615 Bài tập Sóng cơ trong đề thi thử Đại học có lời giải (trường không chuyên - P6)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Khi phản xạ trên vật cản tự do, sóng phản xạ luôn luôn
A. ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
B. cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
C. vuông pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
D. lệch pha 600 với sóng tới ở điểm phản xạ.
Một sóng cơ hình sin lan truyền trên một sợi dây dài với tần số 20 Hz. Trên dây ta thấy khoảng cách giữa ba ngọn sóng liên tiếp là 60 cm. Tốc độ truyền sóng bằng
A. 12 m/s.
B. 6 m/s.
C. 4 m/s.
D. 3 m/s.
Giao thoa sóng với hai nguồn kết hợp có phương trình: và . Phần tử vật chất tại trung điểm của đường nối hai nguồn dao động với biên độ
A. 2A.
B. 0.
C. 4A.
D. A.
Để phân biệt âm do các nguồn khác nhau phát ra ta dựa vào đặc trưng sinh lí nào sau đây?
A. Độ to.
B. Tần số.
C. Âm sắc.
D. Độ to và tần số.
Một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây không đổi?
A. Tần số.
B. Biên độ.
C. Bước sóng.
D. Tốc độ truyền sóng.
Ở trên mặt nước có hai nguồn sóng cùng tần số, cùng pha và dao động theo phương vuông góc với mặt nước. Trong vùng giao thoa, những điểm không dao động có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn truyền đến bằng
A. một số bán nguyên lần bước sóng.
B. một số nguyên lần bước sóng.
C. một số bán nguyên lần nửa bước sóng.
D. một số nguyên lần nửa bước sóng.
Một sóng cơ truyền trên mặt nước với tần số 10 Hz. Tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 72 cm/s đến 84 cm/s. Hai điểm trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 30 cm dao động vuông pha. Tốc độ truyền sóng bằng
A. 76 cm/s.
B. 82 cm/s.
C. 78 cm/s.
D. 80 cm/s.
Sóng dừng trên một sợi dây dài 1 m có hai đầu cố định với tần số 10 Hz. Trên dây ngoài hai đầu dây còn có 3 điểm khác không dao động. Tốc độ truyền sóng bằng
A. 4,4 m/s.
B. 3,6 m/s.
C. 4,0 m/s.
D. 5,0 m/s.
Sóng dừng trên một sợi dây. Trên dây, ngoài điểm bụng quan sát thấy khoảng cách giữa ba điểm liên tiếp trên dây dao động cùng biên độ bằng 10 cm. Gọi Q là điểm nằm trên bụng sóng, P cách Q một khoảng là 5/3cm. Ở thời điểm tốc độ của Q là 30 cm/s thì tốc độ tại phần tử P là
A. cm/s.
B 10cm/s.
C. 14 cm/s
D. 15 cm/s
Giao thoa sóng với hai nguồn kết hợp cùng pha đặt tại A và B cách nhau 40 cm. Biết tần số f = 10 Hz và tốc độ truyền sóng bằng 60 cm/s. Xét đường tròn đường kính AB, điểm M thuộc đường tròn dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách ngắn nhất từ M đến đường thẳng AB gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 4,4 cm.
B. 3,8 cm.
C. 2,6 cm.
D. 1,2 cm.
Tìm phát biểu sai.
A. Biên độ của sóng là biên độ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.
B. Bước sóng là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì.
C. Năng lượng sóng là năng lượng dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.
D. Chu kì của sóng là chu kì dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.
Tại một điểm trong môi trường truyền âm có cường độ âm là I W/m2. Để tại đó mức cường độ âm tăng thêm 20 dB thì cường độ âm tại điểm đó bằng
A. 20.I W/m2.
B. I + 20 W/m2.
C. I + 100 W/m2.
D. 100.I W/m2.
Sóng cơ học dọc truyền được trong các môi trường:
A. Rắn và lỏng.
B. Lỏng và khí.
C. Rắn, lỏng và khí.
D. Khí và rắn.
Sóng dọc là sóng
A. có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường luôn hướng theo phương thẳng đứng.
B. có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường trùng với phương truyền sóng.
C. có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường vuông góc với phương truyền sóng.
D. Cả A và C.
Chọn phát biểu đúng khi nói về sóng cơ học:
A. Sóng cơ học là quá trình lan truyền trong không gian của các phần tử vật chất.
B. Sóng cơ học là quá trình lan truyền của dao động theo thời gian.
C. Sóng cơ học là lan truyền dao động cơ học trong môi trường vật chất.
D. Sóng cơ học là sự lan truyền của biên độ theo thời gian trong môi trường vật chất đàn hồi.
Một sợi dây đàn hồi dài 60 cm có một đầu cố định, đầu kia được gắn với một thiết bị rung có tần số f, trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, coi như hai đầu dây là hai nút sóng. Thời gian giữa 3 lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,02 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. v = 12,0 m/s.
B. v = 15,0 m/s.
C. v = 22,5 m/s.
D. v = 0,6 m/s.
Một nguồn B trên mặt nước dao động với tần số 100 Hz, tốc độ truyền sóng 50 cm/s, biên độ dao động là 1,5 cm, pha ban đầu bằng 0. Phương trình sóng tại điểm M cách B một đoạn 5 cm là
A. uM = 1,5cos(200πt + 20π) cm.
B. uM = 1,5cos200π(t – 0,1) cm.
C. uM = 1,5cos(200πt – 200π) cm.
D. uM = 1,5cos(200πt + 200π) cm.
Một sợi dây đàn hồi, hai đầu cố định có sóng dừng. Khi tần số sóng trên dây là 20 Hz thì trên dây có 3 bụng sóng. Muốn trên dây có 4 bụng thì phải
A. tăng tần số thêm 30 Hz
B. giảm tần số đi 10 Hz.
C. giảm tần số đi còn 20/3 Hz.
D. tăng tần số thêm 20/3 Hz.
Sóng ngang truyền trên mặt chất lỏng với tần số 100 Hz. Trên cùng phương truyền sóng, hai điểm cách nhau 15 cm dao động cùng pha với nhau. Biết vận tốc truyền sóng trên dây khoảng từ 2,8 m/s đến 3,4 m/s. Vận tốc truyền sóng chính xác là
A. 3,3 m/s.
B. 3,1 m/s.
C. 3 m/s.
D. 2,9 m/s.
Trên một sợi dây đang có sóng dừng. Hai điểm trên sợi dây cách nhau π/3 thì độ lệch pha có thể là
A. 0,5π.
B. π.
C. 2π/3.
D. π/3.
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm
A. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha
B. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha
C. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha
D. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha
Một sóng ngang được mô tả bởi phương trình . Vận tốc dao động cực đại của phần tử môi trường lớn gấp 4 lần vận tốc truyền sóng khi
A.
B.
C.
D.
Một quan sát viên đứng ở bờ biển nhận thấy rằng: khoảng cách giữa 5 ngọn sóng liên tiếp là 12 m. Bước sóng là:
A. 4 m.
B. 2 m.
C. 3 m.
D. 1,2 m.
Sóng dừng xảy ra trên dây AB = 20 cm với đầu B cố định, bước sóng bằng 8 cm. Trên dây có:
A. 5 bụng, 5 nút.
B. 6 bụng, 5 nút.
C. 6 bụng, 6 nút.
D. 5 bụng, 6 nút.
Sóng cơ học lan truyền trong môi trường đàn hồi với tốc độ v không đổi, khi tăng tần số sóng lên 2 lần thì bước sóng
A. không đổi.
B. tăng 4 lần.
C. giảm 2 lần.
D. tăng 2 lần.
Tại hai điểm AB trên phương truyền sóng cách nhau 4 cm có phương trình lần lượt như sau: ;. Hãy xác định sóng truyền như thế nào?
A. Truyền từ M đến N với vận tốc 96 m/s.
B. Truyền từ N đến M với vận tốc 0,96 m/s.
C. Truyền từ M đến N với vận tốc 0,96 m/s.
D. Truyền từ N đến M với vận tốc 96 m/s.
Trên một sợi dây có sóng dừng tần số góc ω = 20 rad/s. A là một nút sóng, điểm B là bụng gần A nhất, điểm C giữa A và B. Khi sợi dây thẳng thì khoảng cách AB = 9 cm và AB = 3AC .Khi sợi dây biến dạng nhiều nhất thì khoảng cách giữa A và C là 5 cm. Tốc độ dao động của điểm B khi li độ của nó có độ lớn bằng biên độ của điểm C là
A. cm/s.
C. 160 cm/s.
D. 80 cm/s.
Trên một đường thẳng cố định trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ và phản xạ âm, một máy thu ở cách nguồn âm một khoảng d thu được âm có mức cường độ âm là L; khi dịch chuyển máy thu ra xa nguồn âm thêm 9 m thì mức cường độ âm thu được là L – 20 dB. Khoảng cách d là
A. 10 m.
B. 1 m.
C. 9 m.
D. 8 m.
Mối liên hệ giữa bước sóng λ, vận tốc truyền sóng v, chu kì T và tần số f của một sóng là
A.
B.
C.
D.
Một sóng hình sin lan truyền trên một sợi dây theo chiều của trục Ox. Hình vẽ mô tả dạng của sợi dây tại thời điểm t1 (nét đứt) và t2 = t1 + 0,3 s (nét liền). Tại thời điểm t2 vận tốc của điểm N trên dây là :
A. 39,3 cm/s.
B. – 65,4 cm/s.
C. – 39,3 cm/s.
D. 65,4 cm/s.
Trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động theo phương thẳng đứng, cùng pha, với cùng biên độ a không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Khi có sự giao thoa hai sóng đó trên mặt nước thì dao động tại trung điểm của đoạn S1S2 có biên độ
A. bằng 2a.
B. bằng 0,5a.
C. bằng a.
D. cực tiểu.
Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không đổi và bằng 0,06 s. Âm do lá thép phát ra là
A. hạ âm.
B. siêu âm.
C. nhạc âm.
D. âm mà tai người nghe được.
Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy phao nhấp nhô lên xuống tại chỗ 16 lần trong 30 giây và khoảng cách giữa 5 đỉnh sóng liên tiếp nhau bằng 24 m. Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là
A. v = 12 m/s.
B. v = 3 m/s.
C. v = 2,25 m/s.
D. v = 4,5 m/s.
Sóng cơ có tần số 80 Hz lan truyền trong một môi trường với vận tốc 2 m/s. Dao động của các phần tử vật chất tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách nguồn sóng những đoạn lần lượt 31 cm và 32,5 cm lệch pha nhau
A. 1,2π rad.
B. 2,4π rad.
C. 0,5π rad.
D. 0,6π rad.
Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động ngược pha với tần số f = 40 Hz, vận tốc truyền sóng v = 60 cm/s. Khoảng cách giữa hai nguồn sóng là 6,75 cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại giữa A và B là
A. 8.
B. 7.
C. 10.
D. 9.
Công thức biểu diễn đúng sự liên hệ giữa tốc độ truyền sóng v, bước sóng λ, chu kì T và tần số sóng f là
A.
B.
C.
D.
Tốc độ truyền sóng cơ học trong một môi trường phụ thuộc vào
A. tần số sóng và bước sóng.
B. bản chất của môi trường truyền sóng.
C. bước sóng.
D. biên độ của sóng, chu kì và bước sóng.
Hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 20 cm, cùng tần số 40 Hz, ngược pha. Tốc độ truyền sóng là 1,2 m/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm A, bán kính AB. Điểm nằm trên đường tròn dao động với biên độ cực tiểu cách đường trung trực của AB gần nhất 1 khoảng là
A. 26,15 mm.
B. 27,75 mm.
C. 19,76 mm.
D. 32,4m.
Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng tâm O truyền trên mặt nước với bước sóng λ. Hai điểm M và N thuộc mặt nước, nằm trên hai phương truyền sóng mà các phần tử nước đang dao động. Biết OM = 8λ, ON = 12λ và OM vuông góc với ON. Trên đoạn MN, số điểm mà phần tử nước dao động ngược pha với dao động của nguồn O là
A. 7.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Hai âm có cùng độ cao là hai âm có cùng
A. cường độ âm.
B. mức cường độ âm.
C. biên độ.
D. tần số.