615 bài tập Sóng cơ trong đề thi Đại học có lời giải (trường không chuyên - P12)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Tại mặt chất lỏng nằm ngang có hai nguồn sóng O1O2 cách nhau 24 cm dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u = acosωt. Ở mặt chất lỏng, gọi d là đường vuông góc đi qua trung điểm O của đoạn O1O2. M là điểm thuộc d mà phần tử sóng tại M dao động cùng pha với phần tử sóng tại O, đoạn OM ngắn nhất là 9 cm. Số điểm cực đại giao thoa của đoạn O1O2 không kể hai nguồn là

A. 14

B. 15

C. 16

D. 20

Câu 2:

Hai nguồn phát sóng âm S1, S2 cách nhau 2 m phát ra hai dao động âm cùng tần số f = 425 Hz và cùng pha ban đầu. Người ta đặt ống nghe tại M nằm trên đường trung trực của S1S2 cách trung điểm O của nó một đoạn 4 m thì nghe âm rất to. Dịch ống nghe dọc theo đường thẳng vuông góc với OM đến vị trí N thì hầu như không nghe thấy âm nữa. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Đoạn MN bằng

A. 0,4 m

B. 0,84 m

C. 0,48 m

D. 0,8 m

Câu 3:

Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây N là một điểm nút, B là một điểm bụng gần N nhất. NB = 25 cm, gọi C là một điểm trên NB có biên độ AC=AB32 . Khoảng cách NC là

A. 50/3 cm

B. 40/3 cm

C. 50 cm

D. 40 cm

Câu 4:

Một sợi dây AB đàn hồi, căng ngang dài ℓ = 240cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định. Bề rộng của bụng sóng là 4a. Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động cùng pha có cùng biên độ bằng a3 là 10 cm. Số bụng sóng trên AB là

A. 4

B. 8

C. 6

D. 10

Câu 5:

Một nguồn âm đẳng hướng phát ra từ O. Gọi M và N là hai điểm nằm trên cùng một phương truyền và ở cùng một phía so với O. Mức cường độ âm tại M là 40 dB, tại N là 20 dB. Tính mức cường độ âm tại điểm M khi đặt nguồn âm tại trung điểm I của MN. Coi môi trường không hấp thụ âm

A. 20,6 dB

B. 21,9 dB

 C. 20,9 dB

D. 26,9 dB

Câu 6:

Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây không đổi?

A. tần số của sóng

B. tốc độ truyền sóng

C. biên độ của sóng

D. bước sóng

Câu 7:

Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t, hình dạng của một đoạn sợi dây như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng này bằng:

 

A. 48 cm

B. 18 cm

C. 36 cm

D. 24 cm

Câu 8:

Biết cường độ âm chuẩn là 10-12 W/m2. Khi cường độ âm tại một điểm là 10-5 W/m2 thì mức cường độ âm tại điểm đó là

A. 9 B

B. 7 B

C. 12 B

D. 5 B

Câu 9:

Sóng điện từ và sóng âm khi truyền từ không khí vào thủy tinh thì tần số

A. của cả hai sóng đều giảm

B. của sóng điện từ tăng, của sóng âm giảm

C. của cả hai sóng đều không đổi

D. của sóng điện từ giảm, của sóng âm tăng

Câu 10:

Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là

A. tốc độ lan truyền dao động trong môi trường truyền sóng

B. tốc độ cực tiểu của các phần tử môi trường truyền sóng

C. tốc độ chuyển động của các phần tử môi trường truyền sóng

D. tốc độ cực đại của các phần tử môi trường truyền sóng

Câu 11:

Giao thoa ở mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp đặt tại A và B dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền ở mặt nước có bước sóng λ . Cực tiểu giao thoa nằm tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới đó bằng

A. 2kλ với k = 0; ±1; ±2…

B. (2k + 1)λ với k = 0; ±1; ±2…

C. kλ với k = 0; ±1; ±2…

D. (k + 0,5)λ với k = 0; ±1; ±2…

Câu 12:

Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn dao động cùng phương, cùng

A. biên độ nhưng khác tần số

B. pha ban đầu nhưng khác tần số

C. tần số và có hiệu số pha không đổi theo thời gian

D. biên độ và có hiệu số pha thay đổi theo thời gian

Câu 13:

Trên một sợi dây đang có sóng dừng, sóng truyền trên dây có bước sóng là λ . Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng:

A.

B. λ/2

C. λ

D. λ/4

Câu 14:

Một sợi dây sắt, mảnh, dài 120 cm căng ngang, có hai đầu cố định. Ở phía trên, gần sợi dây có một nam châm điện được nuôi bằng nguồn điện xoay chiều có tần số 50 Hz. Trên dây xuất hiện sóng dừng với 2 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là:

A. 120 m/s

B. 60 m/s

C. 180 m/s

D. 240 m/s

Câu 15:

Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox trên một sợi dây đàn hồi rất dài với tần số f = 1/6 s. Tại thời điểm t0 = 0 và thời điểm t1 = 1,75 s hình dạng sợi dây có dạng như hình vẽ. Biết d2 – d= 3 cm. Tỉ số giữa tốc độ cực đại của phần tử trên dây với tốc độ truyền sóng bằng:

A.

B. 10π/3

C. 5π/8

D. 3π/4

Câu 16:

Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA=2cos40πtuB=2cos(40πt +π) (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là:

A. 20

B. 17

C. 19

D. 18

Câu 17:

Điều nào sau đây đúng khi nói về sự truyền âm?

A. không truyền được trong chân không

B. truyền được trong chân không nhanh nhất

C. truyền được trong chất khí nhanh hơn trong chất rắn

D. truyền được trong tất cả các môi trường kể cả chân không

Câu 18:

Một nguồn phát sóng cơ dao động theo phương trình u = 5cos4πt cm. Biết dao động tại hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 1m có độ lệch pha là π3. Tốc độ truyền của sóng đó là

A. 9 m/s

B. 6 m/s

C. 12 m/s

D. 3 m/s

Câu 19:

Một sóng âm truyền trong không khí. Biết mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 10 dB và 60 dB thì cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M bao nhiêu lần? Chọn kết luận đúng

A. 105 lần

B. 106 lần

C. 10 lần

D. 5 lần

Câu 20:

Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz có tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 45 cm/s đến 60 cm/s. Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O nằm cách nhau 10 cm. Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động cùng pha với nhau. Tốc độ truyền sóng là:

A. 45 cm/s

B. 50 cm/s

C. 60 cm/s

D. 55 cm/s

Câu 21:

Một sợi dây chiều dài l căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với n bụng sóng, tốc độ truyền sóng trên dây là v. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là:

A. nv1

B. 12nv

C. 1nv

D. vnl

Câu 22:

Ở mặt nước có hai nguồn sóng dao động theo phương vuông góc với mặt nước, có cùng phương trình u = Acosωt. Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến đó bằng:

A. một số lẻ lần nửa bước sóng

B. một số nguyền lần bước sóng

C. một số lẻ lần bước sóng

D. một số nguyên lần nửa bước sóng

Câu 23:

Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động

A. cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian

B. cùng tần số, cùng phương

C. cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian

D. có cùng pha ban đầu và cùng biên độ

Câu 24:

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6 cm. Trên dây có những phần tử sóng dao động với tần số 5 Hz và biên độ lớn nhất là 4 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng; C và D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 10,5 cm và 7 cm. Tại thời điểm t1 , phần tử C có li độ 2 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm t2=t1 + 7940s, phần tử D có li độ là:

A. 1 cm

B. –1 cm

C. 2 cm

D. –2 cm

Câu 25:

Cho cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/m2. Âm có cường độ 10-7 W/m2 thì mức cường độ âm là

A. 50 dB

B. 70 dB

C. 60 dB

D. 40 dB

Câu 26:

Mối liên hệ giữa bước sóng λ, vận tốc truyền sóng v, chu kỳ T và tần số f của một sóng là

A. v=1f=Tλ

B. f=1T=vλ

C. λ=Tv=fv

D. λ=VT=v.f

Câu 27:

Trên mặt nước có hai điểm A và B ở trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một phần tư bước sóng. Tại thời điểm t mặt thoáng ở A và B đang cao hơn vị trí cân bằng lần lượt là 0,3 mm và 0,4 mm, mặt thoáng ở A đang đi lên còn ở B đang đi xuống. Coi biên độ sóng không đổi trên đường truyền sóng. Sóng có

A. biên độ 0,5 mm, truyền từ A đến B

B. biên độ 0,5 mm, truyền từ B đến A

C. biên độ 0,7 mm, truyền từ B đến A

D. biên độ 0,7 mm, truyền từ A đến B

Câu 28:

Ở Việt Nam, phổ biến loại sáo trúc có 6 lỗ bấm, 1 lỗ thổi và một lỗ định âm (là lỗ để sáo phát ra âm cơ bản). Các lỗ bấm đánh số 1, 2, 3, 4, 5, 6 tính từ lỗ định âm; các lỗ này phát ra các âm có tần số cách âm cơ bản được tính bằng cung theo thứ tự: 1 cung, 2 cung, 2,5 cung, 3,5 cung, 4,5 cung, 5,5 cung. Coi rằng mỗi lỗ bấm là một ống sáo rút ngắn. Hai lỗ cách nhau một cung và nửa cung (tính từ lỗ định âm) thì có tỉ số chiều dài đến lỗ thổi tương ứng là 8/9 và 15/16 . Giữa chiều dài L, từ lỗ thổi đến lỗ thứ i và tần số f(i = 1 → 6) của âm phát ra từ lỗ đó tuân theo công thức L = v/2fi (v là tốc độ truyền âm trong khí bằng 340 m/s). Một ống sáo phát ra âm cơ bản có tần số f = 440 Hz. Lỗ thứ 5 phát ra âm cơ bản có tần số

A. 392 Hz

B. 494 Hz

C. 257,5 Hz

D. 751,8 Hz

Câu 29:

Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng tâm O truyền trên mặt chất lỏng. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai đỉnh sóng là 4 cm. Hai điểm M và N thuộc mặt chất lỏng mà phần tử chất lỏng tại đó dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O. Không kể phần tử chất lỏng tại O, số phần tử chất lỏng dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O trên đoạn thẳng MO là 6, trên đoạn thẳng NO là 4 và trên đoạn thẳng MN là 3. Khoảng cách MN lớn nhất có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 19 cm

B. 26 cm

C. 21 cm

D. 40 cm

Câu 30:

Hình bên là biểu diễn sự phụ thuộc của mức cường độ âm I. Cường độ âm chuẩn gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 0,31a

B. 0,33a

C. 0,35a

D. 0,37a

Câu 31:

Âm thanh nghe được là những sóng cơ có tần số

A. từ 20 Hz đến 16000 Hz

B. từ 16 Hz đến 20000 Hz

C. lớn hơn 16 Hz

D. nhỏ hơn 20000 Hz

Câu 32:

Miền nghe được của tai người bình thường vào khoảng

A. 0 dB đến 130 dB

B. 1,3 dB đến 120 dB

C. 1 dB đến 130 dB

D. 1 dB đến 120 dB

Câu 33:

Trên sợi dây hai đầu cố định đang có sóng dừng. Biết bước sóng là λ. Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng

A. λ

B.

C. 0,5λ

D. 0,25λ

Câu 34:

Trên một sợi dây hai đầu cố định đang có sóng dừng. Biết dây rung với tần số 50 Hz, tốc độ truyền sóng trên dây là 2 m/s và bề rộng bó sóng là 4 cm. Xét hai điểm M, N trên dây (khác điểm bụng) cách nhau 13/3 cm và M có biên độ là 3 cm. Khi M có li độ uM = 1,5 cm thì N có li độ bằng

A. uN=3 cm

B. uN=-3cm

C. uN=-32cm

D. uN=32cm

Câu 35:

Trong sóng dừng, khoảng cách giữa hai nút sóng gần nhau nhất bằng

A. một phần tư bước sóng

B. hai lần bước sóng

C. một nửa bước sóng

D. một bước sóng

Câu 36:

Tại hai điểm AB trên phương truyền sóng cách nhau 4 cm có phương trình lần lượt như sau

uM=2cos(4πt+π6)cm; uN=2cos(4πt+π3)cm. Hãy xác định sóng truyền như thế nào?

A. Truyền từ M đến N với vận tốc 96 m/s

B. Truyền từ N đến M với vận tốc 0,96 m/s

C. Truyền từ M đến N với vận tốc 0,96 m/s

D. Truyền từ N đến M với vận tốc 96 m/s

Câu 37:

Trong sóng dừng trên dây, hiệu số pha của hai điểm trên dây nằm đối xứng qua một nút là

A. π rad

B. 0 rad

C. 0,5π rad

D. 0,25π rad

Câu 38:

Âm do hai loại nhạc cụ phát ra luôn khác nhau về

A. độ cao

B. âm sắc

C. độ to

D. mức cường độ âm

Câu 39:

Mối liên hệ giữa bước sóng λ, vận tốc truyền sóng v, chu kì T và tần số f của một sóng là:

A. λ=Tv=fv

B. λ=VT=vf

C. λ=1f=Tλ

D. f=1T=vλ

Câu 40:

Tại mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp S1, S2 cách nhau 12 cm, dao động đồng pha nhau với tần số 20 Hz. Điểm M cách S1, S2lần lượt là 4,2 cm và 9 cm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 32 cm/s. Để M thuộc vân cực tiểu thì phải dịch chuyển S2theo phương S1S2 ra xa S1 một khoảng tối thiểu bằng

A. 0,083 cm

B. 4,80 cm

C. 0,83 cm

D. 0,54 cm

Câu 41:

Một sóng hình sin lan truyền trên một sợi dây theo chiều của trục Ox. Hình vẽ mô tả dạng của sợi dây tại thời điểm t1 (nét đứt) và t2 = t+ 0,3 s (nét liền). Tại thời điểm t2 vận tốc của điểm N trên dây là

A. 39,25 cm/s

B. –65,4 cm/s

C. –39,25 cm/s

D. 65,4 cm/s

Câu 42:

Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?

A. Sóng âm truyền trong không khí là sóng dọc

B. Sóng cơ học lan truyền trên mặt nước là sóng ngang

C. Sóng cơ học là sự lan truyền dao động cơ học trong môi trường vật chất

D. Sóng cơ học truyền được trong môi trường rắn, lỏng, khí và chân không

Câu 43:

Một sóng cơ truyền theo một đường thẳng từ M đến N với bước sóng λ. Biết khoảng cách MN = d. Độ lệch pha Δφ của dao động tại hai điểm M và N là

A. φ=2πλd

B. φ=πdλ

C. φ=πλd

D. φ=2πdλ

Câu 44:

Tại hai điểm A, B trên mặt nước có hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động cùng biên độ, cùng pha, theo phương thẳng đứng. Coi biên độ sóng lan truyền trên mặt nước không đổi trong quá trình truyền sóng. Phần tử nước thuộc trung điểm của đoạn AB

A. dao động với biên độ bằng biên độ dao động của mỗi nguồn

B. dao động với biên độ cực đại

C. dao động với biên độ nhỏ hơn biên độ dao động của mỗi nguồn

D. dao động với biên độ cực tiểu

Câu 45:

Quan sát sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, người ta đo được khoảng cách giữa 5 nút sóng liên tiếp là 100 cm. Biết tần số của sóng truyền trên dây là 100 Hz, tốc độ truyền sóng trên dây là

A. 50 m/s

B. 100 m/s

C. 25 m/s

D. 75 m/s

Câu 46:

Một chiếc đàn ghita và một chiếc đàn violon cùng phát ra một nốt La, ở cùng một độ cao. Khi nghe, ta có thể phân biệt âm nào do đàn ghita phát ra, âm nào do đàn violon phát ra là do hai âm đó có

A. mức cường độ âm khác nhau

B. tần số âm khác nhau

C. âm sắc khác nhau

D. cường độ âm khác nhau

Câu 47:

Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, khi mức cường độ âm tăng thêm 20 dB thì cường độ âm tại đó tăng gấp bao nhiêu lần so với giá trị ban đầu ?

A. 10 lần

B. 20 lần

C. 100 lần

D. 200 lần

Câu 48:

Ở mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u = acos20πt (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A. Khoảng cách AM bằng

A. 4 cm

B. 2,5 cm

C. 5 cm

D. 2 cm

Câu 49:

Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường với tốc độ v, bước sóng λ. Tần số f của sóng thỏa mãn hệ thức nào sau đây ?

A. f=vλ

B. f=λv

C. f=vλ

D. f=2πvλ

Câu 50:

Điều kiện để có giao thoa sóng là

A. hai sóng có cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian

B. hai sóng chuyển động ngược chiều giao thoa

C. hai sóng có cùng bước sóng giao nhau

D. hai sóng có cùng tần số và có hiệu số pha không đổi giao nhau