700 câu trắc nghiệm Lịch Sử Việt Nam hiện đại có đáp án (P10)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Vì sao ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946?

A. Lực lượng ta còn yếu so với Pháp, tránh đụng độ nhiều kẻ thù một lúc.

B. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc về nước.

C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn củng cố và phát triển lực lượng cách mạng.

D. Tạo điều kiện lập lại hòa bình ở Việt Nam.

Câu 2:

Ngày 28-2-1946, Pháp điều đình với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc, kí Hiệp ước Hoa - Pháp, lúc đó nhân dân ta lựa chọn con đường

A. tiếp tục hòa với Trung Hoa Dân quốc.

B. đánh Trung Hoa Dân quốc.

C. hòa với Pháp để mượn Pháp đuổi Trung Hoa Dân quốc.

D. đánh cả Pháp và Trung Hoa Dân quốc.

Câu 3:

Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946, Chính phủ Pháp công nhận nước ta là một quốc gia

A. độc lập.

B. tự đo.

C. thuộc Pháp.

D. thuộc địa, nửa phong kiến.

Câu 4:

Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi: “Tăng gia sản xuất, Tăng gia sản xuất ngay! Tăng gia sản xuất nữa!” nhằm

A. giải quyết khó khăn về nạn đói.

B. động viên đồng bào sản xuất

C. giải quyết khó khăn về kinh tế.

D. thực hiện ngày đồng tâm.

Câu 5:

Khẩu hiệu “Ngày đồng tâm” là một trong những biện pháp nhằm giải quyết

A. nạn dốt.

B. nạn đói.

C. khó khăn tài chính.

D. đánh giặc ngoài.

Câu 6:

Cao uỷ Pháp ở Đông Dương trong thời kì từ cuối năm 1945 đến năm 1947 là

A. Lơcơléc.

B. Bôlae.

C. Đácgiăngliơ.

D. Rơve.

Câu 7:

Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Tạm ước 14-9-1946 với Chính phủ Pháp tại đâu?

A. Thành phố Đà Lạt.

B. Phôngtennơblô.

C. Pari.

D. Thủ đô Hà Nội.

Câu 8:

Một chế độ chính trị vững mạnh phải được xây dựng toàn diện trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá, quân sự,... thực sự là nhà nước của dân, do dân, vì dân. Đó là mục đích của

A. 10 chính sách của Việt Minh nhằm đem lại quyền lợi cho nhân dân.

B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám 1945.

C. Tuyên ngôn Độc lập 2-9-1945.

D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khoá I (6-1-1946).

Câu 9:

Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước ta có thuận lợi cơ bản nhất là

A. nhân dân lao động đã giành chính quyền làm chủ, tích cực xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.

B. phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở nhiều nước thuộc địa phụ thuộc

C. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành, phong trào đấu tranh vì hòa bình dân chủ phát triển.

D. có Đảng lãnh đạo, có lãnh tụ sáng suốt là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 10:

Biện pháp quan trọng nhất để chính quyền cách mạng kịp thời giải quyết khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám là

A. dựa vào lòng nhiệt tình yêu nước của nhân dân.

B. Chính phủ kí sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam (31-1-1946).

C. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước (23-11-1941).

D. tiết kiệm chi tiêu.

Câu 11:

Lý do cơ bản nhất để ta chủ trương hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc trước ngày 6-3-1946 là

A. ta chưa đủ sức đánh hai vạn quân Trung Hoa Dân quốc.

B. Trung Hoa Dân quốc có bọn tay sai Việt quốc, Việt cách hỗ trợ từ bên trong

C. tránh tình trạng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.

D. hạn chế việc Pháp và Trung Hoa Dân quốc cấu kết với nhau.

Câu 12:

Trên cơ sở phân tích tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám, ngày 25-11-1945, Trung ương Đảng đã đề ra

A. Chỉ thị “Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

B. quyết định cải tổ Ủy ban Dân tộc giải phóng thành Chính phủ lâm thời

C. Chỉ thị thành lập Chính phủ Liên hiệp kháng chiến.

D. Chỉ thị “Kháng chiến, kiến quốc”.

Câu 13:

Nội dung đầu tiên của Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 mà Chính phủ ta kí với Pháp là

A. hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía nam.

B. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị viện riêng, quân đội riêng, tài chính riêng.

C. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thoả thuận cho 15 000 quân Pháp ra Bắc thay cho quân Trung Hoa Dân quốc,...

D. Việt Nam nhân nhượng cho Pháp về kinh tế và văn hoá.

Câu 14:

Ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hòa hoãn nhân nhượng Pháp vì

A. Pháp được Anh hậu thuẫn.

B. ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

C. Pháp và Tưởng đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta.

D. Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.

Câu 15:

Nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc sang hòa hoãn với Pháp là

A. Quốc hội khoá I (2-3-1946) nhường cho Trung Hoa Dân quốc một số ghế trong Quốc hội.

B. Pháp và Trung Hoa Dân quốc kí Hiệp ước Hoa - Pháp (28-2-1946).

C. Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp (6-3-1946).

D. Tạm ước Việt - Pháp (14-9-1946).

Câu 16:

Nguyên nhân chủ yếu làm cho Hội nghị Phôngtennơblô (Pháp) không có kết quả là

A. thực dân Pháp thực hiện âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược nước ta.

B. thời gian đàm phán ngắn, âm mưu của Pháp chưa được thỏa đáng

C. ta chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao.

D. ta không có được sự ủng hộ của nhân dân thế giới.

Câu 17:

Cho các sự kiện:

1. Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa họp phiên đầu tiên.

2. Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thông qua.

3. Bầu cử Quốc hội đầu tiên trong cả nước.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.

A. 2, 3, 1.

B. 3, 1, 2.

C. 3, 2, 1.

D. 1, 3, 2.

Câu 18:

Một trong những sách lược mà Đảng và Chính phủ Việt Nam đối với Trung Hoa Dân quốc là

A. nhân nhượng cho Trung Hoa Dân quốc mọi mặt.

B. nhận tiêu tiền Trung Quốc mất giá.

C. tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc.

D. nhượng cho Trung Hoa Dân quốc một phần đất ở miền Bắc.

Câu 19:

Một trong những ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 mà Chính phủ Việt Nam kí với Pháp là

A. buộc Pháp phải công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.

B. buộc Pháp phải trì hoãn bắt tay với Trung Hoa Dân quốc

C. buộc Pháp phải công nhận Việt Nam là quốc gia độc lập.

D. buộc Pháp phải đẩy quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi Việt Nam.

Câu 20:

Ngày 14-9-1946, Hồ Chí Minh kí với Chính phủ Pháp bản Tạm ước nhằm

A. ngăn chặn cuộc tấn công của Pháp ra miền Bắc.

B. tạo thêm thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng

C. ngăn chặn Pháp bắt tay với Trung Hoa Dân quốc.

D. tạo điều kiện buộc Pháp thực hiện Hiệp định Sơ bộ đã kí.

Câu 21:

Hiệp định Sơ bộ mà Chính phủ Việt Nam kí với Chính phủ Pháp diễn ra trong điều kiện

A. Việt Nam đang thực hiện sách lược nhân nhượng Trung Hoa Dân quốc.

B. Việt Nam đang tập trung lực lượng đánh Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc.

C. Việt Nam đang tổ chức lại quân đội để chuẩn bị đánh Pháp.

D. Việt Nam đang đánh cả Trung Hoa Dân quốc và Pháp.

Câu 22:

Một trong những ý nghĩa trong việc giải quyết khó khăn về đối nội sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. thể hiện tinh thần chịu đựng khó khăn của dân tộc ta.

B. tạo ra sức mạnh tổng hợp để đấu tranh chống kẻ thù.

C. tạo điều kiện cho cả nước củng cố đất nước.

D. thể hiện ý chí vươn lên của dân tộc ta.

Câu 23:

Vai trò của quần chúng nhân dân trong việc tham gia xây dựng chính quyền sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?

A. Tham gia ủng hộ Chính phủ giải quyết nạn đói.

B. ủng hộ nền tài chính của Chính phủ.

C. Tham gia bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.

D. Tham gia xóa nạn mù chữ.

Câu 24:

Một trong những bài học kinh nghiệm trong thời kì từ tháng 9-1945 đến trước tháng 12-1946 là

A. kết hợp giữa kháng chiến với kiến quốc.

B. kết hơp giữa đánh và đàm.

C. lấy yếu đánh mạnh.

D. lấy ít địch nhiều.

Câu 25:

Trong quá trình nhân nhượng cho Trung Hoa Dân quốc và hòa với Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã thực hiện

A. chủ yếu là sách lược mềm dẻo.

B. chủ yếu là nguyên tắc cứng rắn.

C. vừa mềm dẻo về sách lược, vừa cứng rắn về nguyên tắc.

D. không mềm dẻo cũng không cứng rắn.

Câu 26:

Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám là

A. giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản.

B. giải quyết về vấn đề tài chính.

C. giải quyết nạn đói, nạn dốt.

D. giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.

Câu 27:

Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp nào là quan trọng nhất?

A. Lập hũ gạo tiết kiệm.

B. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cửu đói.

C. Tăng cường sản xuất.

D. Chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ.

Câu 28:

Chính sách nào do Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ban hành có thể thực hiện được ngay?

A. Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày.

B. Chia lại ruộng đất công theo nguyên tắc công bằng và dân chủ.

C. Ra thông tư giảm tô, giảm thuế cho nông dân.

D. Bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý khác.

Câu 29:

Lý do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hoà hoãn với Trung Hoa Dân quốc để chống Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi miền Bắc Việt Nam?

A. Trung Hoa Dân quốc dùng bọn tay sai Việt quốc, Việt cách đế phá ta từ bên trong.

B. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh.

C. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống hai kẻ thù mạnh.

D. Trung Hoa Dân quốc có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.

Câu 30:

Bốn ghế Bộ trưởng trong Chính phủ liên hiệp mà Quốc hội nước ta đã nhường cho phái thân Trung Hoa Dân quốc, đó là những bộ nào?

A. Ngoại giao, kinh tế, canh nông, xã hội.

B. Ngoại giao, kinh tế, giáo dục, xã hội.

C. Ngoại giao, giáo dục, canh nông, xã hội.

D. Kinh tế, giáo dục, canh nông, xã hội.

Câu 31:

Thực dân Pháp có âm mưu trở lại xâm lược nước ta từ khi nào?

A. Từ khi có quân đội Anh hà hơi, tiếp sức cho Pháp ở Nam Bộ.

B. Từ khi quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc.

C. Từ khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

D. Từ khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.

Câu 32:

Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước ta phải đối phó với nhiều kẻ thù. Hãy kể tên kẻ thù ở miền Nam Việt Nam.

A. Thực dân Pháp, thực dân Anh.

B. Trung Hoa Dân quốc, thực dân Pháp.

C. Quân đội Anh, quân đội Pháp và phát xít Nhật.

D. Quân đội Pháp và phát xít Nhật.

Câu 33:

Sau ngày độc lập, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối phó với nhiều kẻ thù. Kẻ thù nào có pháp lí quốc tế, làm nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật?

A. Quân Anh và Trung Hoa Dân quốc.

B. Quân Pháp và quân Anh.

C. Quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp.

D. Quân Mĩ và Trung Hoa Dân quốc.

Câu 34:

Khi quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc nước ta, tình hình ở Trung Quốc lúc này như thế nào?

A. Nội bộ lục đục vì tranh chấp quyền lực.

B. Cuộc nội chiến Quốc - Cộng đang diễn ra.

C. Kinh tế Trung Quốc đang bị khủng hoảng.

D. Trung Quốc đang khủng hoảng tiền tệ.

Câu 35:

Từ ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1945, ta chủ trương tạm hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc Việt Nam để

A. kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ.

B. tránh xung đột với chúng.

C. dùng bàn tay của Trung Hoa Dân quốc đánh Pháp.

D. thể hiện thiện chí hòa bình của ta.

Câu 36:

Nhờ đâu ta đã dùng bàn tay của Pháp đuổi quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi miền Bắc mà không hề tốn viên đạn nào?

A. Nhờ ta khôn khéo lợi dụng Pháp.

B. Ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946).

C. Pháp bất mãn với Hiệp ước Hoa - Pháp đã kí kết nhưng Trung Hoa Dân quốc không thực hiện.

D. Nhờ Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Pháp Tạm ước (14-9-1946).

Câu 37:

Khi kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), điều khoản nào trên thực tế có lợi cho nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

A. Pháp công nhận nước ta là một nước tự do.

B. Pháp công nhận nước ta là nước độc lập.

C. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ.

D. Chính phủ Pháp công nhận nước ta có nghị viện riêng, quân đội riêng và nền tài chính riêng.

Câu 38:

Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra nhiều chủ trương để đối phó với kẻ thù. Chủ trương nào được coi là đau đớn nhất để cứu vãn tình thế?

A. Nhường cho bọn tay sai của Trung Hoa Dân quốc 40 ghế trong Quốc hội.

B. Chấp nhận cho bọn tay sai của Trung Hoa Dân quốc nhiều ghế trong Chính phủ.

C. Phải tuyên bố giải tán Đảng Cộng sản, nhưng thực tế rút vào hoạt động bí mật.

D. Phải đồng ý cho Pháp đưa 15.000 quân ra miền Bắc.

Câu 39:

Điều khoản nào trong Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 thể hiện nguyên tắc cứng rắn của ta?

A. Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là 1 quốc gia tự do.

B. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng.

C. Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng.

D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.

Câu 40:

Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã chọn ngày 19-12-1946 là ngày quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. Sự lựa chọn đó diễn ra tại

A. cuộc họp của Ban Chấp hành Trung ương Đảng sau khi ta kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946).

B. cuộc họp của Ban Chấp hành Trung ương Đảng sau khi Hội nghị trù bị ở Đà Lạt thất bại (tháng 5-1946).

C. Cuộc họp của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ngay sau khi đón phái đoàn Việt Nam trở về từ Hội nghị Phôngtennơblô.

D. Cuộc họp của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương mở rộng tại Vạn Phúc - Hà Đông (tháng 12-1946).