700 câu trắc nghiệm Lịch Sử Việt Nam hiện đại có đáp án (P1)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cuộc khai thác thuộc địa lần hai của Pháp ở Việt Nam (1919 - 1929) có điểm gì khác so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất?
A. Pháp chú trọng đầu tư vào ngành khai thác mỏ.
B. Pháp không đầu tư nhiều vào các ngành công nghiệp nặng
C. Đẩy mạnh hoạt động thương mại xuất - nhập khẩu.
D. Pháp không đầu tư nhiều vào xây dựng cơ sở hạ tầng.
Chương trình khai thác thuộc địa Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp diễn ra trong hoàn cảnh
A. Thực dân Pháp đang gặp nhiều khó khăn, trong khi cuộc chiến tranh thế giới đang bước vào giai đoạn quyết định.
B. Kinh tế ổn định nhưng chính trị bất ổn. Phong trào phản đối chiến tranh, đòi cải thiện điều kiện sống của công nhân và nhân dân lao động Pháp lên cao.
C. Pháp đang lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế nặng nề nhất trong lịch sử -"khủng hoảng thừa".
D. Chiến tranh đã để lại hậu quả rất nặng nề, nền kinh tế Pháp đang gặp khó khăn; Pháp trở thành con nợ lớn của Mĩ.
Điểm nổi bật nền kinh tế Việt Nam trong thời kì khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp là
A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ, toàn diện.
B. Nền kinh tế thuần nông vẫn còn tồn tại.
C. Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, què quặt, lệ thuộc.
D. Nền kinh tế công - nông nghiệp khá phát triển.
Chính sách giáo dục của Pháp trong thời kì khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 - 1929) là
A. Tiếp tục duy trì nền giáo dục Nho học lạc hậu.
B. Mở rộng hai hệ thống trường Tây học và Nho học.
C. Không thay đổi gì so với cuộc khai thác lần thứ nhất.
D. Mở rộng hơn hệ thống trường Tây học.
Một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng phát triển chậm chạp của giai cấp tư sản Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp là
A. Bị Pháp và vua quan phong kiến Nam triều chèn ép.
B. Bị thương nhân Pháp cạnh tranh triệt để.
C. Sự cản trở của quan hệ sản xuất phong kiến ở trong nước.
D. Do thế lực kinh tế còn non yếu nên không đủ sức cạnh tranh.
Để bù vào những thiệt hại trong cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ nhất, thực dân Pháp đã
A. Tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam.
B. Tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam.
C. Tước đoạt ruộng đất của nông dân Việt Nam.
D. Thực hiện chính sách thống trị tàn bạo ở Việt Nam.
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào?
A. Công nhiệp chế biến.
B. Nông nghiệp và khai thác mỏ.
C. Nông nghiệp và thương nghiệp.
D. Giao thông vận tải.
Người nông dân Việt Nam phải trở thành lao động trắng tay, do thủ đoạn thâm độc nào của thực dân Pháp?
A. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản.
B. Tước đoạt ruộng đất của nông dân.
C. Bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch.
D. Không cho nông dân tham gia sản xuất.
Thực dân Pháp thi hành chính sách chuyên chế triệt để ở Việt Nam, chính sách đó được biểu hiện như thế nào?
A. Mọi quyền hành nằm trong tay người Pháp.
B. Mọi quyền hành nằm trong tay vua quan Nam triều.
C. Mọi quyền hành nằm trong tay người Pháp và vua quan Nam triều.
D. Mọi quyền tự do, dân chủ của người Việt Nam bị tước đoạt.
Những giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam, có từ trước cuộc khai thác thuộc địa của Pháp, đó là giai cấp nào?
A. Nông dân, địa chủ phong kiến.
B. Nông dân, địa chủ phong kiến, thợ thủ công.
C. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản dân tộc.
D. Nông dân, địa chủ phong kiến, công nhân.
Một trong các giai cấp ra đời do hậu quả của việc khai thác của Pháp ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp công nhân,
C. Giai cấp địa chủ phong kiến.
D. Địa chủ vừa và nhỏ.
Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất, ngoài thực dân Pháp, còn có giai cấp nào trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?
A. Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp công nhân.
C. Giai cấp đại địa chủ phong kiến.
D. Giai cấp tư sản dân tộc.
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào có đủ khả năng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp tư sản dân tộc.
C. Giai cấp công nhân.
D. Giai cấp tiểu tư sản.
Trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào Pháp bằng cách
A. Hạn chế phát triển công nghiệp nặng.
B. Hạn chế phát triển nông nghiệp.
C. Không cho hàng hoá các nước vào thị trường Việt Nam.
D. Hạn chế phát triển công nghiệp nhẹ.
Bản chất của giai cấp địa chủ phong kiến nói chung ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Giai cấp đầu hàng, tay sai của thực dân Pháp.
B. Giai cấp bóc lột của chế độ phong kiến, hoàn toàn không có thế lực chính trị.
C. Một giai cấp có thế lực kinh tế độc lập với Pháp, có tinh thần dân tộc cao.
D. Một bộ phận của giai cấp này là tay sai của thực dân, một bộ phận có tinh thần dân tộc chống Pháp.
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, giai cấp nông dân là một lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc vì
A. Nông dân là một giai cấp có đủ khả năng lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc ở nước ta.
B. Nông dân là một giai cấp có số lượng đông, hăng hái đứng lên làm cách mạng
C. Nông dâ là giai cấp rất nhạy cảm chính trị, hăng hái với công cuộc canh tân đất nước.
D. Nông dân là lực lượng lao động chính, tạo ra mọi giá trị vật chất cho xã hội.
Phạm Hồng Thái là người mưu sát tên toàn quyền Méclanh ở Quảng Châu - Trung Quốc. Vậy Phạm Hồng Thái là thành viên của tổ chức yêu nước
A. Tâm tâm xã.
B. Việt Nam Quốc dân đảng
C. Hội Phục Việt.
D. Hội Việt Nam Nghĩa đoàn.
Vì sao nói cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8-1925) đã "đánh dấu một bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam” ?
A. Vì đây là cuộc đấu tranh đầu tiên của công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Là cuộc đấu tranh có tổ chức, có quy mô và bước đầu giành được thắng lợi của công nhân Việt Nam.
C. Là sự kiện thể hiện giai cấp công nhân Việt Nam đã hướng tới đấu tranh đòi quyền lợi chính trị cho giai cấp mình.
D. Là phong trào đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân do tổ chức Việt Nam Cách mạng Thanh niên tổ chức, lãnh đạo.
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn, trong đó mâu thuẫn cơ bản nhất là
A. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ.
B. Mâu thuẫn giữa công nhân và tư bản.
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với chủ nghĩa thực dân Pháp.
D. Mâu thuẫn giữa tư sản và địa chủ.
Tổ chức chính trị của tư sản dân tộc và địa chủ nhỏ thành lập năm 1923 ở miền Nam là
A. Việt Nam Quốc dân đảng
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Hội Hưng Nam.
D. Đảng Lập hiến.
Trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 - 1926) sự kiện nào ở nước ngoài được đánh giá là tiêu biểu nhất?
A. Đấu tranh của công nhân Ba Son.
B. Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến Hội nghị Vécxai.
C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang nổ tại Sa Diện - Quảng Châu (Trung Quốc).
D. Phong trào đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu.
Là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến. Đó là đặc điểm của
A. Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp tư sản dân tộc.
C. Giai cấp công nhân.
D. Tầng lớp tiểu tư sản.
Mục tiêu đấu tranh của phong trào công nhân trong những năm 1919-1924 chủ yếu là
A. Đòi quyền lợi về kinh tế.
B. Đòi quyền lợi về chính trị.
C. Đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị.
D. Chống thực dân Pháp để giải phóng dân tộc.
Phong trào công nhân Ba Son (8-1925) diễn ra ở
A. Hà Nội.
B. Hải Dương.
C. Hải Phòng.
D. Sài Gòn.
Vào thời gian nào, Nguyễn Ái Quốc rời Pari đi Liên Xô, đất nước mà từ lâu Người mơ ước đặt chân tới?
A. Tháng 6-1924.
B. Tháng 6-1922.
C. Tháng 12-1923.
D. Tháng 6-1923.
Hạn chế của phong trào tư sản dân tộc ở Việt Nam trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Chỉ đòi quyền lợi kinh tế cho dân tộc.
B. Chưa kết hợp đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế với quyền lợi chính trị.
C. Không đáp ứng được yêu cầu dân tộc.
D. Không dám đấu tranh chống thực dân Pháp đến cùng.
Thái độ chính trị của giai cấp tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1925 là
A. Đấu tranh vì lợi ích của giai cấp tư sản, dễ thỏa hiệp với giai cấp vô sản.
B. Đấu tranh vì lợi ích của dân tộc, dễ thỏa hiệp với giai cấp vô sản.
C. Đấu tranh vì lợi ích của giai cấp vô sản, dễ thỏa hiệp với giai cấp nông dân.
D. Đấu tranh vì lợi ích của giai cấp tư sản, dễ thỏa hiệp với thế lực thực dân.
Thực chất của cuộc vận động chống độc quyền ở thương cảng Sài Gòn, độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam Kì là
A. Cuộc vận động chính trị, tập hợp quần chúng của giai cấp tư sản Việt Nam.
B. Cuộc xung đột quyền lợi của tư sản Việt Nam với tư sản Pháp
C. Cuộc vận động đấu tranh dân tộc của tư sản Việt Nam.
D. Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản Việt Nam với Pháp trên lĩnh vực kinh tế.
Nguyên nhân nào khiến cho thực dân Pháp buộc phải "tha bổng" Phan Bội Châu?
A. Vì Phan Bội Châu đã nhận được sự giúp đỡ của một luật sư giỏi.
B. Vì Pháp không tìm được một bằng chứng cụ thể về những hoạt động chống lại chính quyền bảo hộ của Phan Bội Châu
C. Vì Pháp muốn lợi dụng Phan Bội Châu để tuyên truyền tư tưởng "Pháp -Việt đề huề".
D. Vì cuộc đấu tranh rộng lớn của nhân dân ta, nhất là giới trí thức, học sinh, sinh viên đòi giảm án cho Phan Bội Châu.
Sự kiện công nhân Ba Son đấu tranh đã "đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam". Bước tiến đó là gì?
A. Giai cấp công nhân Việt Nam đã trở thành một lực lượng nòng cốt của phong trào dân tộc.
B. Phong trào công nhân Việt Nam bắt đầu hướng tới mục tiêu dân tộc.
C. Giai cấp công nhân Việt Nam bắt đầu đi vào thời kì đấu tranh tự giác.
D. Giai cấp công nhân Việt Nam đã bước vào thời kì đấu tranh tự giác hoàn toàn.
Năm 1919, gắn với hoạt động chính trị nào dưới đây của Nguyễn Ái Quốc?
A. Hoạt động trong Đảng Xã hội Pháp.
B. Tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. Hoạt động trong Đảng Công nhân xã hội dân chủ Pháp.
D. Hoạt động trong Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga.
Năm 1920, có sự chuyển biến trong lập trường tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc là
A. tư tưởng dân chủ tư sản sang tư tưởng vô sản.
B. tư tưởng vô sản sang dân tộc chủ nghĩa.
C. lập trường dân tộc chủ nghĩa sang tư tưởng dân chủ tư sản.
D. lập trường dân tộc chủ nghĩa sang cách mạng vô sản.
Năm 1922, khi còn hoạt động ở Pháp Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút báo
A. Đời sống công nhân.
B. Người cùng khổ (Le Paria).
C. Nhân đạo.
D. Sự thật.
Tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản năm 1927 là
A. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
B. “Đường cách mệnh”,
C. Báo “Thanh niên”.
D. “Người cùng khổ”.
Sự kiện thế giới đã ảnh hưởng lớn nhất đến sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản
A. Cách mạng tháng Mười Nga (tháng 11-1917) thắng lợi.
B. Đảng Cộng sản ở các nước tư bản chủ nghĩa thành lập.
C. Quốc tế Cộng sản được thành lập ở Mátxcơva (tháng 3-1919).
D. Đảng Cộng sản Trung Quốc ra đời.
Cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari do Nguyễn Ái Quốc sáng lập năm 1921 là
A. Báo Thanh niên.
B. Báo Người cùng khố.
C. Bản án chế độ thực dân Pháp.
D. Đường cách mệnh.
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào nông nghiệp để
A. Khai thác tối đa lương thực, thực phẩm.
B. Lập các đồn điền trồng cây công nghiệp.
C. Khai thác các nông sản về làm giàu cho chính quốc.
D. Tập trung vơ vét của cải của nông dân.
Hậu quả về kinh tế trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam là
A. Nền kinh tế Việt Nam là kinh tế phong kiến đan xen với kinh tế tư bản chủ nghĩa.
B. Nền kinh tế Việt Nam ngày càng lệ thuộc vào Pháp.
C. Làm cho kinh tế Việt Nam bị cột chặt vào kinh tế Pháp.
D. Kinh tế Việt Nam có hướng phát triển mới.
Cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam làm cho nền kinh tế Việt Nam về cơ bản là nền kinh tế
A. Nông nghiệp lạc hậu, lệ thuộc vào Pháp.
B. Công nghiệp đan xen với nông nghiệp
C. Công nghiệp lệ thuộc vào Pháp.
D. Nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.
Thái độ nào dưới đây là thái độ chính trị của tầng lớp tiểu tư sản dân tộc Việt Nam?
A. Có tinh thần yêu nước, tinh thần chống đế quốc, phong kiến cao.
B. Lực lượng quyết định trong cách mạng dân tộc, dân chủ ở nước ta.
C. Thành phần trong mặt trận đoàn kết dân tộc.
D. Thái độ chính trị ngả về thực dân.