700 câu trắc nghiệm Lịch Sử Việt Nam hiện đại có đáp án (P12)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Khẩu hiệu “Thề quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” thể hiện trong cuộc chiến đấu chống Pháp ở đô thị nào?
A. Thành phố Đà Nẵng.
B. Thành phố Vinh
C. Thành phố Hà Nội.
D. Thành phố Hải Phòng.
Chiến lược “đánh úp” của Pháp bước đầu bị phá sản bởi
A. thắng lợi của ta ở Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
B. thắng lợi của ta ở Chiến dịch Biên giới năm 1950.
C. tháng lợi của ta trong cuộc chiến đấu ở các đô thị.
D. thắng lợi của ta trong cuộc kháng chiến lâu dài.
Từ sau Chiến dịch Việt Bấc thu - đông 1947 của quân dân Việt Nam, Pháp tăng cuờng thực hiện chính sách
A. mở rộng địa bàn chiếm đóng khắp cả nước.
B. phòng ngự ở đồng bằng Bắc Bộ.
C. "Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
D. tập trung quân Âu Phi, mở cuộc tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai.
Đảng và Chính phủ ta chủ trương phát động quần chúng triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức và cải cách ruộng đất vì nhiều lý do, lý do nào sau đây không đúng?
A. Xoá bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiến đối với nông dân.
B. Thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng”.
C. Nông dân phấn khởi, ủng hộ cuộc kháng chiến.
D. Vì giai cấp địa chủ là trợ lực cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
Giữa năm 1950, cuộc kháng chiến chống pháp của nhân dân ta có nhiều thuận lợi. Thuận lợi nào góp phần thúc đẩy cuộc kháng chiến của nhân dân ta sớm đi đến thắng lợi?
A. Lực lượng kháng chiến của ta đã trưởng thành mọi mặt.
B. Sự trưởng thành của cách mạng Lào và Campuchia.
C. Cách mạng Trung Quốc giành thắng lợi.
D. Các nước xã hội chủ nghĩa ủng hộ ta.
Để thực hiện kế hoạch “đánh điểm diệt viện” trong Chiến dịch Biên giới năm 1950, ta đã chọn vị trí nào ở biên giới mở đầu cho chiến dịch?
A. Thất Khê.
B. Đình lập.
C. Đông Khê.
D. Cao Bằng.
Con sông đã đi vào lịch sử dân tộc Việt Nam trong Chiến dịch Việt Bắc năm 1947 là
A. sông Hồng.
B. sông Cả.
C. sông Mã.
D. sông Lô.
Trận đánh nào của quân dân ta trong Chiến dịch Việt Bắc năm 1947 làm cho Pháp thất bại thảm hại nhất bằng cánh quân đường thủy?
A. Trận đánh ở Đoan Hùng, Khe Lau.
B. Trận đánh ở Khe Lau.
C. Trận đánh ở Bắc Cạn.
D. Trận đánh ở Chợ Đồn và Chợ Mới.
Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam thể hiện ở
A. nội dung kháng chiến toàn dân của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. mục đích kháng chiến của Đảng Cộng sản Đông Dương
C. quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc Việt Nam.
D. đường lối kháng chiến của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Nhiệm vụ hàng đầu, cấp thiết nhất được xác định trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp là
A. chống đế quốc, giành độc lập tự do và thống nhất thực sự.
B. xóa bỏ những tàn dư phong kiến, đem lại ruộng đất cho nông dân.
C. xây dựng chế độ dân chủ mới.
D. xây dựng nhà nước công - nông vững mạnh.
Để thực hiện bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, năm 1953 Đảng và Chính phủ ta có chủ trương
A. triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức và cải cách ruộng đất.
B. thực hiện khai hoang với khẩu hiệu “Tấc đất tấc vàng”
C. thực hành tiết kiệm.
D. tất cả các chủ trương trên.
Xây dựng hệ thống phòng ngự ở Trung du và đồng bằng Bắc Bộ ở Việt Nam, đó là kế hoạch của tướng nào của Pháp?
A. Rơve.
B. Đờ Lát dơ Tátxinhi.
C. Nava.
D. Bôlae.
Đại hội nào của Đảng ta thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên một bước mới?
A. Đại hội lần thứ I.
B. Đại hội lần thứ II.
C. Đại hội lần thứ III.
D. Đại hội lần thứ IV.
Năm 1951, Đảng Lao động Việt Nam chủ trương thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành
A. Mặt trận Việt Liên.
B. Mặt trận Liên Minh.
C. Mặt trận Liên Việt.
D. Liên minh Liên Việt.
Một trong các yếu tố về xây dựng hậu phương trên mặt trận chính trị của ta năm 1951 - 1953 là
A. tiến hành Đại hội lần thứ II của Đảng.
B. xây dựng Mặt trận Liên Việt.
C. thực hiện giảm tô.
D. thực hiện cải cách hành chính.
Chính cương Đảng Lao động Việt Nam đã nêu ra một trong các nhiệm vụ cơ bản cho cách mạng Việt Nam là
A. đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc.
B. xóa bỏ những di tích của thực dân để lại.
C. xây dựng chế độ chủ nghĩa xã hội.
D. thực hiện người cày có ruộng.
Đối tượng chính của cách mạng Việt Nam được nêu ra tại Chính cương Đảng Lao động Việt Nam là
A. phong kiến, cụ thể là phong kiến phản động.
B. chủ nghĩa đế quốc và phong kiến.
C. chủ nghĩa đế quốc xâm lược, cụ thể là thực dân Pháp.
D. chủ nghĩa đế quốc Mĩ vừa can thiệp vào Đông Dương.
Lực lượng tạo nên động lực cho cách mạng Việt Nam được nêu ra trong Chính cương Đảng Lao động Việt Nam là
A. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ yêu nước.
B. công nhân, nông dân, trí thức.
C. công nhân, trí thức, tư sản dân tộc.
D. nhân dân, địa chủ, tư sản dân tộc.
Đại hội lần II của Đảng đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta vì
A. đưa Đảng tiếp tục hoạt động cách mạng.
B. Đảng ta tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến
C. Đảng ta đã hoạt động công khai.
D. đưa Đảng ra hoạt động công khai và đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam.
Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam được thông qua tại Đại hội đại biểu của Đảng lần thứ II là
A. đánh đổ đế quốc phong kiến, làm cách mạng dân tộc dân chủ.
B. đánh đổ thực dân Pháp giành độc lập dân tộc.
C. tiêu diệt thực dân Pháp và đánh bại bọn can thiệp Mĩ, giành thống nhất độc lập hoàn toàn, bảo vệ hòa bình thế giới.
D. đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp có đế quốc Mĩ giúp sức.
Là mốc đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo, đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp, là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”. Đó là ý nghĩa của
A. Hội nghị thành lập Đảng (3-2-1930).
B. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10-1930).
C. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935).
D. Đại hội lần thứ II của Đảng (2-1951).
Sự kiện chính trị quan trọng nhất trong những năm 1951 - 1952 là
A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2-1951).
B. Đại hội thống nhất Việt Minh - Liên Việt (3-3-1951).
C. Hội nghị thành lập “Liên minh nhân dânViệt-Miên-Lào”.
D. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ I (1-5-1952).
Nhiệm vụ chung của Mặt trận Liên Việt ra đời (3-1951) ở Việt Nam là
A. lãnh đạo nhân dân Việt Nam đánh bại thực dân Pháp xâm lược.
B. đoàn kết các tầng lớp công nông, trí thức để đánh Pháp.
C. đoàn kết các tầng lớp nhân dân, lấy công nông làm nền tảng để kháng chiến, kiến quốc.
D. đoàn kết các dân tộc, giai cấp, tôn giáo đứng lên chống Pháp.
Trong 7 anh hùng được chọn để biểu dương trong phong trào thi đua ái quốc, anh hùng tham gia trong Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là
A. Cù Chính Lan, Trần Đại Nghĩa.
B. La Văn Cầu.
C. Nguyễn Thị Chiên, Nguyễn Quốc Trị.
D. Ngô Gia Khảm, Hoàng Hanh.
Năm 1951, Đảng ta chủ trương thành lập Liên minh nhân dân Việt -Miên - Lào nhằm
A. tăng cường hơn nữa tình đoàn kết nhân dân ba nước Đông Dương.
B. tạo sức mạnh tổng hợp đấu tranh chống Pháp.
C. kêu gọi nhân dân ba nước liên minh chống Pháp.
D. tạo sức mạnh của nhân dân ba nước Đông Dương.
Tháng 5-1949, Mĩ can thiệp sâu vào Đông Dương bằng cách nào?
A. Quốc tế hoá cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
B. Thông qua hình thức viện trợ cho Pháp về kinh tế, tài chính, quân sự.
C. Đưa Rơve lên làm Tổng chỉ huy quân viễn chinh Pháp.
D. Kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
Tháng 9-1951, Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mĩ nhằm mục đích
A. ràng buộc Chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.
B. thực hiện quốc tế hoá chiến tranh.
C. dùng Bảo Đại để hất cẳng Pháp khỏi Đông Dương.
D. từng bước dính líu vào Đông Dương.
Mục tiêu chính của Kế hoạch Đờ Lát dơ Tátxinhi là
A. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
B. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”
C. cứu vãn tình thế ngày càng nguy khốn của Pháp ở Đông Dương.
D. giành thắng lợi quyết định về quân sự.
Điểm mới trong Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng (2-1951) là
A. Đại hội đã thông qua Báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. quyết định đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam và đưa Đảng ra hoạt động công khai.
C. thông qua báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của đồng chí Trường Chinh.
D. Đại hội diễn ra khi quân dân ta đã giành thắng lợi trong Chiến dịch Biên giới năm 1950.
Một trong những yếu tố về chính trị thể hiện hậu phương kháng chiến phát triển mọi mặt là
A. Đảng Lao động Việt Nam ra hoạt động công khai.
B. đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam.
C. mỗi nước ở Đông Dương có một Đảng riêng.
D. thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành Mặt trận Liên Việt.
Mục tiêu chung của Mặt trận Liên Việt ra đời (3-1951) ở Việt Nam là
A. đoàn kết các tầng lớp nhân dân chống thực dân Pháp.
B. thực hiện liên minh công nông trong kháng chiến chống Pháp
C. đấu tranh giành độc lập dân tộc, thống nhất Tổ quốc.
D. lấy công - nông làm nền tảng để kháng chiến, kiến quốc.
Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta đến năm 1951 là năm thứ mấy?
A. Năm thứ sáu.
B. Năm thứ bảy.
C. Năm thứ tám.
D. Năm thứ năm.
Trong phong trào thi đua ái quốc năm 1951, có 7 anh hùng được tuyên dương, trong đó Cù Chính Lan được mệnh danh là gì?
A. Anh hùng thời kháng chiến.
B. Anh hùng trong chiến đấu.
C. Anh hùng đường số 6.
D. Anh hùng lao động sản xuất.
Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam trong Báo cáo chính trị do Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày tại Đại hội Đảng lần thứ II là gì?
A. Đánh đổ đế quốc phong kiến, làm cách mạng dân tộc dân chủ.
B. Đánh đổ thực dân Pháp giành độc lập dân tộc.
C. Tiêu diệt thực dân Pháp và đánh bại bọn can thiệp Mĩ, giành thống nhất độc lập hoàn toàn, bảo vệ hoà bình thế giới.
D. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp có đế quốc Mĩ giúp sức.
Đại hội lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương chứng tỏ
A. Đảng ta ngày càng được tôi luyện và trưởng thành.
B. mối quan hệ giữa Đảng và quần chúng được củng cố.
C. niềm tin của quần chúng nhân dân với Đảng được nâng cao.
D. cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam cơ bản giành thắng lợi.
Quân Pháp trên chiến trường Đông Dương ngày càng đi vào thế phòng ngự, bị động, đó là kết quả của cuộc kháng chiến chống Pháp trong
A. năm năm của nhân dân ta.
B. tám năm của nhân dân ta.
C. bảy năm của nhân dân ta.
D. sáu năm của nhân dân ta.
Bước thứ nhất của Kế hoạch Nava là giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tiến công chiến lược để bình định
A. miền Nam.
B. miền Nam và miền Trung,
C. miền Trung và Nam Đông Dương.
D. miền Nam Trung Bộ.
Cuối tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp ở Việt Bắc để
A. bàn kế hoạch quân sự Đông - Xuân 1953 - 1954.
B. bàn kế hoạch mở chiến dịch đánh địch ở Điện Biên Phủ.
C. bàn kế hoạch phá sản hoàn toàn Kế hoạch Nava.
D. bàn kế hoạch đối phó với Pháp – Mĩ.
Ngoài đồng bằng Bắc Bộ, nơi tập trung quân thứ hai của Pháp bị ta phân tán ở
A. Xênô.
B. Sơn La.
C. Plâycu.
D. Điện Biên Phủ.
Lực lượng quân Pháp do Nava làm Tổng chỉ huy bị ta phân tán ở thành nơi tập trung thứ ba và thứ tư ở
A. Xênô, Luông Phabang và Mường Sài.
B. sông Nậm Hu và Mường Sài.
C. Xênô và Mường Sài.
D. Luông Phabang và sông Nậm Hu.