700 câu trắc nghiệm Lịch Sử Việt Nam hiện đại có đáp án (P11)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Lập trường của ta trong quá trình đấu tranh ngoại giao với Pháp từ năm 1945 đến tháng 12-1946 là

A. yêu cầu Pháp phải tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

B. giải quyết vấn đề Việt Nam bằng giải pháp đối ngoại

C. yêu cầu Chính phủ Pháp trao trả độc lập.

D. yêu cầu Pháp thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ.

Câu 2:

Vì sao Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương trường kì kháng chiến chống thực dân Pháp?

A. Tương quan lực lượng không có lợi cho ta, ta cần kháng chiến lâu dài để có thêm thời gian xây dựng, phát triển lực lượng.

B. Kháng chiến trường kì chính là để bẻ gãy chiến thuật đánh nhanh giải quyết nhanh của Pháp, khoét sâu vào những khó khăn của kẻ địch.

C. Trường kì kháng chiến" là nghệ thuật quân sự truyền thống của Việt Nam.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 3:

Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam diễn ra trong hoàn cảnh

A. phong trào cách mạng thế giới đang lâm vào giai đoạn thoái trào trước sự tiến công của chủ nghĩa đế quốc sau chiến tranh.

B. cuộc chiến đấu của dân tộc ta hoàn toàn đơn độc, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Công hoà vẫn chưa có nước nào công nhận và đặt quan hệ.

C. cuộc kháng chiến của dân tộc ta chỉ nhận được sự ủng hộ về mặt tinh thần của hai nước Liên Xô và Trung Quốc.

D. Quốc tế Cộng sản không có những biện pháp cụ thể để hỗ trợ phong trào đấu tranh giành độc lập ở các nước thuộc địa.

Câu 4:

Mục tiêu của cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 là

A. đập tan âm mưu chiếm đóng miền Bắc Việt Nam của Pháp.

B. tiêu hao một bộ phận sinh lực địch; làm thất bại kế hoạch đánh nhanh giải quyết nhanh của Pháp.

C. bao vây, tiêu diệt quân chủ lực Pháp trong các đô thị, xoay chuyển tình thế theo hướng có lợi cho ta.

D. tạo ra những trận đánh vang dội, làm cơ sở để đẩy mạnh đấu tranh chính trị trên bàn đàm phán.

Câu 5:

Một trong những khẩu hiệu được đưa ra khi cuộc kháng chiến chống Pháp quay lại xâm lược đã bùng nổ trên quy mô cả nước Việt Nam là

A. “Tiêu thổ kháng chiến”.

B. “Không một tấc đất bỏ hoang”.

C. “Bảo vệ mùa màng để chiến thắng”.

D. “Đoàn kết chống xâm lăng”.

Câu 6:

Vì sao trong thư gửi đồng bào Nam Bộ, Chủ tịch Hồ Chí Minh viết: “Đồng bào cả nước phải nhớ ơn đồng bào Nam Bộ”?

A. Vì đồng bào Nam Bộ đã góp gạo, gửi ra miền Bắc góp phần quan trọng vào việc giải quyết nạn đói năm 1945.

B. Vì sự đóng góp công sức, tiền của của Nam Bộ trong những ngày đầu xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.

C. Vì nhân dân Nam Bộ đã tiến hành cuộc kháng chiến chống Anh - Pháp làm cho quân đội Anh phải rút khỏi Nam Bộ.

D. Vì cuộc chiến đấu của đồng bào Nam Bộ đã làm chậm kế hoạch xâm lược của Pháp, tạo điều kiện cho cả nước có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài.

Câu 7:

Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam bùng nổ vì

A. Hội nghị ở Phôngtennơblô không thành công.

B. Pháp bội ước Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước (14-9-1946).

C. Pháp đã kiểm soát thủ đô Hà Nội.

D. tất cả các nguyên nhân trên.

Câu 8:

Một trong các văn kiện thể hiện đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng Cộng sản Đông Dương là

A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Lời kêu gọi ủng hộ đồng bào Nam Bộ kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh

C. đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện của Trung ương Đảng.

D. tác phẩm “Tất cả để đánh thắng giặc Pháp xâm lược”.

Câu 9:

Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra là

A. kháng chiến toàn dân và toàn diện.

B. kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài

C. phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia.

D. toàn dân, toàn diện, trường kì và dựa vào sức mình là chính.

Câu 10:

Khẩu hiệu nào dưới đây được nêu ra trong Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950?

A. “Phải phá tan cuộc tấn công vào mùa đông của giặc Pháp lên Việt Băc”.

B. “Tất cả để đánh thắng giặc Pháp xâm lược”

C. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng!”.

D. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng”.

Câu 11:

Trận đánh nào mở màn trong Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950?

A. Trận đánh ở Cao Bằng.

B. Trận đánh ở Đông Khê.

C. Trận đánh ở Thất Khê.

D. Trận đánh ở Đình Lập.

Câu 12:

Tháng 3-1947, Chính phủ Pháp cử ai sang làm Cao ủy Pháp ở Đông Dương?

A. Rơve.

B. Nava.

C. Bôlae.

D. Đácgiăngliơ.

Câu 13:

Đảng Cộng sản Đông Dương đã có Chỉ thị "Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp". Chỉ thị ấy áp dụng cho chiến dịch

A. Biên giới năm 1950.

B. Việt Bắc năm 1947.

C. Điện Biên Phủ năm 1954.

D. cuộc chiến đấu ở các đô thị năm 1946.

Câu 14:

Hãy nêu xuất xứ câu: “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới,...”

A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Bản Tuyên ngôn Độc lập năm 1945 của Hồ Chí Minh.

C. tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.

D. Chỉ thị kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.

Câu 15:

Mục đích của cuộc chiến đấu ở các đô thị trong những ngày đầu kháng chiến chống thực dân Pháp là

A. tiêu diệt sinh lực địch, giành thắng lợi bước đầu.

B. tiêu hao sinh lực địch, giam chân địch trong thành phố.

C. đánh úp địch ở các đô thị để tiêu diệt sinh lực địch.

D. đánh bao vây không cho địch rút khỏi các thành phố.

Câu 16:

Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, trong đó đô thị nào chiến đấu kéo dài nhất?

A. Thành phố Huế.

B. Thành phố Đà Nẵng

C. Thành phố Hà Nội.

D. Thành phố Vinh.

Câu 17:

Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), sự kiện nào của ta đã mở ra bước ngoặt lịch sử quan trọng?

A. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Hội nghị Giơnevơ năm 1954.

D. Chiến dịch Biên giới năm 1950.

Câu 18:

Chiến dịch Biên giới năm 1950 diễn ra ở đâu?

A. Trên đường số 6.

B. Trên đường số 4.

C. Tại Việt Bắc.

D. Tại Cao Bằng.

Câu 19:

Sau thắng lợi của Chiến dịch Biên giới năm 1950, quân dân Việt Nam đã

A. đánh bại kế hoạch Đácgiăngliơ của Pháp.

B. từ chỗ phòng ngự chuyển sang thế tiến công địch.

C. giành thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).

D. giành được thế chủ động trong chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954.

Câu 20:

Hành động trắng trợn nhất của thực dân Pháp khi trở lại xâm lược nước ta là

A. ở Nam Bộ và Trung Bộ, Pháp tập trung quân tiến công các cơ sở cách mạng.

B. ở Bắc Bộ thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.

C. ở Hà Nội, thực dân Pháp liên tiếp gây những cuộc xung đột vũ trang.

D. gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta hạ vũ khí đầu hàng.

Câu 21:

Ý nghĩa của cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam trong giai đoạn mở đầu cuộc kháng chiến toàn quốc là

A. đảm bảo an toàn cho việc chuyển quân của ta.

B. giam chân địch trong các đô thị, tiêu hao nhiều sinh lực địch.

C. đã tạo ra thế trận chiến tranh nhân dân, chuẩn bị cho cuộc chiến lâu dài, toàn dân toàn diện.

D. tạo ra thế trận mới, đua cuộc chiến đấu bước sang giai đoạn mới.

Câu 22:

Kết quả lớn nhất của quân dân Việt Nam giành được trong Chiến dịch Việt Bắc năm 1947 là

A. bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến của ta.

B. bộ đội của ta được trưởng thành lên trong chiến đấu.

C. loại khỏi vòng chiến đấu 6000 tên địch.

D. làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

Câu 23:

Thắng lợi chứng minh sự đúng đắn của đường lối kháng chiến của Đảng, là mốc khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng có lợi cho cuộc kháng chiến của ta. Đó là chiến dịch

A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

C. Chiến dịch Tây Bắc năm 1952.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 24:

Đầu năm 1949, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định kiện toàn chính quyền nhân dân bằng cách

A. bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.

B. bầu cử Hội đồng nhân dân và Uỷ ban kháng chiến hành chính các cấp.

C. bầu cử Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.

D. tất cả các việc làm trên.

Câu 25:

- Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

- Khai thông biên giới Việt - Trung.

- Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt - Bắc.

Đó là 3 mục đích trong chiến dịch nào của ta?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

C. Chiến dịch Hoà Bình - Tây Bắc - Thượng Lào.

D. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947 và Chiến dịch Biên giới năm 1950.

Câu 26:

Một trong những văn kiện nào dưới đây được coi như Cương lĩnh kháng chiến của Đảng?

A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”

C. Chủ trương của Đảng trong nội dung kháng chiến.

D. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.

Câu 27:

Ta chiến đấu ở các đô thị chủ yếu là giam chân địch và thực hiện

A. bao vây, cô lập địch.

B. đánh úp địch

C. vườn không nhà trống.

D. cắt lương thực của địch.

Câu 28:

Một trong những tác dụng của cuộc chiến đấu ở các đô thị ở Việt Nam từ ngày đầu toàn quốc kháng chiến là

A. làm thất bại âm mưu đánh úp của Pháp.

B. tạo điều kiện để ta kháng chiến toàn diện.

C. không cho Pháp chiếm đóng lâu dài ở đô thị.

D. chặn đứng âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp.

Câu 29:

Một trong các kết quả của cuộc chiến đấu ở các đô thị của quân dân ta là

A. đánh bại âm mưu và kế hoạch đánh nhanh của Pháp.

B. đánh bại âm mưu và kế hoạch “đánh úp” của Pháp

C. tạo điều kiện cho cả nước kháng chiến toàn diện.

D. đánh bại âm mưu của Pháp ngay từ đầu.

Câu 30:

Một trong những âm mưu đánh căn cứ địa Việt Bắc của thực dân Pháp năm 1947 là

A. triệt đường liên lạc quốc tế của ta.

B. cắt đứt liên lạc ở Việt Bấc.

C. thăm dò cơ quan đầu não của ta ở Việt Bắc.

D. chia cắt lâu dài đất nước ta.

Câu 31:

Cách đánh của quân dân ta trong Chiến dịch Việt Bắc năm 1947 là

A. đánh nghi binh.

B. đánh diệt viện

C. đánh du kích ngắn ngày.

D. đánh chính quy.

Câu 32:

Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), sự kiện ta buộc thực dân Pháp từ đánh nhanh, thắng nhanh phải chuyển sang đánh lâu dài với ta là

A. cuộc chiến đấu ở các đô thị.

B. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.

C. Chiến dịch Biên giới năm 1950.

D. Chiến dịch Tây Bắc năm 1952.

Câu 33:

Chiến dịch Biên giới năm 1950 ta sử dụng cách đánh

A. nghi binh.

B. diệt viện

C. du kích ngắn ngày.

D. du kích dài ngày.

Câu 34:

Qua Chiến dịch Biên giới năm 1950, quân ta đã giành quyền chủ động về chiến lược

A. trên chiến trường Đông Dương.

B. trên chiến trường Việt Nam.

C. trên chiến trường Bắc Bộ.

D. trên chiến trường Bắc Trung Bộ.

Câu 35:

Cho các sự kiện:

1. Bộ đội ta đã tiêu diệt hoàn toàn cụm cứ điểm Đông Khê.

2. Chiến thắng Việt Bắc.

3. Quân Pháp rút khỏi các vị trí trên Đường số 4.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.

A. 2, 1, 3.

B. 3, 2, 1.

C. 3, 1, 2.

D. 2, 3, 1

Câu 36:

Quân ta đã giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ, đó là ý nghĩa của

A. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.

B. Chiến dịch Biên giới năm 1950.

C. Chiến dịch Hòa Bình năm 1951.

D. Chiến dịch Tây Bắc năm 1952.

Câu 37:

Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), chiến thắng nào của ta đã chặn đứng việc mở rộng chiến tranh của địch, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài

A. chiến thắng trong Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.

B. chiến thắng trong Chiến dịch Biên giới năm 1950.

C. chiến thắng trong cuộc chiến đấu ở các đô thị năm 1946.

D. tất cả các chiến thắng trên đều đúng.

Câu 38:

Hành động trắng trợn nhất của thực dân Pháp đe dọa nghiêm trọng đến độc lập, chủ quyền nước ta trước ngày 19-12-1946 là

A. gây vụ thảm sát ở phố Hàng Bún Hà Nội.

B. gửi tối hậu thư đòi giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu của ta.

C. khiêu khích, tấn công ta ở Lạng Sơn.

D. chiếm đóng trái phép thành phố Đà Nẵng và Hải Phòng.

Câu 39:

Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Chủ tịch Hồ Chí Minh viết: “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không phân chia tôn giáo, đảng phải, dân tộc,... ”. Nội dung của đoạn trích trên thể hiện tính chất của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta là

A. kháng chiến toàn diện.

B. kháng chiến toàn dân.

C. kháng chiến tự lực cánh sinh.

D. kháng chiến toàn dân và toàn diện.

Câu 40:

Một trong những nguyên nhân để Đảng, Chính Phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định mở cuộc chiến đấu chống Pháp ở đô thị là

A. đánh bại âm mưu “đánh úp” của thực dân Pháp.

B. đánh bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp

C. tạo ra thế chủ động đánh Pháp.

D. kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp ngay từ đầu ngày Toàn quốc kháng chiến.