chu kì T, bước sóng l, lan truyền trên mặt nước với biên độ không đổi. Xét trên một phương truyền sóng, sóng truyền đến điểm M rồi mới đến N cách nó l/5. Nếu tại thời điểm t, điểm M qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì sau thời gian ngắn nhất bao nhiêu thì điểm N sẽ hạ xuống thấp nhất?

A. 11T/20

B. 19T/20

C. T/20

D. 9T/20

Câu 6:

Sóng ngang có chu kì T, bước sóng l, lan truyền trên mặt nước với biên độ không đổi. Xét trên một phương truyền sóng, sóng truyền đến điểm N rồi mới đến M cách nó l/5. Nếu tại thời điểm t, điểm M qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì sau thời gian ngắn nhất bao nhiêu thì điểm N sẽ hạ xuống thấp nhất?

A. 11T/20

B. 19T/20

C. T/20

D. 9T/20

Câu 7:

Sóng ngang có tần số 20Hz truyền trên mặt nước với tốc độ 2m/s. Trên một phương truyền sóng đến điểm M rồi mới đến N cách nó 21,5cm. Tại thời điểm t, điểm M hạ uống thấp nhất thì sau thời gian ngắn nhất bao nhiêu thì điểm N sẽ hạ xuống thấp nhất?

A. 3/400s.

B. 0,0425s.

C. 1/80s.

D. 3/80s.

Câu 8:

Có hai điểm M và N trên cùng một phương truyền của sóng trên mặt nước, cách nhau một phần tư bước sóng. Tại một thời điểm t nào đó, mặt thoáng ở M cao hơn vị trí cân bằng 5 mm và đang đi lên; còn mặt thoáng ở N thấp hơn vị trí cân bằng 12 mm nhưng cũng đang đi lên. Coi biên độ sóng không đổi. Biên độ sóng a và chiều truyền sóng là

A. 13 mm, truyền từ M đến N

B. 13, truyền từ N đến M.

C. 17 mm , truyền từ M đến N.

D. 17 mm, truyền từ N đến M.

Câu 9:

Có hai điểm M và N trên cùng một phương truyền của sóng trên mặt nước, cách nhau 5,75l (l là bước sóng). Tại một thời điểm t nào đó, mặt thoáng ở M cao hơn vị trí cân bằng 3 mm và đang đi lên; còn mặt thoáng ở N thấp hơn vị trí cân bằng 4 mm và đang đi lên. Coi biên độ sóng không đổi. Biên độ sóng a và chiều truyền sóng là

A. 7 mm, truyền từ M đến N.

B. 5 mm, truyền từ N đến M.

C. 5 mm , truyền từ M đến N.

D. 7 mm, truyền từ N đến M.

Câu 10:

Lúc t = 0 đầu O của dây cao su căng thẳng nằm ngang bắt đầu dao động đi lên với chu kì 2s, tạo thành sóng ngang lan truyền trên dây với tốc độ 2 cm/s. Điểm M trên dây cách O một khoảng 1,4 cm. Thời điểm đầu tiên để M đến điểm thấp nhất là

A. 1,5 s.

B. 2,2 s.

C. 0,25 s.

D. 1,2 s.

Câu 11:

Lúc t = 0 đầu O của dây cao su căng thẳng nằm ngang bắt đầu dao động đi lên với chu kì 2s với biên độ 5cm, tạo thành sóng ngang lan truyền trên dây với tốc độ 2 cm/s. Điểm M trên dây cách O một khoảng 1,4 cm. Thời điểm đầu tiên để M đến điểm N thấp hơn vị trí cân bằng 2 cm là

A. 1,33 s.

B. 2,2 s.

C. 1,83 s.

D. 1,2 s.

Câu 12:

Sóng ngang lan truyền trên sợi dây qua điểm O rồi mới đến điểm M, biên độ sóng 6 cm và chu kì sóng 2s. Tại thời điểm t = 0, sóng mới truyền đến O và O bắt đầu dao động đi lên. Tính thời điểm đầu tiên để điểm M cách O đoạn 3 cm lên đến điểm có độ cao 3 cm. Biết hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động ngược pha cách nhau 3cm. Coi biên độ dao động không đổi.

A. 7/6 s.

B. 1 s.

C. 4/3 s.

D. 1,5 s.

Câu 13:

Một người quan sát thấy một cánh hoa trên hồ nước nhô lên 10 lần trong khoảng thời gian 36 s. Khoảng cách giữa ba đỉnh sóng kế tiếp là 24 m. Tính tốc độ truyền sóng trên mặt hồ.

A. 3 m/s

B. 3,32 m/s

C. 3,76 m/s

D. 6,0 m/s

Câu 14:

Người ta gây một chấn động ở đầu O một dây cao su căng thẳng làm tạo nên một dao động theo phương vuông góc với vị trí bình thường của dây, với chu kỳ 1,6s. Sau 3 giây chuyển động truyền được 15m dọc theo dây. Tìm bước sóng của sóng tạo thành truyền trên dây.

A. 9 m

B. 6,4 m

C. 4,5 m

D. 8 m

Câu 15:

Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số 120Hz, tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng. Xét 5 gợn lồi liên tiếp trên một phương truyền sóng, ở về một phía so với nguồn, gợn thứ nhất cách gợn thứ năm 0,5m. Tốc độ truyền sóng là

A. 12 m/s.

B. 15 m/s.

C. 30 m/s.

D. 25 m/s

Câu 16:

Một sóng có tần số góc 110 rad/s truyền qua hai điểm M và N trên phương truyền sóng cách nhau gần nhất 0,45 m sao cho khi M qua vị trí cân bằng thì N ở vị trí có tốc độ dao động bằng 0. Tính tốc độ truyền sóng.

A. 31,5 m/s.

B. 3,32 m/s.

C. 3,76 m/s.

D. 6,0 m/s.

Câu 17:

Một nguồn phát sóng dao động theo phương trình u = acosπt (cm) với t tính bằng mili giây. Trong khoảng thời gian 0,2 s sóng này truyền đi được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng?

A. 40

B. 100

C. 0,1

D. 30

Câu 18:

Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1 m/s và tần số 10 Hz, biên độ sóng không đổi là 4 cm. Khi phần tử vật chất nhất định của môi trường đi được quãng đường 8 cm thì sóng truyền thêm được quãng đường

A. 4 cm

B. 10 cm

C. 8 cm

D. 5 cm

Câu 19:

Hai điểm A, B cùng phương truyền sóng, cách nhau 24 cm. Trên đoạn AB có 3 điểm A1, A2, A3 dao động cùng pha với A, và ba điểm B1, B2, B3 dao động cùng pha với B. Sóng truyền theo thứ tự A,B1, A1, B2, A2, B3, A3, B và A3B = 3 cm. Tìm bước sóng.

A. 7,0 cm

B. 7,0 cm

C. 3,0 cm

D. 9,0 cm

Câu 20:

Sóng cơ lan truyền qua điểm M rồi đến điểm N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau một phần ba bước sóng. Tại thời điểm t = 0 có uM = +4 cm và uN=-4 cm. Gọi t1 và t2 là các thời điểm gần nhất để M và N lên đến vị trí cao nhất. Giá trị của t1 và t2 lần lượt là

A. 5T/12 và T/12

B. T/12 và 5T/12

C. T/6 và T/12

D. T/3 và T/6.

Câu 21:

Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau λ/3, sóng có biên độ A, chu kì T. Sóng truyền từ N đến M. Giả sử tại thời điểm t1, có uM=+1,5 cm và uN=-1,5 cm Ở thời điểm t2 liền sau đó có uM=+A. Hãy xác định biên độ sóng A và thời điểm t2.

A. A=3; t2=11T/2

B. A=23; t2=11T/2

C. A=3; t2=11T/12

D. A=23; t2=11T/12

Câu 22:

Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau một phần ba bước sóng. Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Tại một thời điểm, khi li độ dao động của phần tử tại M là 3 cm thì li độ dao động của phần tử tại N là -3 cm. Biên độ sóng bằng

A. 6 cm

B. 3 cm

C. 23 cm

D. 32 cm

Câu 23:

Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau λ/12. Khi li độ tại M là 3 cm thì li độ tại N là -33 cm. Tính biên độ sóng A.

A. 6 cm

B. 23 cm

C. 33 cm

D. 67 cm

Câu 24:

Một sóng cơ có tần số f = 10 Hz, lan truyền dọc theo một dây đàn hồi thẳng, dài vô hạn, lần lượt qua ba điểm theo đúng thứ tự O, M và N (với OM = 5λ/4 và ON = 7λ/4). Coi biên độ không đổi khi truyền đi. Khi li độ tại M là -3 cm thì vận tốc dao động tại M và N là bao nhiêu?

A. vM=60π cm/s; vN=-60π cm/s

B. vM=60π3 cm/s; vN=-60π cm/s

C. vM=60π3 cm/s; vN=-60π3 cm/s

D. vM=60π cm/s; vN=-60π3 cm/s

Câu 25:

Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1(đường nét đứt) và t2=t1+0,3 s(đường liền nét). Tại thời điểm t2, vận tốc của điểm N trên dây là

A. -39,3 (cm/s)

B. 65,4 (cm/s)

C. -65,4 (cm/s)

D. 39,3 (cm/s)

Câu 26:

Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1đường nét đứt) và t2=t1+0,3(đường liền nét). Tại thời điểm t2, vận tốc của điểm M trên dây là

A. -39,3 cm/s

B. 27,8 cm/s

C. -27,8 cm/s

D. 39,3 cm/s

Câu 27:

Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1 m/s và tần số 10 Hz, biên độ sóng không đổi là 4 cm. Khi phần tử vật chất nhất định của môi trường đi được quãng đường S thì sóng truyền thêm được quãng đường 25 cm. Giá trị S bằng

A. 24 cm

B. 25 cm

C. 56 cm

D. 40 cm

Câu 28:

Một sóng cơ học có biên độ không đổi A, bước sóng l. Vận tốc dao động cực đại của phần tử môi trường bằng 4 lần tốc độ truyền sóng khi:

A. λ=πA

B. λ=2πA

C. λ=πA/2

D. λ=πA/4

Câu 29:

Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài với biên độ 6 mm. Tại một thời điểm, hai phần tử trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 3 mm, chuyển động ngược chiều và cách nhau một khoảng ngắn nhất là 8 cm (tính theo phương truyền sóng). Gọi d là tỉ số của tốc độ dao động cực đại của một phần tử trên dây với tốc độ truyền sóng. d gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 0,105

B. 0,179

C. 0,079

D. 0,314

Câu 30:

Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 5 (m). Một thuyền máy đi ngược chiều sóng thì tần số va chạm của sóng vào thuyền là 4 Hz. Nếu đi xuôi chiều thì tần số va chạm là 2 Hz. Biết tốc độ của sóng lớn hơn tốc độ của thuyền. Tốc độ của sóng là 

A. 5 m/s

B. 14 m/s

C. 13 m/s

D. 15 m/s

Câu 31:

Trong đêm tối, một sóng ngang lan truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài. Nếu chiếu sáng sợi dây bằng một đèn nhấp nháy phát ra 25 chớp sáng trong một giây thì người

A. 0,01 s.

B. 0,02 s.

C. 0,03 s.

D. 0,04 s.

Câu 32:

Một nguồn phát sóng cơ dao động theo phương trình u=4cos4πt=π/4cm. Biết dao động tại hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 0,5m có độ lệch pha là l/3. Tốc độ truyền của sóng đó là

A. 1,0 m/s

B. 2,0 m/s

C. 1,5 m/s

D. 6,0 m/s

Câu 33:

Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, có tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s. Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10 cm. Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha với nhau. Tốc độ truyền sóng là

A. 100 cm/s

B. 80 cm/s.

C. 85 cm/s.

D. 90 cm/s.

Câu 34:

Sóng cơ truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài với tốc độ là 4 m/s. Hai điểm trên dây cách nhau 40 cm, người ta thấy chúng luôn luôn dao động vuông pha. Biết tần số f có giá trị trong khoảng từ 8 Hz đến 13 Hz. Tính tần số.

A. 8,5 Hz

B. 10 Hz

C. 12 Hz

D. 12,5 Hz

Câu 35:

ột nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương trình u0=2cos20πt+π/3 (trong đó u tính bằng đơn vị mm, t tính bằng đơn vị s). Xét sóng truyền theo một đường thẳng từ O đến điểm M (M cách O một khoảng 45 cm) với tốc độ không đổi 1m/s. Trong khoảng từ O đến M có bao nhiêu điểm dao động cùng pha với dao động tại nguồn O?

A. 4

B. 3

C. 2

D. 5

Câu 36:

Một nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương trình u0=2cos20πt+π/3(trong đó u tính bằng đơn vị mm, t tính bằng đơn vị s). Xét trên một phương truyền sóng từ O đến điểm M rồi đến điểm N với tốc độ 1 m/s. Biết OM = 10 cm và ON = 55cm. Trong đoạn MN có bao nhiêu điểm dao động vuông pha với dao động tại nguồn O?

A. 10

B. 8

C. 9

D. 5

Câu 37:

Trên mặt thoáng của một chất long, một mũi nhọn O chạm vào mặt thoáng dao động điều hòa với tần số f, tạo thành sóng trên mặt thoáng với bước sóng l. Xét 2 phương truyền sóng Ox và Oy vuông góc với nhau. Gọi A là điểm thuộc Ox cách O một đoạn 16lvà B thuộc Oy cách O là 12l. Tính số điểm dao động cùng pha với nguồn O trên đoạn AB.

A. 8

B. 9

C. 10

D. 11

Câu 38:

Sóng cơ lan truyền trên sợi dây, qua hai điểm M và N cách nhau 150 cm và M sớm pha hơn N là p/3 + kp(k nguyên). Từ M đến N chỉ có 3 điểm vuông pha với M. Biết tần số f = 10 Hz. Tính tốc độ truyền sóng trên dây.

A. 100 cm/s

B. 800 cm/s

C. 900 cm/s

D. 80 m/s

Câu 39:

Sóng truyền với tốc độ 6 m/s từ điểm O đến điểm M nằm trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 3,4 m. Coi biên độ sóng không đổi. Viết phương trình sóng tại M, biết phương trình sóng tại điểm O:  u=5cos(5πt +π/6) cm.

A. uM=5cos(5πt+17π/6) cm.

B. uM=5cos(5πt8π/3) cm.

C. uM=5cos(5πt+4π/3) cm.

D. uM=5cos(5πt2π/3) cm.

Câu 40:

Tạo sóng ngang trên một dây đàn hồi Ox. Một điểm M cách nguồn phát sóng O một khoảng d = 50 cm có phương trình dao động uM= 2cos0,5πt1/20 cm, tốc độ truyền sóng trên dây là 10 m/s. Phương trình dao động của nguồn O là

A. u= 2cos0,5πt0,1 cm,

B. u=2cos0,5πt cm.

C. u= 2sin0,5πt0,1 cm.

D. u= 2sin0,5πt+1/20 cm